Quyết định 1415/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về phê duyệt Danh mục các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp để chỉ định đơn vị chủ trì thực hiện trong 2 năm 2007-2008
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1415/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1415/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Quốc Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/07/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Sở hữu trí tuệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1415/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ____________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ |
Số: 1415/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Danh mục các thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp để chỉ định đơn vị chủ trì thực hiện trong 2 năm 2007-2008
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 68/2005/QĐ-TTg ngày 04/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ-TTg ngày 08/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp;
Căn cứ theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BKHCN ngày 01/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 2856/QĐ-BKHCN ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt Danh mục các dự án để tuyển chọn bổ sung các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án trong 2 năm 2007-2008;
Theo kết luận của Ban Chỉ đạo Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp ngày 04/7/2007;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp để chỉ định đơn vị chủ trì thực hiện trong 2 năm 2007-2008 (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Cục Sở hữu trí tuệ chủ động chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân có năng lực để xây dựng và đăng ký chủ trì thực hiện các dự án nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Trưởng ban Chỉ đạo, Trưởng ban Thư ký, Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ, Chánh Văn phòng Chương trình, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Thắng |
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP ĐỂ CHỈ ĐỊNH ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN TRONG 2 NĂM 2007-2008
(Ban hành theo Quyết định số 1415/QĐ-BKHCN ngày 12 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT |
Tên dự án |
Ký mã hiệu |
Loại dự án |
Tóm tắt mục tiêu/yêu cầu của dự án |
Tóm tắt nội dung dự án |
Kết quả/ sản phẩm dự kiến |
|
||
|
|||||||||
I |
Dự án tập huấn, đào tạo về sở hữu trí tuệ |
|
|||||||
1 |
Tập huấn, đào tạo về sở hữu trí tuệ |
CT68/TĐ- 01/ 2007-2008/TW |
Trung ương quản lý |
- Cung cấp thông tin cơ bản cho lãnh đạo doanh nghiệp (mới thành lập, các ngành chủ lực và doanh nghiệp khoa học và công nghệ), cán bộ quản lý...; - Các khoá đào tạo, tập huấn với nội dung từ cơ bản đến chuyên sâu và phục vụ nhu cầu của từng nhóm đối tượng. |
- Xây dựng nội dung và chương trình đào tạo, tập huấn phù hợp với các đối tượng; - Triển khai thí điểm tổ chức chương trình đã xây dựng. |
- Tài liệu, chương trình tập huấn, đào tạo cho từng đối tượng; - 500-600 đối tượng được đào tạo thí điểm theo chương trình. |
|
||
II |
Các loại dự án hỗ trợ khai thác thông tin sở hữu trí tuệ |
|
|||||||
2 |
Khai thác thông tin sở hữu trí tuệ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc các ngành hàng chủ lực |
CT68/TT -01/ 2007-2008/TW |
Trung ương quản lý |
Cung cấp cho doanh nghiệp thuộc các ngành hàng chủ lực các thông tin về sở hữu trí tuệ phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai, sản xuất, kinh doanh và phát triển tài sản trí tuệ. |
- Khảo sát nhu cầu sử dụng thông tin sở hữu trí tuệ của các doanh nghiệp thuộc ngành hàng chủ lực; - Xây dựng và chuẩn bị các điều kiện để khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu về các đối tượng sở hữu trí tuệ đang được bảo hộ liên quan đến lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thuộc ngành hàng chủ lực. |
- Báo cáo khảo sát; - Báo cáo công tác xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về sở hữu trí tuệ; - Cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý được xây dựng và có thể đưa vào vận hành. |
|
||
3 |
Khai thác thông tin sở hữu trí tuệ phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai trong các trường, viện nghiên cứu |
CT8/TT -02/ 2007-2008/TW |
Trung ương quản lý |
Cung cấp thông tin về sở hữu trí tuệ phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai của các trường, viện thuộc các lĩnh vực khác nhau. |
- Khảo sát nhu cầu thông tin sở hữu trí tuệ của các trường, viện nghiên cứu; - Xây dựng và chuẩn bị các điều kiện để khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu về các đối tượng sở hữu trí tuệ liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, triển khai. |
- Báo cáo khảo sát; - Báo cáo công tác xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu; - Cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý được xây dựng và có thể đưa vào vận hành. |
|
||
III |
Các loại dự án khác |
|
|||||||
4 |
Nghiên cứu, xây dựng phương pháp định giá tài sản trí tuệ |
CT68/KH - 01/ 2007-2008/TW |
Trung ương quản lý |
Xác định giá trị tài sản trí tuệ của doanh nghiệp phục vụ hoạt động cổ phần hoá, chia tách, sáp nhập...doanh nghiệp. |
- Nghiên cứu kinh nghiệm về định giá tài sản trí tuệ của một số nước; - Xây dựng phương pháp định giá tài sản trí tuệ; - Tiến hành áp dụng thử tại một số doanh nghiệp; |
- Báo cáo về kinh nghiệm định giá tài sản trí tuệ của một số nước; - Báo cáo về phương pháp định giá tài sản trí tuệ: cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn; - Báo cáo kết quả tiến hành áp dụng thử ở các doanh nghiệp; - Phương pháp định giá tài sản trí tuệ. |
|
||
5 |
Nghiên cứu, xây dựng mô hình hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động chuyển giao tài sản trí tuệ |
CT68/KH- 02/ 2007-2008/TW |
Trung ương quản lý |
Phát triển loại hình dịch vụ Khoa học và Công nghệ (môi giới, trung gian, sàn giao dịch,…) liên quan đến tài sản trí tuệ (đặc biệt là các đối tượng sở hữu công nghiệp). |
- Nghiên cứu các mô hình hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động chuyển giao tài sản trí tuệ ở một số nước; - Xây dựng và vận hành thí điểm một số mô hình thúc đẩy hoạt động chuyển giao tài sản trí tuệ phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt Nam. |
- Báo cáo về các mô hình hoạt động chuyển giao tài sản trí tuệ (công nghệ, bí quyết công nghệ,…) ở một số nước; - Một số mô hình mẫu về hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động chuyển giao tài sản trí tuệ phù hợp với điều kiện của Việt Nam. |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|