Quyết định 08/1999/TT-KTTW của Ban Kiểm Kê Trung ương về việc ban hành hệ thống biểu mẫu kiểm kê, hướng dẫn biểu mẫu kiểm kê, hệ thống các bảng mã áp dụng cho đợt tổng kiểm kê tài sản và xác định lại giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước vào thời điểm 0 giờ ngày 1/1/2000
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 08/1999/TT-KTTW
Cơ quan ban hành: | Ban Chỉ đạo Kiểm kê Trung ương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/1999/TT-KTTW | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/11/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 08/1999/TT-KTTW
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO KIỂM KÊ TRUNG ƯƠNG SỐ 08/KK/TW NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG
BIỂU MẪU KIỂM KÊ, HƯỚNG DẪN BIỂU MẪU KIỂM KÊ, HỆ THỐNG CÁC BẢNG MÃ ÁP DỤNG CHO ĐỢT TỔNG KIỂM KÊ TÀI SẢN
VÀ XÁC ĐỊNH LẠI GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC VÀO THỜI ĐIỂM 0 GIỜ NGÀY 1/1/2000
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO KIỂM KÊ TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Quyết định số 150/1999/QĐ-TTg ngày 8/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổng kiểm kê tài sản và xác định lại giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước ;
Căn cứ phương án kiểm kê số 04 KK/TW ngày 22/10/1999 của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương về kiểm kê tài sản và xác định lại giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước vào thời điểm 0 giờ ngày 1/1/2000;
Căn cứ đề nghị của ông Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê và Thường trực ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này, hệ thống biểu mẫu kiểm kê (phiếu, bảng kiểm kê, bảng kê, báo cáo kết quả kiểm kê), hướng dẫn biểu mẫu kiểm kê, hệ thống các bảng mã áp dụng cho đợt tổng kiểm kê tài sản và xác định lại giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước vào thời điểm 0 giờ ngày 1/1/2000.
Điều 2: Hệ thống hướng dẫn kiểm kê vào thời điểm 0 giờ ngày 1/1/2000 được thực hiện bắt buộc đối với các đối tượng và phạm vi kiểm kê. Ngoài ra, tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng Bộ, ngành, địa phương, có thể bổ sung thêm một số chỉ tiêu đặc thù. Nhưng, phải đảm bảo tiến độ thời gian và các chỉ tiêu cơ bản của đợt kiểm kê này.
Điều 3: Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Quản trị tổng công ty 90, 91, Ban chỉ đạo kiểm kê các cấp, Tổ thường trực giúp việc Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương, chịu trách nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn các doanh nghiệp Nhà nước thực hiện Quyết định này.
PHẦN I
HỆ THỐNG PHIẾU, BẢNG KÊ VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO
KẾT QUẢ KIỂM KÊ DÙNG TRONG TỔNG KIỂM KÊ TÀI SẢN
VÀ XÁC ĐỊNH LẠI GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA DNNN
thời điểm 0 giờ ngày 1/1/2000
I. PHIẾU, BẢNG KIỂM KÊ
1. Phiếu kiểm kê 01/BKK-CS: Phiếu kiểm kê TSCĐ
2. Bảng kiểm kê 02/BKK-CS: Bảng kiểm kê quĩ và chứng khoán có giá trị như tiền;
3. Bảng kiểm kê 03/BKK-CS: Bảng kiểm kê sản phẩm dở dang và bán thành phẩm;
4. Bảng kiểm kê 04/BKK-CS: Bảng kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang;
5. Bảng kiểm kê 05/BKK-CS: Bảng kiểm kê vật tư, hàng tồn kho;
6. Bảng kiểm kê 06/BKK-CS: Bảng kiểm kê nợ phải trả của doanh nghiệp;
7. Bảng kiểm kê 07/BKK-CS: Bảng kiểm kê nợ phải thu của doanh nghiệp;
8. Bảng kiểm kê 08/BKK-CS: Bảng kiểm kê đất của doanh nghiệp.
II. BẢNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
1. Bảng kê 01/TSCĐ-CS: Máy móc thiết bị thuộc TSCĐ của doanh nghiệp;
2. Bảng kê 02/TSCĐ-CS: Nhà cửa, vật kiến trúc thuộc TSCĐ của doanh nghiệp;
3. Bảng kê 03/TSCĐ-CS: công cụ, dụng cụ làm việc, dụng cụ quản lý thuộc TSCĐ của doanh nghiệp.
4. Bảng kê 04/TSCĐ-CS: súc vật làm việc, súc vật cho sản phẩm, cây lâu năm thuộc TSCĐ của doanh nghiệp.
III. BIỂU BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM KÊ:
1. Biểu 1A BC/SC: Thông tin định danh về DNNN.
2. Biểu 1 BCKK/DNNN: kiểm kê tài sản của DNNN.
3. Biểu 1a BCKK/DNNN: kiểm kê nợ phải thu của DNNN.
4. Biểu 1b BCKK/DNNN: kiểm kê vật tư, hàng tồn kho của DNNN;
5. Biểu 1c BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê TSCĐ của DNNN;
6. Biểu 2 BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê nguồn vốn của DNNN
7. Biểu 2a BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê nợ phải trả của DNNN (Phân theo thời hạn nợ);
8. Biểu 2b BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê nợ phải trả của DNNN (Phân theo nợ nước ngoài, nợ trong nước).
9. Biểu 3 BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê đất là TSCĐ của DNNN.
Phiếu kiểm kê 01/BKK-CS:
Đơn vị kiểm kê............................. ..................................................... Tờ số: ....trong tổng số.......(tờ)
| PHIẾU KIỂM KÊ TSCĐ Có đến 0 giờ 1/1/2000
|
1.1. Níc s¶n xuÊt:........................................................... ..........................................................................................1.2. M· níc s¶n xuÊt: (Ghi theo b¶ng m· níc, vïng l·nh thæ ®Ýnh kÌm)
1. Tên tài sản cố định và ký hiệu: ...................................................................
2. Số thẻ tài sản cố định:................................................................................
| ||||
| ||||
3. Năm sản xuất: ; 3.1. Năm đưa vào sử dụng:
4. Công suất hoặc đặc trưng kỹ thuật theo thiết kế: ....................................................................................................................................
5. Các thông số kỹ thuật chủ yếu: ...............................................................................................................................................................
_______________________________________________________________________________________________________________
|
6. Trình độ công nghệ (đánh dấu x vào một ô thích hợp) 6.1 Tự động 1 6.2 Bán tự động 2
7. Hiện trạng sử dụng tài sản cố định (đánh dấu x vào một ô thích hợp)
7.1. TSCĐ đang dùng vào sản xuất kinh doanh 1 7.3. TSCĐ không cần dùng 3
7.2. TSCĐ chưa cần dùng 2 7.4. TSCĐ hư hỏng chờ thanh lý 4
8. Hiện trạng quản lý tài sản cố định (đánh dấu x vào một ô thích hợp)
8.1. TSCĐ chỉ có trong sổ sách 1
8.2. TSCĐ chỉ có trong kiểm kê 2
8.3. TSCĐ có trong sổ sách và kiểm kê 3 3
| Theo sổ sách
| Theo kiểm kê
| |
|
| Theo giá sổ sách
| Theo giá xác định lại
|
A
| 1
| 2
| 3
|
9.1. Nguyên giá TSCĐ
|
|
|
|
9.2. Hao mòn TSCĐ
|
|
| x
|
9.3. Giá trị còn lại
|
|
|
|
11. Nguồn vốn hình thành TSCĐ (Ghi số vốn hình thành TSCĐ (nguyên giá kiểm kê theo giá xác định lại) vào các ô thích hợp)
11.1 Vốn ngân sách đồng
.... ngày.... tháng ....năm 2000
11.2 Vốn tự bổ sung đồng Chủ tịch Hội đồng kiểm kê doanh nghiệp
Tổng giám đốc (giám đốc)
11.3 Vốn khác đồng (Ký tên, đóng dấu)
Bảng kiểm kê 02/BKK-CS: Đơn vị kiểm kê:............................ ..................................................... Tờ số:..... trong tổng số............(tờ)
| BẢNG KIỂM KÊ QUỸ VÀ CHỨNG KHOÁN CÓ GIÁ TRỊ NHƯ TIỀN Có đến 0 giờ 1/1/2000
|
Loại quĩ:....................................................................................................................................................................................
Lập riêng cho từng loại: Tiền Việt Nam đồng; ngoại tệ (ghi cụ thể loại ngoại tệ); Kim khí quí, đá quí, chứng khoán
Số TT
| Danh mục (Liệt kê theo mệnh giá)
| Số lượng (............)
| Đơn giá (hoặc tỷ giá)
| Giá trị (đồng)
| Ghi chú
|
A
| B
| 1
| 2
| 3
| 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng số tiền kiểm kê: ............................. Chênh lệch so với sổ kế toán: Thừa (+), thiếu (-) ..................................................
Biện pháp giải quyết: ...............................................................................................................................................................
Ngày ......... tháng ...... năm 2000
Chủ tịch Hội đồng kiểm kê doanh nghiệp
Tổng giám đốc (giám đốc)
(Ký tên, đóng dấu)
Bảng kiểm kê 05/BKK-CS: Đơn vị kiểm kê:............................ ..................................................... Tờ số:..... trong tổng số............(tờ)
| BẢNG KIỂM KÊ VẬT TƯ HÀNG TỒN KHO CỦA DOANH NGHIỆP Có đến 0 giờ 1/1/2000
|
Đơn vị tính: đồng
Số TT
| Tên, nhãn hiệu và quy cách vật tư hàng hoá
| Mã số
| Đơn vị tính lượng
| Theo sổ kế toán
| Thực tế kiểm kê
| Chênh lệch
| Ghi chú
| |||||||||||||||
|
|
|
| Số lượng
| Đơn giá
| Tiền
| Tổng số
| Trong đó
| Số lượng
| Tiền
|
| |||||||||||
|
|
|
|
|
|
| Số lượng
| Đơn giá XĐ lại
| Tiền
| ứ đọng không cần dùng
| Kém mất phẩm chất
| Thừa (+) Thiếu (-)
| Thừa (+) Thiếu (-)
| Tăng (+) Giảm (-)
|
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| Theo giá sổ kế toán
| Theo giá XĐ lại
| Số lượng
| Đơn giá XĐ lại
| Tiền
| Số lượng
| Đơn giá XĐ lại
| Tiền
|
| (theo giá sổ kế toán)
| (theo giá xđ lại)
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Theo giá sổ kế toán
| Theo giá XĐ lại
|
|
| Theo giá sổ kế toán
| Theo giá XĐ lại
|
|
|
|
|
A
| B
| C
| D
| 1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6=2x4
| 7=4x5
| 8
| 9
| 10=2x8
| 11=9x8
| 12
| 13
| 14=2x12
| 15=13x12
| 16=4-1
| 17=6-3
| 18=7-3
| 19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày....... tháng ...... năm 2000
Chủ tịch Hội đồng kiểm kê doanh nghiệp
Tổng giám đốc (giám đốc)
(Ký tên, đóng dấu)
Bảng kiểm kê 06/BKK-CS: Đơn vị kiểm kê:............................ ..................................................... Tờ số:..... trong tổng số............(tờ)
| BẢNG KIỂM KÊ CÔNG NỢ PHẢI TRẢ CỦA DOANH NGHIỆP Có đến 0 giờ 1/1/2000
|
Đơn vị tính: đồng Số TT
| Tên khách hàng phải trả
| Đạ chỉ khách hàng
| Hình thức nợ
| Số nợ theo sổ sách
| Theo kiểm kê (chia theo hạn nợ)
| KK nợ (chia theo nợ trong nước và nước ngoài)
| Chênh lệch
| Diễn giải
| ||||||||||||||
|
|
|
|
| Tổng số
| Chia ra
| Nợ nước ngoài
| Nợ trong nước
| Thừa so với kiểm kê
| Thiếu so với kiểm kê
|
| |||||||||||
|
|
|
|
|
| Chưa đến hạn
| Đến hạn trả
|
Quá hạn trả
| Tổng số (quy VNĐ)
|
Trong đó
| Tổng số (quy VNĐ)
| Trong đó
|
|
|
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số
|
Chia ra
|
| Nợ bằng đồng VN
| Nợ bằng ngoại tệ (quy USD)
|
| Nợ bằng đồng VN
| Nợ bằng ngoại tệ (quy USD)
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 1 năm
| Trên 1 năm
| Trên 2 năm
| Từ 3 năm trở lên
| Được khoanh nợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
| B
| C
| D
| 1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7
| 8
| 9
| 10
| 11
| 12
| 13
| 14
| 15
| 16
| 17=2-1>0
| 18=2-1<0
| 19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Mã số cột D: - 311: Vay ngắn hạn - 312: Nợ dài hạn đến hạn trả; - 313: Phải trả cho người bán; - 314: Người mua trả tiền trước; - 315: Thuế và các khoản phải nộp NN - 316: Phải trả công nhân viên;:
| - 317: Phải trả các đơn vị nội bộ; - 318: Các khoản phải trả, phải nộp khác; - 321: Vay dài hạn; - 322: Nợ dài hạn; - 331: Chi phí phải trả; - 332: Tài sản thừa chờ xử lý; - 333: Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn;
| Ngày....... tháng ...... năm 2000 Chủ tịch Hội đồng kiểm kê doanh nghiệp Tổng giám đốc (giám đốc) (Ký tên, đóng dấu)
| |
Bảng kiểm kê 07/BKK-CS: Đơn vị kiểm kê:............................ ..................................................... Tờ số:..... trong tổng số............(tờ)
| BẢNG KIỂM KÊ CÔNG NỢ PHẢI THU CỦA DOANH NGHIỆP Có đến 0 giờ 1/1/2000
| |||
Đơn vị tính: đồng
|
|
|
|
| Số thu theo kiểm kê
| Chênh lệch
|
| |||||||||
|
| Địa
| Đối
| Số thu
|
| Chia ra
|
|
| ||||||||
Số
| Tên
| chỉ
| tượng
| theo
| Tổng
| Chưa
| Đến
| Quá hạn thu
|
| Diễn
| ||||||
TT
| khách hàng
| khách hàng
| thu nợ
| sổ sách
| số
| đến hạn thu
| hạn thu
| Tổng số
| Chia ra
| Thừa so với kiểm kê
| Thiếu so với kiểm kê
| giải
| ||||
| phải thu
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 1 năm
| Trên 1 năm
| Trên 2 năm
| Từ 3 năm trở lên
| Khó đòi
|
|
|
|
A
| B
| C
| D
| 1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7
| 8
| 9
| 10
| 11=2-1 > 0
| 12=2-1 < 0
| 13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã số cột D: -131: Phải thu của khách hàng 132 - 132: Trả cho người bán; 133: Thuế giá t rị gia tăng được khấu trừ - 134: Phải thu nội bộ - 135: Vốn kinh doanh của các đơn vị trực thuộc; 136: Phải thu nội bộ khác; - 138: Phải thu khác; -139: Dự phòng các khoản nợ khó đòi.
| Ngày..... tháng..... năm 2000 Chủ tịch Hội đồng kiểm kê doanh nghiệp Tổng giám đốc (giám đốc) (Ký tên, đóng dấu)
| ||
| Bảng kiểm kê 08/BKK-CS: Đơn vị kiểm kê:............................ ..................................................... Tờ số:..... trong tổng số............(tờ)
| BẢNG KIỂM KÊ ĐẤT CỦA DOANH NGHIỆP Có đến 0 giờ 1/1/2000
| |
Số TT
| Địa chỉ khu đất
| Theo sổ kế toán
| Thực tế kiểm kê
| Chênh lệch
| Ghi chú
| |||||||||||
|
| Diện tích đất
| Chi phí để được sử dụng đất
| Diện tích đất theo hiện trạng sử dụng (m2)
| Diện tích đất theo hiện trạng quản lý (m2)
| Giá trị tài sản đất (1000đ)
| Diện tích (m2)
|
| ||||||||
|
|
|
| Tổng số
| Chia ra
|
|
| Tổng số
| Chia ra
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
| Dùng vào SXKD
| Cho thuê
| Không cần dùng
| Khác
| Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
| Không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
| Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
| Không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
| Tăng (+)
| Giảm (-)
|
|
A
| B
| 1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7
| 8
| 9
| 10
| 11
| 12
| 13=3-1
| 14=3-1
| 15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày....... tháng.... năm 2000
Chủ tịch Hội đồng kiểm kê doanh nghiệp
Tổng giám đốc (giám đốc)
(Ký tên, đóng dấu)
Bảng kiểm kê 01/TSCĐ-CS: Đơn vị kiểm kê:............................ ..................................................... Tờ số:..... trong tổng số............(tờ)
| BẢNG KÊ MÁY MÓC THIẾT BỊ THUỘC TSCĐ Có đến 0 giờ 1/1/2000
|
Đơn vị tính: đồng Số TT
| Tên TSCĐ và ký hiệu TSCĐ
| Số thẻ TSCĐ
| Năm sản xuất
| Năm đưa vào sử dụng
| Nước sản xuất
| Công suất hoặc đặc trưng kỹ thuật
| Tự động hay bán tự động
| Hiện trạng sử dụng TSCĐ
| Hiện trạng quản lý TSCĐ
| Giá trị TSCĐ theo sổ sách
| Giá trị TSCĐ theo kiểm kê
| Chênh lệch
| Nguồn vốn hình thành TSCĐ
| |||||||||||
|
|
|
|
|
| Đơn vị tính
| Công suất
|
|
|
| Nguyên giá
| Giá trị còn lại
| Theo giá sổ sách
| Theo giá xác định lại
| Do kiểm kê
| Do xác định lại giá
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguyên giá
| Giá trị còn lại
| Nguyên giá
| Giá trị còn lại
| Nguyên giá: Thừa (+) Thiếu (-)
| Giá trị còn lại: Thừa (+) Thiếu (-)
| Nguyên giá: Tăng (+) Giảm (-)
| Giá trị còn lại: Tăng (+) Giảm (-)
| Vốn ngân sách
| Vốn tự bổ sung
| Vốn khác
| |
A
| B
| C
| D
| E
| F
| G
| H
| I
| K
| L
| 1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7=3-1
| 8=4-2
| 9=5-1
| 10=6-2
| 11
| 12
| 13
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Hệ thống mã số:
1. Mã dùng cho cột F (nước sản xuất) Theo bảng mã danh mục nước và lãnh thổ do TCTK ban hành
2. Mã dùng cho cột I (Tự động hay bán tự động)
+ Tự động mã số 1
+ Bán tự động mã số 2
3. Mã dùng cho cột K (Hiện trạng sử dụng TSCĐ)
+ TSCĐ đang dùng trong sản xuất kinh doanh mã số 1
+ TSCĐ chưa dùng mã số 2
+ TSCĐ không cần dùng mã số 3
+ TSCĐ hư hỏng chờ thanh lý mã số 4
+ Đất đai và TSCĐ không khấu hao mã số 5
4. Mã dùng cho cột M (Hiện trạng quản lý TSCĐ)
+ TSCĐ có trong sổ sách mã số 1
+ TSCĐ có trong kiểm kê số 2
+ TSCĐ vừa có trong sổ sách, vừa có trong kiểm kê số 3 Ngày....... tháng...... năm 2000
Chủ tịch Hội đồng kiểm kê doanh nghiệp
Tổng giám đốc (giám đốc)
(Ký tên, đóng dấu)
Bảng kiểm kê 02/TSCĐ-CS: Đơn vị kiểm kê:............................ ..................................................... Tờ số:..... trong tổng số............(tờ)
| BẢNG KÊ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC THUỘC TSCĐ Có đến 0 giờ 1/1/2000
|
Đơn vị tính: đồng
Số TT
| Tên TSCĐ và ký hiệu
| Số thẻ TSCĐ
| Cấp kỹ thuật
| Năm xây dựng
| Năm đưa vào sử dụng
| Hiện trạng sử dụng TSCĐ
| Hiện trạng quản lý TSCĐ
| Đơn vị tính lượng
| Theo sổ sách
| Theo kiểm kê
| Chênh lệnh
| Nguồn vốn hình thành TSCĐ
| |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| Số lượng
| Nguyên giá hiện đang sử dụng
| Giá trị còn lại hiện đang sử dụng
| Số lượng
| Theo giá sổ sách
| Theo giá xác định lại
| Do kiểm kê
| Do xác định lại giá
| Vốn ngân sách
| Vốn tự bổ sung
| Vốn khác
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguyên giá
| Giá trị còn lại
| Nguyên giá
| Giá trị còn lại
| Nguyên giá: Thừa (+) Thiếu (-)
| Giá trị còn lại: Thừa (+) Thiếu (-)
| Nguyên giá: Tăng (+) Giảm (-)
| Giá trị còn lại: Tăng (+) Giảm (-)
|
|
|
|
A
| B
| C
| D
| E
| F
| G
| H
| I
| 1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7
| 8
| 9=5-2
| 10=6-3
| 11=7-2
| 12=8-3
| 13
| 14
| 15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống mã số:
1 . Mã dùng cho cột G (Hiện trạng sử dụng TSCĐ):
+ TSCĐ đang dùng trong sản xuất kinh doanh mã số 1
+ TSCĐ chưa dùng mã số 2
+ TSCĐ không cần dùng mã số 3
+ TSCĐ hư hỏng chờ thanh lý mã số 4
+ Đất đai và TSCĐ không khấu hao mã số 5
2 . Mã dùng cho cột H (Hiện trạng quản lý TSCĐ):
+ TSCĐ có trong sổ sách mã số 1
+ TSCĐ có trong kiểm kê số 2
+ TSCĐ vừa có trong sổ sách, vừa có trong kiểm kê số 3
Ngày....... tháng...... năm 2000
Chủ tịch Hội đồng kiểm kê doanh nghiệp
Tổng giám đốc (giám đốc)
(Ký tên, đóng dấu)
Bảng kiểm kê 03/TSCĐ-CS: Đơn vị kiểm kê:............................ ..................................................... Tờ số:..... trong tổng số............(tờ)
| BẢNG KÊ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ LÀM VIỆC, DỤNG CỤ QUẢN LÝ THUỘC TSCĐ Có đến 0 giờ 1/1/2000
|
Đơn vị tính: đồng Số TT
| Tên TSCĐ và ký hiệu
| Số thẻ TSCĐ
| Năm sản xuất
| Năm đưa vào sử dụng
| Hiện trạng sử dụng TSCĐ
| Hiện trạng quản lý TSCĐ
| Đơn vị tính lượng
| Theo sổ sách
| Theo kiểm kê
| Chênh lệnh
| Nguồn vốn hình thành TSCĐ
| |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| Số lượng
| Nguyên giá hiện đang sử dụng
| Giá trị còn lại hiện đang sử dụng
| Số lượng
| Theo giá sổ sách
| Theo giá xác định lại
| Do kiểm kê
| Do xác định lại giá
| Vốn ngân sách
| Vốn tự bổ sung
| Vốn khác
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguyên giá
| Giá trị còn lại
| Nguyên giá
| Giá trị còn lại
| Nguyên giá: Thừa (+) Thiếu (-)
| Giá trị còn lại: Thừa (+) Thiếu (-)
| Nguyên giá: Tăng (+) Giảm (-)
| Giá trị còn lại: Tăng (+) Giảm (-)
|
|
|
|
A
| B
| C
| D
| E
| F
| G
| H
| 1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7
| 8
| 9=5-2
| 10=6-3
| 11=7-2
| 12=8-3
| 13
| 14
| 15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống mã số:
1 . Mã dùng cho cột F (Hiện trạng sử dụng TSCĐ):
+ TSCĐ đang dùng trong sản xuất kinh doanh mã số 1
+ TSCĐ chưa dùng mã số 2
+ TSCĐ không cần dùng mã số 3
+ TSCĐ hư hỏng chờ thanh lý mã số 4
+ Đất đai và TSCĐ không khấu hao mã số 5
2 . Mã dùng cho cột G (Hiện trạng quản lý TSCĐ):
+ TSCĐ có trong sổ sách mã số 1
+ TSCĐ có trong kiểm kê số 2
+ TSCĐ vừa có trong sổ sách, vừa có trong kiểm kê số 3
Ngày....... tháng...... năm 2000
Chủ tịch Hội đồng kiểm kê doanh nghiệp
Tổng giám đốc (giám đốc)
(Ký tên, đóng dấu)
Bảng kiểm kê 04/TSCĐ-CS: Đơn vị kiểm kê:............................ ..................................................... Tờ số:..... trong tổng số............(tờ)
| BẢNG KÊ SÚC VẬT LÀM VIỆC, SÚC VẬT CHO SẢN PHẨM, CÂY LÂU NĂM THUỘC TSCĐ Có đến 0 giờ 1/1/2000
|
Đơn vị tính: đồng Số TT
| Tên TSCĐ và ký hiệu
| Số thẻ TSCĐ
| Năm đầu tư
| Năm đưa vào sử dụng
| Hiện trạng sử dụng TSCĐ
| Hiện trạng quản lý TSCĐ
| Đơn vị tính lượng
| Theo sổ sách
| Theo kiểm kê
| Chênh lệnh
| Nguồn vốn hình thành TSCĐ
| |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| Số lượng
| Nguyên giá hiện đang sử dụng
| Giá trị còn lại hiện đang sử dụng
| Số lượng
| Theo giá sổ sách
| Theo giá xác định lại
| Theo giá sổ sách
| Theo giá kiểm kê
| Vốn ngân sách
| Vốn tự bổ sung
| Vốn khác
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguyên giá
| Giá trị còn lại
| Nguyên giá
| Giá trị còn lại
| Nguyên giá: Thừa (+) Thiếu (-)
| Giá trị còn lại: Thừa (+) Thiếu (-)
| Nguyên giá: Tăng (+) Giảm (-)
| Giá trị còn lại: Tăng (+) Giảm (-)
|
|
|
|
A
| B
| C
| D
| E
| F
| G
| H
| 1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7
| 8
| 9=5-2
| 10=6-3
| 11=7-2
| 12=8-3
| 13
| 14
| 15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống mã số:
1 . Mã dùng cho cột F (Hiện trạng sử dụng TSCĐ):
+ TSCĐ đang dùng trong sản xuất kinh doanh mã số 1
+ TSCĐ chưa dùng mã số 2
+ TSCĐ không cần dùng mã số 3
+ TSCĐ hư hỏng chờ thanh lý mã số 4
+ Đất đai và TSCĐ không khấu hao mã số 5
2. Mã dùng cho cột G (Hiện trạng quản lý TSCĐ):
+ TSCĐ có trong sổ sách mã số 1
+ TSCĐ có trong kiểm kê số 2
+ TSCĐ vừa có trong sổ sách, vừa có trong kiểm kê số 3
Ngày....... tháng...... năm 2000
Chủ tịch Hội đồng kiểm kê doanh nghiệp
Tổng giám đốc (giám đốc)
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu 1ABC/CS:
THÔNG TIN ĐỊNH DANH VỀ DNNN
1. Tên doanh nghiệp:........................................................................... Điện thoại: ..................................; Fax:...............................
2. Địa chỉ: .................................................................................
2.1. Xã/phường:........................................................
2.2. Huyện/quận:......................................................
2.3. Tỉnh/thành phố:.................................................
4. Cấp quản lý:
4.1. Trung ương
Tên Tổng công ty..............................................
Tên bộ:..............................................................
4.2. Địa phương:
Tên Sở:..............................................................
Tên tỉnh, thành phố:..........................................
6. Một số chỉ tiêu chủ yếu:
6.1. Lao động, doanh thu, nộp ngân sách, lợi tức
Năm
| Công nhân viên (người)
| Tổng doanh thu (1000đ)
| Nộp ngân sách (1000đ)
| Trong đó: Thuế
| Lợi tức sau thuế (1000đ)
| ||||
| Tổng số
| Trong đó: Nhân viên quản lý
| Tổng số
| Trong đó: Xuất khẩu
| Số phải nộp
| Số đã nộp
| Số phải nộp
| Số đã nộp
|
|
A
| 1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7
| 8
| 9
|
1998
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1999
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2. Nguyên giá TSCĐ phân theo nguồn vốn hình thành (Kiểm kê theo giá xác định lại)
| Tổng số
| Vốn ngân sách
| Vốn tự bổ sung
| Nguồn khác
|
A
| 1
| 2
| 3
| 4
|
Theo sổ sách
|
|
|
|
|
Theo kiểm kê
|
|
|
|
|
6.3. Diện tích đất (m2) ....................................
Trong đó: - Dùng vào SXKD: ...................... - Chưa dùng: ........................
- Cho thuê: .................................... - Khác: .................................
Ngày...... tháng ........ năm 2000
Chủ tịch Hội đồng kiểm kê doanh nghiệp
Tổng giám đốc (Giám đốc)
Tên đơn vị báo cáo...................... Thuộc đơn vị quản lý.................. Thuộc tỉnh, thành phố................. Thuộc Bộ, ngành.........................
| BÁO CÁO KIỂM KÊ TÀI SẢN CỦA DNNN có đến 0 giờ ngày 1/1/2000
| Biểu số 1 BCKK/DNNN (Ban hành kèm theo văn bản số 04 KK/TW ngày 22 tháng 10 năm 1999 của Trưởng ban CĐKKTW)
|
Đơn vị tính: đồng
Số TT
| Tài sản
| Mã số
| Theo sổ kế toán
| Thực tế kiểm kê
| Chênh lệch
| Ghi chú
| ||||||
|
|
|
| Theo giá sổ KT
| Theo giá xác định lại
| Do kiểm kê
| Do điều chỉnh giá
|
| ||||
|
|
|
|
|
| Thừa (+)
| Thiếu (-)
| Tăng (+)
| Giảm (-)
|
|
| |
A
| B
| C
| 1
| 2
| 3
| 4=2-1
| 5=2-1
| 6=3-1
| 7=3-1
| 8
|
| |
A
| TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
I
| Tiền
| 110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1
| Tiền mặt tại quỹ
| 111
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2
| Tiền gửi Ngân hàng
| 112
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3
| Tiền đang chuyển
| 113
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II
| Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
| 120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1
| Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
| 121
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2
| Đầu tư ngắn hạn khác
| 128
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3
| Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
| 129
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
III
| Các khoản phải thu
| 130
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1
| Phải thu của khách hàng
| 131
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2
| Trả trước cho người bán
| 132
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3
| Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
| 133
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4
| Phải thu nội bộ
| 134
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
| 135
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Phải thu nội bộ khác
| 136
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5
| Các khoản phải thu khác
| 138
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6
| Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
| 139
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
IV
| Hàng tồn kho
| 140
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1
| Hàng mua đang đi trên đường
| 141
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2
| Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
| 142
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3
| Công cụ, dụng cụ trong kho
| 143
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4
| Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
| 144
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5
| Thành phẩm tồn kho
| 145
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6
| Hàng hoá tồn kho
| 146
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
7
| Hàng gửi đi bán
| 147
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
8
| Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
| 149
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
V
| Tài sản lưu động khác
| 150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1
| Tạm ứng
| 151
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2
| Chi phí trả trước
| 152
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3
| Chi phí chờ kết chuyển
| 153
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4
| Tài sản thiếu chờ xử lý
| 154
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5
| Các khoản thế chấp, ký cược ký quỹ ngắn hạn
| 155
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
VI
| Chi sự nghiệp
| 160
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1
| Chi sự nghiệp năm trước
| 161
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2
| Chi sự nghiệp năm nay
| 162
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
B
| TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
I
| Tài sản cố định
| 210
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1
| TSCĐ hữu hình
| 211
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Nguyên giá
| 212
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Giá trị hao mòn luỹ kế
| 213
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2
| TSCĐ thuê tài chính
| 214
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Nguyên giá
| 215
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Giá trị hao mòn luỹ kế
| 216
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3
| TSCĐ vô hình
| 217
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Nguyên giá
| 218
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Giá trị hao mòn luỹ kế
| 219
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II
| Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
| 220
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1
| Đầu tư chứng khoán dài hạn
| 221
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2
| Góp vốn liên doanh
| 222
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3
| Các khoản đầu tư dài hạn khác
| 228
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4
| Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
| 229
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
III
| Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
| 230
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
IV
| Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
| 240
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng ( A + B )
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên)
| Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
| Ngày.... tháng..... năm 2000 Tổng giám đốc (giám đốc) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
| Tên đơn vị báo cáo...................... Thuộc đơn vị quản lý.................. Thuộc tỉnh, thành phố................. Thuộc Bộ, ngành.........................
| BÁO CÁO KIỂM KÊ TÀI SẢN CỦA DNNN có đến 0 giờ ngày 1/1/2000
| Biểu số 1a BCKK/DNNN (Ban hành kèm theo văn bản số 04 KK/TW ngày 22 tháng 10 năm 1999 của Trưởng ban CĐKKTW)
| |||||||||||||||
Đơn vị tính: đồng Số TT
| Các khoản phải thu
| Mã số
| Theo sổ kế toán
| Thực tế kiểm kê
| Trong đó:
| Chênh lệch
| Ghi chú
|
| ||||||||||
|
|
|
|
| Chưa đến hạn
| Đến hạn
| Quá hạn
| Chia gia quá hạn
| Thừa ( + )
| Thiếu ( - )
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
| Trên 1 năm
| Trên 2 năm
| Từ 3 năm trở lên
| Khó đòi
|
|
|
|
| |||
A
| B
| C
| 1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7
| 8
| 9
| 10=2-1
| 11=2-1
| 12
|
| |||
1
| Phải thu của khách hàng
| 131
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
2
| Trả trước cho người bán
| 132
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
3
| Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
| 133
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
4
| Phải thu nội bộ
| 134
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| -Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
| 135
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| - Phải thu nội bộ khác
| 136
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
5
| Phải thu khác
| 138
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
6
| Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
| 139
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên)
| Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
| Ngày.... tháng..... năm 2000 Tổng giám đốc (giám đốc) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
| ||
Tên đơn vị báo cáo...................... Thuộc đơn vị quản lý.................. Thuộc tỉnh, thành phố................. Thuộc Bộ, ngành.........................
| BÁO CÁO KIỂM KÊ VẬT TƯ, HÀNG TỒN KHO CỦA DNNN Có đến 0 giờ ngày 1/1/2000
| Biểu số 1b BCKK/DNNN (Ban hành kèm theo văn bản số 04 KK/TW ngày 22 tháng 10 năm 1999 của Trưởng ban CĐKKTW)
| ||
Đơn vị tính: đồng
Số TT
| Tài sản
| Mã số
| Theo sổ kế toán
| Thực tế kiểm kê
| Trong đó
| Chênh lệch
| Ghi chú
| |||||||
|
|
|
|
| Tồn kho ứ đọng không cần dùng
| Vật tư hàng hoá kém mất phẩm chất
| Do kiểm kê
| Do điều chỉnh giá
|
| |||||
|
|
|
| Theo giá sổ KT
| Theo giá xác định lại
| Theo giá sổ KT
| Theo giá xác định lại
| Theo giá sổ KT
| Theo giá xác định lại
| Thừa (+)
| Thiếu ( - )
| Tăng ( + )
| Giảm ( - )
|
|
A
| B
| C
| 1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7
| 8
| 9
| 10
| 11
| 12
|
| A. Trị giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
| Hàng mua đang đi trên đường
| 141
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
| Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
| 142
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
| Công cụ, dụng cụ trong kho
| 143
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
| Chi phí sản SXKD dở dang
| 144
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
| Thành phẩm tồn kho
| 145
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
| Hàng hoá tồn kho
| 146
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
| Hàng gửi đi bán
| 147
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
| Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
| 149
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| B. Mặt hàng chủ yếu
| Theo sổ sách
| Theo KK thực tế
| ||
|
| Lượng (tấn)
| Tiền
| Lượng (tấn)
| Tiền
|
1
| Xăng các loại
|
|
|
|
|
2
| Thép các loại
|
|
|
|
|
| Tr.đó: thép xây dựng
|
|
|
|
|
3
| Xi măng các loại
|
|
|
|
|
4
| Than các loại
|
|
|
|
|
5
| Phân bón hoá học các loại
|
|
|
|
|
| Tr.đó: Phân đạm urê
|
|
|
|
|
6
| Thuốc trừ sâu các loại
|
|
|
|
|
7
| Giấy các loại
|
|
|
|
|
8
| Đường ăn các loại
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên)
| Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
| Ngày.... tháng..... năm 2000 Tổng giám đốc (giám đốc) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị báo cáo................ Thuộc đơn vị quản lý............ Thuộc tỉnh, thành phố............ Thuộc Bộ, ngành....................
| BÁO CÁO KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DNNN Có đến 0 giờ ngày 1/1/2000
| Biểu số 1c BCKK/DNNN (Ban hành kèm theo văn bản số 04 K/TW ngày 22 tháng 10 năm 1999 của Trưởng ban CĐKKTW)
|
Đơn vị tính: đồng
Số TT
| Nhóm tài sản
| Mã số
| Theo sổ kế toán
| Thực tế kiểm kê
| Chênh lệch
| Ghi chú
| |||||||||||
|
|
| Nguyên giá
| Giá trị còn lại
| Theo giá sổ KK
| Theo giá kiểm kê
| Do kiểm kê
| Do điều chỉnh giá
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
| Thừa ( + )
| Thiếu ( - )
| Tăng ( + )
| Giảm ( - )
|
| ||||||
|
|
|
|
| NG giá
| GT CL
| NG giá
| GT CL
| NG giá
| GT CL
| NG giá
| GT CL
| NG giá
| GT CL
| NG giá
| GT CL
|
|
A
| B
| C
| 1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7
| 8
| 9
| 10
| 11
| 12
| 13
| 14
| 15
|
I
| TSCĐ đang dùng trong SXKD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
| Nhà cửa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà xưởng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà kho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
| Vật kiến trúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
| Máy móc thiết bị động lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
| Máy móc thiết bị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
| Máy móc thiết bị truyền dẫn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
| Công cụ, dụng cụ đo lường thí nghiệm, dụng cụ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
| Thiết bị và phương tiện vận tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
| Súc vật làm việc, SV cho SP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
| Cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
| TSCĐ khác đang dùng trong SXKD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
| TSCĐ vô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
| TSCĐ chưa cần dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
| TSCĐ không cần dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
| TSCĐ hư hỏng, chờ thanh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
| Đất đai, TSCĐ không khấu hao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên)
| Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
| Ngày.... tháng..... năm 2000 Tổng giám đốc (giám đốc) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị báo cáo...................... Thuộc đơn vị quản lý.................. Thuộc tỉnh, thành phố................. Thuộc Bộ, ngành.........................
| BÁO CÁO KIỂM KÊ NGUỒN VỐN CỦA DNNN có đến 0 giờ ngày 1/1/2000
| Biểu số 2 BCKK/DNNN (Ban hành kèm theo văn bản số 04 KK/TW ngày 22 tháng 10 năm 1999 của Trưởng ban CĐKKTW)
|
Đơn vị tính: đồng
Số TT
| Nguồn vốn
| Mã số
| Theo sổ kế toán
| Thực tế kiểm kê
| Chênh lệch
| Ghi chú
| |
|
|
|
|
| Thừa (+ )
| Thiếu ( - )
|
|
A
| B
| C
| 1
| 2
| 3=2-1
| 4=2-1
| 5
|
A
| NỢ PHẢI TRẢ
|
|
|
|
|
|
|
I
| Nợ ngắn hạn
| 310
|
|
|
|
|
|
1
| Vay ngắn hạn
| 311
|
|
|
|
|
|
2
| Nợ dài hạn đến hạn trả
| 312
|
|
|
|
|
|
3
| Phải trả cho người bán
| 313
|
|
|
|
|
|
4
| Người mua trả tiền trước
| 314
|
|
|
|
|
|
5
| Thuế và các khoản phải nộp NN
| 315
|
|
|
|
|
|
6
| Phải trả công nhân viên
| 316
|
|
|
|
|
|
7
| Phải trả các đơn vị nội bộ
| 317
|
|
|
|
|
|
8
| Các khoản phải trả, phải nộp khác
| 318
|
|
|
|
|
|
II
| Nợ dài hạn
| 320
|
|
|
|
|
|
1
| Vay dài hạn
| 321
|
|
|
|
|
|
2
| Nợ dài hạn
| 322
|
|
|
|
|
|
III
| Nợ khác
| 330
|
|
|
|
|
|
1
| Chi phí phải trả
| 331
|
|
|
|
|
|
2
| Tài sản thừa chờ xử lý
| 332
|
|
|
|
|
|
3
| Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
| 333
|
|
|
|
|
|
B
| NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
|
|
|
|
|
|
I
| Nguồn vốn - quỹ
| 410
|
|
|
|
|
|
1
| Nguồn vốn kinh doanh
| 411
|
|
|
|
|
|
1.1
| Vốn cố định
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
| - Tự bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
1.2
| Vốn lưu động
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
| - Tự bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
2
| Chênh lệch đánh giá lại tài sản
| 412
|
|
|
|
|
|
3
| Chênh lệch tỷ giá
| 413
|
|
|
|
|
|
4
| Quỹ đầu tư phát triển
| 414
|
|
|
|
|
|
5
| Quỹ dự phòng tài chính
| 415
|
|
|
|
|
|
6
| Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
| 416
|
|
|
|
|
|
7
| Lợi nhuận chưa phân phối
| 417
|
|
|
|
|
|
| Lỗ luỹ kế
|
|
|
|
|
|
|
8
| Quỹ khen thưởng và phúc lợi
| 418
|
|
|
|
|
|
9
| Nguồn vốn đầu tư XDCB
| 419
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
| - Tự bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
II
| Nguồn kinh phí
| 420
|
|
|
|
|
|
1
| Quỹ quản lý của cấp trên
| 421
|
|
|
|
|
|
2
| Nguồn kinh phí sự nghiệp
| 422
|
|
|
|
|
|
| Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
| 423
|
|
|
|
|
|
| Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
| 424
|
|
|
|
|
|
3
| Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
| 425
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng ( A + B)
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên)
| Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
| Ngày.... tháng..... năm 2000 Tổng giám đốc (giám đốc) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị báo cáo..................... Thuộc đơn vị quản lý.................. Thuộc tỉnh, thành phố................. Thuộc Bộ, ngành........................
| BÁO CÁO KIỂM KÊ NỢ PHẢI TRẢ CỦA DNNN có đến 0 giờ ngày 1/1/2000
| Biểu số 2a BCKK/DNNN (Ban hành kèm theo văn bản số 04 KK/TW ngày 22 tháng 10 năm 1999 của Trưởng ban CĐKKTW)
|
Đơn vị tính: đồng Số TT
| Nợ phải trả
| Mã số
| Theo sổ kế toán
| Thực tế kiểm kê
| Trong đó:
| Chênh lệch
| Ghi chú
| |||||||
|
|
|
|
| Chưa đến hạn
| Đến hạn
| Quá hạn
| Chia ra quá hạn
| Thừa ( + )
| Thiếu ( - )
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
| Trên 1 năm
| Trên 2 năm
| Từ 3 năm trở lên
| Được khoanh nợ
|
|
|
|
A
| B
| C
| 1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7
| 8
| 9
| 10=2-1
| 11=2-1
| 12
|
I
| Nợ ngắn hạn
| 310
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
| Vay ngắn hạn
| 311
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
| Nợ dài hạn đến hạn trả
| 312
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
| Phải trả cho người bán
| 313
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
| Người mua trả tiền trước
| 314
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
| Thuế và các khoản phải nộp N/nước
| 315
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
| Phải trả công nhân viên
| 316
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
| Phải trả các đơn vị nội bộ
| 317
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
| Các khoản phải trả, phải nộp khác
| 318
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
| Nợ dài hạn
| 320
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
| Vay dài hạn
| 321
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
| Nợ dài hạn
| 322
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
| Nợ khác
| 330
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
| Chi phí phải trả
| 331
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
| Tài sản thừa chờ xử lý
| 332
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
| Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
| 333
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng ( I + II + III)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên)
| Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
| Ngày.... tháng..... năm 2000 Tổng giám đốc (giám đốc) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị báo cáo................... Thuộc đơn vị quản lý................ Thuộc tỉnh, thành phố............... Thuộc Bộ, ngành.......................
| BÁO CÁO KIỂM KÊ NỢ PHẢI TRẢ CỦA DNNN có đến 0 giờ ngày 1/1/2000
| Biểu số 2b BCKK/DNNN (Ban hành kèm theo văn bản số 04 KK/TW ngày 22 tháng 10 năm 1999 của Trưởng ban CĐKKTW)
|
Đơn vị tính: đồng Số TT
| Tên tài sản
| Mã số
| Theo sổ kế toán
| Thực tế kiểm kê
| Trong đó
| Ghi chú
| |||||||
|
|
|
|
| Nợ nước ngoài
| Nợ trong nước
|
| ||||||
|
|
|
|
| Tổng số (đồng VN)
| Nợ đồng VN
| Nợ ngoại tệ
| Tổng số (đồng VN)
| Nợ đồng VN
| Nợ ngoại tệ
|
| ||
|
|
|
|
|
|
| N/tệ quy USD
| Quy VNĐ
|
|
| N/tệ quy USD
| Quy VNĐ
|
|
A
| B
| C
| 1
| 2
| 3=4+6
| 4
| 5
| 6
| 7=8+10
| 8
| 9
| 10
| 11
|
I
| Nợ ngắn hạn
| 310
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
| Vay ngắn hạn
| 311
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
| Nợ dài hạn đến hạn trả
| 312
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
| Phải trả cho người bán
| 313
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
| Người mua trả tiền trước
| 314
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
| Thuế và các khoản phải nộp NN
| 315
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
| Phải trả công nhân viên
| 316
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
| Phải trả các đơn vị nội bộ
| 317
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
| Các khoản phải trả phải nộp khác
| 318
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
| Nợ dài hạn
| 320
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
| Vay dài hạn
| 321
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
| Nợ dài hạn
| 322
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
| Nợ khác
| 330
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
| Chi phí phải trả
| 331
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
| Tài sản thừa chờ xử lý
| 332
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
| Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
| 333
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (I + II + III)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên)
| Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
| Ngày.... tháng..... năm 2000 Tổng giám đốc (giám đốc) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Bảng số 3/BCKK/DNNN: Đơn vị kiểm kê:............................ ..................................................... Tờ số:..... trong tổng số............(tờ)
| BÁO CÁO KIỂM KÊ ĐẤT CỦA DOANH NGHIỆP Có đến 0 giờ 1/1/2000
|
Số TT
| Địa chỉ khu đất
| Theo sổ kế toán
| Thực tế kiểm kê
| Chênh lệch Diện tích (m2)
| Ghi chú
| ||||||||||||
|
| Diện tích đất
| Chi phí để được sử dụng đất
| Diện tích đất theo hiện trạng sử dụng (m2)
| Diện tích đất theo hiện trạng quản lý (m2)
| Giá trị tài sản đất (1000đ)
|
|
| |||||||||
|
|
|
|
| Chia ra
|
|
| Chia ra
|
|
| |||||||
|
|
|
| Tổng số
| Dùng vào SXKD
| Cho thuê
| Chưa dùng
| Khác
| Có giấy chứng nhận quyền sử dụng
| Không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
| Tổng số
| Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
| Không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
| Tăng ( + )
| Giảm ( - )
|
| |
A
| B
| 1
| 2
| 3
| 4
| 5
| 6
| 7
| 8
| 9
| 10
| 11
| 12
| 13=3-1
| 14=3-1
| 15
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Ngày........ tháng ...... năm 2000
Chủ tịch Hội đồng kiểm kê doanh nghiệp
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký tên, đóng dấu)
PHẦN II
HƯỚNG DẪN HỆ THỐNG PHIẾU, BẢNG KIỂM KÊ, BẢNG KÊ, BÁO CÁO
KẾT QUẢ KIỂM KÊ TÀI SẢN VÀ XÁC ĐỊNH LẠI GIÁ TRỊ TÀI SẢN
CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
thời điểm 0 giờ 1/1/2000
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 KK/TW ngày 24/11/1999
của Ban chỉ đạo kiểm kê TW)
A- MỘT SỐ QUI ĐỊNH CHUNG
I. MẪU BIỂU KIỂM KÊ
1. Phạm vi áp dụng:
Hệ thống biểu mẫu gồm: Phiếu kiểm kê, bảng kê; bảng kiểm kê và báo cáo kết quả kiểm kê tài sản và xác định lại giá trị tài sản của DNNN áp dụng cho các đối tượng sau:
Doanh nghiệp Nhà nước hạch toán độc lập trực thuộc Bộ/ngành, tỉnh/thành phố; Doanh nghiệp hạch toán độc lập là thành viên Tổng công ty; Doanh nghiệp hạch toán độc lập trực thuộc các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
- Tổng công ty 90, 91 (phần hạch toán tập trung của Tổng công ty).
2. Hệ thống biểu mẫu:
a) Phiếu, bảng kiểm kê:
- Phiếu kiểm kê 01/BKK-CS: Phiếu kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ
- Bảng kiểm kê 02/BKK-CS: Bảng kiểm kê quĩ và chứng khoán có giá trị như tiền của doanh nghiệp;
- Bảng kiểm kê 03/BKK-CS: Bảng kiểm kê sản phẩm dở dang và bán thành phẩm của doanh nghiệp (theo mẫu doanh nghiệp đang sử dụng);
- Bảng kiểm kê 04/BKK-CS: Bảng kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang của doanh nghiệp (theo mẫu doanh nghiệp đang sử dụng);
- Bảng kiểm kê 05/BKK-CS: Bảng kiểm kê vật tư, hàng tồn kho của doanh nghiệp;
- Bảng kiểm kê 06/BKK-CS: Bảng kiểm kê nợ phải trả của doanh nghiệp;
- Bảng kiểm kê 07/BKK-CS: Bảng kiểm kê nợ phải thu của doanh nghiệp;
- Bảng kiểm kê 08/BKK-CS: Bảng kiểm kê đất của doanh nghiệp.
b) Bảng kê tài sản cố định:
- Bảng kê 01/TSCĐ-CS: Máy móc thiết bị thuộc TSCĐ của doanh nghiệp;
- Bảng kê 02/TSCĐ-CS: Nhà cửa, vật kiến trúc thuộc TSCĐ của doanh nghiệp;
- Bảng kê 03/TSCĐ-CS: Công cụ, dụng cụ làm việc, dụng cụ quản lý thuộc TSCĐ của doanh nghiệp;
- Bảng kê 04/TSCĐ-CS: Súc vật làm việc, súc vật cho sản phẩm, cây lâu năm thuộc TSCĐ của doanh nghiệp.
c) Biểu báo cáo kết quả kiểm kê:
- Biểu 1A BC/CS: Thông tin định danh về DNNN
- Biểu 1 BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê tài sản của DNNN;
- Biểu 1a BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê nợ phải thu của DNNN;
- Biểu 1b BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê vật tư, hàng tồn kho của DNNN;
- Biểu 1c BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê TSCĐ của DNNN;
- Biểu 2 BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê nguồn vốn của DNNN;
- Biểu 2a BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê nợ phải trả của DNNN (phân theo thời hạn trả).
- Biểu 2b BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê nợ phải trả của DNNN (phân theo nợ trong nước và nợ nước ngoài).
- Biểu số 3 BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê đất là TSCĐ của DNNN.
Các biểu báo cáo kiểm kê số 1, 1a, 1b, 1c, 2, 2a, 2b đã được ban hành kèm theo phương án kiểm kê số 04 KK/TW ngày 22/10/1999 của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương, nay ban hành bổ sung thêm biểu số 1A BC/SC: Thông tin định danh về DNNN, Biểu số 3 BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê đất là TSCĐ.
Biểu báo cáo kết quả kiểm kê ở mục c cũng được dùng để tổng hợp kết quả kiểm kê ở cấp Tổng công ty, Ban chỉ đạo kiểm kê các Bộ, ngành, địa phương.
II. QUI ĐỊNH TỔNG HỢP VÀ GỬI BÁO CÁO KIỂM KÊ
Các Doanh nghiệp, các Tổng công ty (đơn vị kiểm kê) gửi báo cáo kết quả kiểm kê bao gồm: các biểu báo cáo kết quả kiểm kê qui định ở mục c và toàn bộ bảng kê 01/TSCĐ-CS: qui định ở mục b điểm 2 nói trên, kèm theo báo cáo phân tích, đánh giá... theo qui định tại công văn số 01 KK/TW ngày 16/9/1999 của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương về việc thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê các cấp; Các phiếu kiểm kê, bảng kiểm kê qui định ở mục a và các bảng kê 02, 03, 04 qui định ở mục b không phải gửi đi, nhưng phải lưu giữ và bảo quản theo đúng chế độ hiện hành.
Hội đồng kiểm kê các Tổng Công ty 90, 91, Ban chỉ đạo kiểm kê các Bộ, ngành, địa phương tổng hợp báo cáo kết quả kiểm kê của các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty, thuộc Bộ, ngành, địa phương gửi báo cáo cho Ban chỉ đạo kiểm kê các cấp kèm theo báo cáo tổng hợp phân tích, đánh giá.... theo quy định tại Công văn số 01 KK/TW ngày 16/9/1999 của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương về việc thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê các cấp.
Các doanh nghiệp, Tổng công ty, Ban chỉ đạo kiểm kê các Bộ, ngành, địa phương gửi báo cáo kiểm kê cho Hội đồng kiểm kê và Ban chỉ đạo kiểm kê các cấp theo qui định đều phải gửi bằng văn bản kèm theo đĩa mềm máy vi tính. Các báo cáo kết quả kiểm kê được qui định gửi như sau:
1. Đối với doanh nghiệp: Gửi các biểu báo cáo kết quả kiểm kê và toàn bộ bảng kê 01/TSCĐ-CS tới Ban chỉ đạo hoặc Hội đồng kiểm kê các cấp, cụ thể:
a) Doanh nghiệp Trung ương
- Doanh nghiệp hạch toán độc lập là thành viên của Tổng công ty: Gửi 1 bản về Hội đồng kiểm kê của Tổng Công ty, 1 bản gửi về Ban chỉ đạo kiểm kê tỉnh/thành phố sở tại.
- Doanh nghiệp hạch toán độc lập trực thuộc Bộ/ngành: Gửi 01 bản về Ban chỉ đạo kiểm kê của Bộ/ngành, 01 bản gửi về Ban chỉ đạo kiểm kê tỉnh/thành phố sở tại (nơi đóng trụ sở chính của doanh nghiệp).
b) Doanh nghiệp địa phương
- Doanh nghiệp hạch toán độc lập là thành viên của tổng công ty: Gửi 01 bản về Hội đồng kiểm kê của Tổng công ty, 01 bản gửi về Ban chỉ đạo kiểm kê tỉnh/thành phố.
- Doanh nghiệp hạch toán độc lập trực thuộc tỉnh/thành phố: Gửi 01 bản về Ban chỉ đạo kiểm kê của tỉnh/thành phố, 01 bản gửi về sở chủ quản.
c) Thời hạn gửi báo cáo: Do Ban chỉ đạo kiểm kê Bộ, ngành, địa phương, Hội đồng kiểm kê Tổng công ty qui định nhưng thời hạn cuối cùng không được chậm hơn ngày 31/3/2000.
2. Đối với Tổng công ty (Tổng công ty 90, 91): Gửi các biểu báo cáo kiểm kê và bảng kê 01 phần hạch toán tập trung của Tổng công ty và báo cáo kết quả kiểm kê tổng hợp của toàn Tổng công ty tới Ban chỉ đạo kiểm kê các cấp, cụ thể:
a) Đối với Tổng công ty Trung ương:
- Báo cáo kiểm kê và bảng kê 01 phần hạch toán tập trung của tổng công ty: Gửi 01 bản về Ban chỉ đạo kiểm kê tỉnh/thành phố sở tại (nơi đóng trụ sở chính của Tổng công ty), 01 bản gửi về Bộ/ngành chủ quản.
- Báo cáo kết quả kiểm kê tổng hợp chung của toàn Tổng công ty: Gửi 01 bản về Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương, 01 bản gửi về Bộ/ngành chủ quản (đĩa mềm máy vi tính có số liệu chi tiết các biểu báo cáo kiểm kê, bảng kê 01/TSCĐ-CS của từng doanh nghiệp và báo cáo kiểm kê tổng hợp chung của Tổng công ty).
b) Đối với Tổng công ty địa phương:
- Đối với báo cáo kiểm kê và bảng kê 01 phần hạch toán tập trung của Tổng công ty: Gửi 1 bản về Ban chỉ đạo kiểm kê tỉnh/thành phố sở tại (nơi đóng trụ sở chính của Tổng công ty), 01 bản gửi về Bộ/ngành chủ quản.
- Đối với báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê của toàn Tổng công ty: Gửi 01 bản về Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương, 01 bản gửi về Ban chỉ đạo kiểm kê tỉnh/thành phố (đĩa mềm máy vi tính gửi kèm phải có số liệu chi tiết các biểu báo cáo kiểm kê và bảng kê 01/TSCĐ-CS: của từng doanh nghiệp và số liệu tổng hợp chung toàn tổng công ty).
c) Thời hạn gửi báo cáo:
- Đối với báo cáo kiểm kê phần hạch toán tập trung của Tổng công ty thực hiện như đối với doanh nghiệp độc lập.
- Báo cáo Tổng hợp của toàn Tổng công ty:
+ Đối với Tổng công ty 90, hạn cuối cùng là 31/3/2000.
+ Đối với Tổng công ty 91, hạn cuối cùng là 30/4/2000.
3. Đối với Bộ/ngành, tỉnh/thành phố:
a) Đối với Ban chỉ đạo kiểm kê các tỉnh/thành phố:
Tổng hợp kết quả kiểm kê của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh/thành phố, trong đó tổng hợp riêng các doanh nghiệp địa phương, doanh nghiệp Trung ương. Gửi 01 bản về Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương, theo địa chỉ: số 8 - Phan Huy Chú - Hà Nội (Bộ Tài chính).
Đĩa mềm máy vi tính gửi kèm phải có số liệu chi tiết các biểu báo cáo kiểm kê và bảng kê 01/TSCĐ-CS: của từng doanh nghiệp độc lập trên địa bàn tỉnh/thành phố, số liệu tổng hợp chung của các doanh nghiệp trên địa bàn, trong đó số liệu tổng hợp chung của doanh nghiệp địa phương, số liệu tổng hợp của doanh nghiệp Trung ương.
Thời hạn gửi báo cáo: Thời hạn cuối cùng là 31/5/2000.
b) Đối với Ban chỉ đạo kiểm kê các Bộ/ngành:
Tổng hợp kết quả kiểm kê của các doanh nghiệp thuộc Bộ/ngành (bao gồm cả các Tổng công ty 90, 91), trong đó tổng hợp riêng các Tổng công ty 90, 91. Gửi 01 bản về Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương, theo địa chỉ: số 8 - Phan Huy Chú - Hà Nội (Bộ Tài chính).
Đĩa mềm máy vi tính gửi phải có số liệu chi tiết các biểu báo cáo kiểm kê và bảng kê 01/TSCĐ-CS của từng doanh nghiệp độc lập thuộc Bộ/ngành, của từng Tổng công ty và số liệu tổng hợp chung của các doanh nghiệp thuộc Bộ/ngành.
Thời hạn gửi báo cáo: Thời hạn cuối cùng là 31/5/2000.
( Xem sơ đồ báo cáo đính kèm).
SƠ ĐỒ GỬI BÁO CÁO KIỂM KÊ TÀI SẢN VÀ XÁC ĐỊNH LẠI
GIÁ TRỊ TS CỦA DNNN
Chú dẫn: - Báo cáo kiểm kê của HĐKK Doanh nghiệp ký hiệu
- Báo cáo tổng hợp của TCT
- Báo cáo tổng hợp của, Bộ, địa phương ký hiệu
I. PHIẾU, BẢNG KIỂM KÊ
Hệ thống phiếu, bảng kiểm kê là các phiếu kiểm kê và các bản kiểm kê thực tế của từng loại tài sản của doanh nghiệp hiện có đến 0 giờ 1/1/2000. Làm cơ sở lập các bảng kê hoặc các báo cáo kết quả kiểm kê. Hệ thống phiếu, bảng kiểm kê, gồm 8 mẫu: Phiếu kiểm kê 01/BKK-CS: Phiếu kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ; Bảng kiểm kê 02/BKK-CS: Bảng kiểm kê quĩ và chứng khoán có giá trị như tiền; Bảng kiểm kê 03/BKK-CS: Bảng kiểm kê sản phẩm dở dang và bán thành phẩm; Bảng kiểm kê 04/BKK-CS: Bảng kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang; Bảng kiểm kê 05/BKK-CS: Bảng kiểm kê vật tư, hàng tồn kho; Bảng kiểm kê 06/BKK-CS: Bảng kiểm kê nợ phải trả của doanh nghiệp; Bảng kiểm kê 07/BKK-CS: Bảng kiểm kê công nợ phải thu của doanh nghiệp; Bảng kiểm kê 08/BKK-CS: Bảng kiểm kê đất của doanh nghiệp.
1. Phiếu kiểm kê 01/BKK-CS: Phiếu kiểm kê tài sản cố định và đánh giá lại TSCĐ.
a) Mục đích, yêu cầu:
- Dùng để ghi các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của từng đối tượng TSCĐ, đánh giá lại TSCĐ (đối với những TSCĐ cần phải xác định lại giá trị). Trên cơ sở đó xác định đúng nguyên giá và giá trị còn lại theo giá hạch toán sổ kế toán và theo giá xác định lại của TSCĐ (đối với những TSCĐ cần phải xác định lại giá trị);
- Làm cơ sở lập bảng kê số 01, 02, 03, 04 và báo cáo kết quả kiểm kê (Biểu 1c BCKK/DNNN).
- Yêu cầu phải được kiểm kê thực tế và ghi chính xác các thông tin về TSCĐ vào phiếu này.
b) Phương pháp tính và ghi:
- Mục 1 - Tên TSCĐ và ký hiệu: ghi chính xác tên kèm theo ký hiệu kỹ thuật của TSCĐ.
- Mục 1.1- Nước sản xuất TSCĐ: Ghi rõ ràng tên nước hoặc lãnh thổ sản xuất TSCĐ.
- Mục 1.2- Mã nước sản xuất TSCĐ: Ghi mã nước sản xuất TSCĐ vào ô mã qui định. Mã nước sản xuất, ghi theo bảng mã nước và lãnh thổ đính kèm tài liệu hướng dẫn kiểm kê.
- Mục 2- Số thẻ TSCĐ: Ghi số thẻ theo dõi TSCĐ.
- Mục 3- Năm sản xuất TSCĐ: ghi năm sản xuất TSCĐ vào ô qui định.
- Mục 3.1- năm đưa vào sử dụng TSCĐ: Ghi năm TSCĐ được đưa vào sử dụng lần đầu, không phân biệt đối tượng sử dụng TSCĐ đó. Ví dụ: Xí nghiệp X đưa TSCĐ mới vào sử dụng năm 1980, ghi năm sử dụng là 1980. Nhưng cũng TSCĐ đó, năm 1990 XN X chuyển nhượng cho XN Y sử dụng, khi kiểm kê XN Y phải ghi năm đưa vào sử dụng TSCĐ là năm 1980.
- Mục 4- Công suất hoặc đặc trưng kỹ thuật theo thiết kế của TSCĐ: Mỗi loại hoặc mỗi TSCĐ có công suất đặc trưng kỹ thuật khác nhau, như: Nhà xưởng, ghi số lượng m2 diện tích xây dựng; Tổ máy phát điện, ghi KW; Ô tô, ghi trọng tải tấn...
- Mục 5 - Các Thông số kỹ thuật chủ yếu: Ghi những thông số kỹ thuật chủ yếu của TSCĐ, ví dụ về 2 TSCĐ: Máy tiện và Nhà cửa, ghi các thông số kỹ thuật chủ yếu sau:
1. Máy tiện: 2. Nhà cửa:
(Chất liệu chính cấu tạo nên
các bộ phận của nhà)
- Đường kính vật tiện lớn nhất: - Móng nhà:
- Vòng phút tối đa theo thiết kế: - Tường nhà:
- Công suất động cơ kèm theo: - Mái nhà:
- Trọng lượng máy: - Nền nhà:
- Mục 6- Trình độ công nghệ của TSCĐ: Đánh dấu x vào một ô mã tương xứng với trình độ kỹ thuật của TSCĐ ở mục 6.1 (Tự động) hoặc mục 6.2 (Bán tự động).
- Mục 7 - Hiện trạng sử dụng TSCĐ: Đánh dấu x vào một ô mã tương xứng với hiện trạng sử dụng TSCĐ ở mục 7.1 (TSCĐ đang dùng vào sản xuất kinh doanh); mục 7.2 (TSCĐ chưa cần dùng); 7.3 (TSCĐ không cần dùng) hoặc 7.4 (TSCĐ hư hỏng chờ thanh lý).
- Mục 8- Hiện trạng quản lý TSCĐ: Đánh dấu x vào một ô mã tương xứng với hiện trạng quản lý TSCĐ ở mục 8.1 (TSCĐ chỉ có trong sổ sách); mục 8.2 (TSCĐ chỉ có kiểm kê) hoặc 8.3 (TSCĐ có cả trong sổ sách và trong kiểm kê).
- Mục 9 - Giá trị TSCĐ: Ghi nguyên giá, hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ vào các cột sau:
+ Cột 1 - Theo sổ sách: Nguồn số liệu ghi vào cột này là những số liệu ở thẻ TSCĐ và sổ kế toán theo dõi TSCĐ. Trường hợp, TSCĐ chỉ có trong kiểm kê (Mục 8.2) cột này để trống.
+ Cột 2- theo kiểm kê: Căn cứ vào số lượng kiểm kê thực tế TSCĐ nhân (x) với giá hạch toán theo sổ sách kế toán.
+ Cột 3- Theo giá xác định lại: Chỉ đối với những TSCĐ cần phải xác định lại giá trị theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương.
(Đơn vị tính giá trị TSCĐ là đồng Việt Nam)
- Mục 10- Tỷ lệ hao mòn TSCĐ: ghi tỷ lệ hao mòn thực tế của TSCĐ (số đã trích khấu hao luỹ kế đến kỳ kiểm kê so với nguyên giá trên sổ sách kế toán).
- Mục 11- Nguồn vốn hình thành TSCĐ: Ghi số liệu nguyên giá theo giá xác định lại vào các ô thích hợp.
2. Bảng kiểm kê 02/BKK-CS: Bảng kiểm kê quỹ và chứng khoán có giá trị như tiền.
a) Mục đích, yêu cầu:
- Dùng để ghi kết quả kiểm kê các loại tiền, ngoại tệ và chứng khoán có giá trị như tiền có đến 0 giờ 1/1/2000;
- Làm căn cứ để so sánh với sổ kế toán và xác định thừa, thiếu, tìm nguyên nhân và biện pháp giải quyết.
- Yêu cầu phải kiểm kê thực tế và ghi chi tiết từng loại tiền, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quí, đá quí và chứng khoán có giá trị như tiền.
- Mẫu này lập riêng cho từng loại:
+ Tiền đồng Việt Nam;
+ Ngoại tệ;
+ Vàng bạc, kim khí quí, đá quí;
+ Chứng khoán có giá trị như tiền.
b) Phương pháp tính và ghi:
- Mục - Loại quĩ: ghi tên một loại quỹ được kiểm kê, ví dụ: kiểm kê loại quỹ bằng tiền đồng Việt Nam, ghi Tiền đồng Việt Nam, sau khi kiểm kê xong toàn bộ tiền đồng Việt Nam, sẽ dùng tờ khác để kiểm kê loại quỹ khác như đô la Mỹ chẳng hạn.
- Cột B - Danh mục: Liệt kê theo mệnh giá từng loại tiền khác nhau, từ loại tiền có mệnh giá bé đến loại tiền có mệnh giá lớn, ví dụ: kiểm kê quĩ bằng tiền đồng Việt Nam, ghi như sau:
+ Loại 100 đồng
+ Loại 200 đồng
+ Loại 500 đồng
+ ....
- Cột 1 - Số lượng:
+ Mục (......) ghi đơn vị tính, tuỳ từng loại quĩ có đơn vị tính khác nhau, kiểm kê loại quỹ nào thì ghi đơn vị tính tương ứng vào mục này, ví dụ: Quỹ bằng tiền đồng Việt Nam, đơn vị tính là "tờ"; Quĩ bằng đô la Mỹ, đơn vị tính bằng "tờ"; Quĩ bằng vàng, đơn vị tính bằng "kg"...
+ Các dòng tiếp theo của cột này ghi số lượng từng loại quĩ được kiểm kê.
- Cột 2 - Đơn giá (hoặc tỷ giá), đối với tiền đồng Việt Nam, cột này để trống; Quĩ bằng ngoại tệ, ghi tỷ giá của từng loại ngoại tệ, theo tỷ giá Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố ngày 1/1/2000; Quĩ bằng kim khí quí, đá quí, ghi theo đơn giá đang hạch toán sổ kế toán.
- Cột 3 - Thành tiền:
+ Đối với loại quĩ là tiền đồng Việt Nam, lấy số lượng ở cột 1 nhân (x) mệnh giá ở cột A.
+ Đối với loại quỹ là ngoại tệ, lấy số lượng ở cột 1 nhân (x) mệnh giá ở cột A nhân (x) tỷ giá.
+ Đối với các loại quĩ khác, lấy số lượng ở cột 1 nhân (x) cột 2 (đơn giá).
3. Bảng kiểm kê 03/BKK-CS: Bảng kiểm kê sản phẩm dở dang và bán thành phẩm.
Bảng kiểm kê 03 sử dụng mẫu chứng từ kế toán thuộc chỉ tiêu sản xuất do các doanh nghiệp đang áp dụng trong quá trình hạch toán và kiểm kê sản phẩm dở dang của doanh nghiệp.
4. Bảng kiểm kê 04/BKK-CS: Bảng kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang.
Bảng kiểm kê 04 sử dụng mẫu chứng từ kế toán thuộc chỉ tiêu sản xuất do các doanh nghiệp đang áp dụng trong quá trình hạch toán và kiểm kê sản phẩm dở dang của doanh nghiệp.
5. Bảng kiểm kê 05/BKK-CS: Bảng kiểm kê vật tư hàng hoá tồn kho.
a) Mục đích, yêu cầu;
- Dùng để ghi kết quả kiểm kê nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá, công cụ lao động nhỏ (RTMH) có đến 0 giờ 1/1/2000;
- Làm căn cứ để so sánh với sổ sách kế toán và xác định thừa, thiếu, tìm nguyên nhân và biện pháp giải quyết.
- Yêu cầu phải kiểm kê thực tế và ghi chi tiết từng loại nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá, công cụ lao động (RTMH)
- Mẫu này lập riêng cho từng nhóm, từng loại, từng thứ, như: nhóm nguyên liệu, nhiên liệu, nhóm công cụ lao động, nhóm sản phẩm... mỗi nhóm lại lập chi tiết theo từng loại và từng thứ cụ thể.
b) Phương pháp tính và ghi:
- Cột A - Số thứ tự: Ghi số thứ tự của từng loại, từng nhóm nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá và dụng cụ lao động....
Cột B - Tên, nhãn hiệu và qui cách: Ghi tên, nhãn hiệu và qui cách của từng thứ theo từng loại, từng nhóm và được cộng lại cho mỗi loại, mỗi nhóm tài sản lưu động.
- Cột C - Mã số: Ghi theo mã số từng loại nếu có (do doanh nghiệp qui định);
- Cột D - Đơn vị tính lượng: Ghi đơn vị tính số lượng tương ứng với từng thứ TSLĐ phải kiểm kê;
- Cột 1 - Số lượng; Cột 2 - Đơn giá; Cột 3 - Tiền: Ghi theo đúng sổ sách kế toán;
- Cột 4 đến cột 15: Ghi số liệu kiểm kê thực tế;
- Cột 16 - Chênh lệch số lượng giữa sổ sách so với kiểm kê (Cột 16 = Cột 4 - Cột 1). Nếu thừa so với kiểm kê, ghi số dương. Nếu thiếu so với kiểm kê, ghi số âm.
- Cột 17- Chênh lệch số lượng giữa sổ sách so với kiểm kê (Cột 17 = Cột 6 - Cột 3).
- Cột 18 - Chênh lệch số lượng giữa sổ sách so với kiểm kê (Cột 18= Cột 7 - Cột 3).
- Cột 19 - Ghi chú: Ghi cụ thể nguyên nhân thừa thiếu, ví dụ: thừa do lượng kiểm kê tăng so với sổ kế toán hay thừa do điều chỉnh giá.
6. Bảng kiểm kê 06/BKK-CS: Bảng kiểm kê nợ phải trả của doanh nghiệp.
a) Mục đích, yêu cầu:
- Dùng để ghi các khoản công nợ phải trả của doanh nghiệp có đến 0 giờ 1/1/2000 theo từng khách hàng và theo từng đối tượng phải trả.
- Làm căn cứ để lập biểu số 2a BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê nợ phải trả của DNNN.
- Yêu cầu phải kiểm kê đối chiếu và ghi chi tiết từng khách hàng doanh nghiệp phải trả.
b) Phương pháp tính và ghi;
- Cột A - Số TT: Ghi số thứ tự cho từng khách hàng doanh nghiệp phải trả.
- Cột B - Tên khách hàng phải trả: Ghi tên khách hàng doanh nghiệp phải trả. Nếu khách hàng là doanh nghiệp ghi tên doanh nghiệp. Nếu khách hàng là cá nhân, ghi họ và tên cá nhân doanh nghiệp phải trả.
- Cột C - Địa chỉ: Ghi địa chỉ của khách hàng doanh nghiệp nợ phải trả.
- Cột D - hình thức nợ: Ghi mã số của từng hình thức doanh nghiệp nợ phải trả. Bảng mã số in sẵn ở cuối bảng kiểm kê này.
- Từ cột 1 số nợ theo sổ kế toán: Ghi số liệu của từng khách hàng mà doanh nghiệp phải trả theo từng chỉ tiêu trong từng cột.
- Từ cột 2 đến cột 10: Ghi số liệu kiểm kê thực tế theo thời hạn nợ phải trả của doanh nghiệp.
- Cột 11 đến cột 16: Ghi số liệu kiểm kê thực tế theo nợ trong nước và nợ nước ngoài;
- Cột 17: thực tế so với sổ sách = cột 2 - 1 > 0;
- Cột 18: thực tế so với sổ sách = cột 2 - 1 < 0;
- Cột 19 - Diễn giải: Diễn giải số liệu (nếu cần).
7. Bảng kiểm kê 07/BKK-CS: Bảng kiểm kê nợ phải thu của doanh nghiệp.
a) Mục đích, yêu cầu;
- Dùng để ghi các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp có đến 0 giờ 1/1/2000 theo từng khách hàng và theo từng đối tượng phải thu;
- Làm căn cứ để lập biểu số 1a BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê nợ phải thu của DNNN;
- yêu cầu phải kiểm kê đối chiếu và ghi chi tiết từng khách hàng nợ doanh nghiệp.
b) Phương pháp tính và ghi;
- Cột A - Số thứ tự: Ghi số thứ tự cho từng khách hàng nợ doanh nghiệp;
- Cột B - Tên khách hàng phải thu: Ghi tên khách hàng nợ doanh nghiệp. Nếu khách hàng là doanh nghiệp ghi tên doanh nghiệp; Nếu khách hàng là cá nhân, ghi họ và tên cá nhân nợ doanh nghiệp.
- Cột C - Địa chỉ: Ghi địa chỉ của khách hàng nợ doanh nghiệp.
- Cột D - Đối tượng thu nợ: Ghi mã số của từng loại khách hàng nợ doanh nghiệp. Bảng mã số in sẵn ở cuối bảng kiểm kê này.
- Từ cột 1 đến cột 12: Ghi số liệu của từng khách hàng nợ doanh nghiệp theo từng chỉ tiêu trong từng cột.
- Cột 13 - Diễn giải: Diễn giải số liệu (nếu cần).
8. Bảng kiểm kê số 08/BKK-CS: Bảng kiểm kê đất của doanh nghiệp
- Cột 1: Ghi diện tích đất doanh nghiệp đang quản lý trên sổ sách kế toán.
- Cột 2: Chi phí để được sử dụng đất, ghi toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra để được quản lý và sử dụng đất.
- Cột 3 đến cột 7: ghi diện tích đất kiểm kê thực tế theo hiện trạng quản lý và sử dụng.
- Cột 8, 9: ghi diện tích đất kiểm kê thực tế theo hiện trạng quản lý và sử dụng.
- Cột 10 đến cột 12: ghi giá trị tài sản đất.
-> Lưu ý: Chênh lệch thừa, thiếu ở các phiếu, bảng kiểm kê không được bù trừ nhau.
II. HỆ THỐNG BẢNG KÊ
Hệ thống Bảng kê là những biểu số liệu trung gian giữa phiếu kiểm kê, bảng kiểm kê với báo cáo kết quả kiểm kê. Số liệu từ các phiếu kiểm kê, bảng kiểm kê được liệt kê và sắp xếp lại theo những tiêu thức nhất định vào những bảng kê này, sau đó mới tổng hợp vào các biểu báo cáo kết quả kiểm kê (Báo cáo kết quả kiểm kê sẽ trình bày ở phần C). Hệ thống bảng kê có 4 mẫu, cụ thể:
1. Bảng kê 01/TSCĐ-CS: máy móc thiết bị thuộc TSCĐ
a) Mục đích yêu cầu:
- Dùng để liệt kê các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của từng máy móc thiết bị thuộc TSCĐ của doanh nghiệp;
- Làm căn cứ để lập báo cáo kết quả kiểm (Biểu 1c BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê TSCĐ của DNNN).
b) Phương pháp tính và ghi:
Nguồn số liệu để ghi vào biểu này là các chỉ tiêu trong phiếu 01/BKK-CS "phiếu kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ".
- Cột A-Số thứ tự: Ghi số thứ tự cho từng máy móc, thiết bị thuộc TSCĐ.
- Cột B- Tên TSCĐ và ký hiệu TSCĐ: Ghi như mục 1, phiếu 01/BKK-CS, nhưng phải ghi theo nhóm máy móc thiết bị (máy móc thiết bị động lực, máy móc thiết bị công tác...) để thuận lợi cho việc tổng hợp biểu 01c BCKK/DNNN "Báo cáo kiểm kê tài sản cố định của DNNN".
- Cột C - Số thẻ TSCĐ: Ghi như mục 2, phiếu 01/BKK-CS.
- Cột D - Năm sản xuất: Ghi như mục 3, phiếu 01/BKK-CS:.
- Cột E - Năm đưa vào sử dụng: Ghi như mục 3.1, phiếu 01/BKK-CS.
- Cột F - Nước sản xuất: Ghi mã số ở mục 1.2, phiếu 01/BKK-CS.
- Cột G - Đơn vị tính: Ghi đơn vị tính hoặc đặc trưng kỹ thuật của từng loại thiết bị máy móc.
- Cột H - Công suất: Ghi như mục 4, phiếu 01/BKK-CS: là máy móc thiết bị thuộc TSCĐ.
- Cột I - Tự động hay bán tự động: Ghi mã số ở bên cạnh ô đã được đánh dấu x ở mục 6, phiếu 01/BKK-CS.
- Cột K - Hiện trạng sử dụng TSCĐ: Ghi mã số ở bên cạnh ô đã được đánh dấu x ở mục 7, phiếu 01/BKK-CS.
- Cột L - Hiện trạng quản lý TSCĐ: Ghi mã số ở bên cạnh ô đã được đánh dấu x ở mục 8, phiếu 01/BKK-CS.
- Cột 1- Nguyên giá theo sổ sách; Cột 2 - Giá trị còn lại theo sổ sách: Ghi số liệu ở dòng 9.1; 9.3, cột 1, mục 9, phiếu 01/BKK-CS.
- Cột 3 - Nguyên giá kiểm kê theo giá sổ kế toán: Ghi số liệu ở dòng 9.1, cột 2, mục 9, phiếu 01/BKK-CS.
- Cột 4- Giá trị còn lại theo giá sổ sách: Ghi số liệu ở dòng 9.3, cột 2, mục 9, phiếu 01/BKK-CS.
- Cột 5 - Nguyên giá kiểm kê theo giá xác định lại; Ghi số liệu ở dòng 9.1, cột 3, phiếu 01/BKK-CS.
- Cột 6- Giá trị còn lại kiểm kê theo giá xác định lại; Ghi số liệu ở dòng 9.3, cột 3, phiếu 01/BKK-CS.
- Cột 7- Chênh lệch về nguyên giá do kiểm kê; Lấy số liệu ở cột 3 trừ (-) số liệu ở cột 1 (cột 3 - cột 1). Nếu mang dấu dương (+) là thừa so với kiểm kê. Nếu mang dấu âm (-) là thiếu so với kiểm kê.
- Cột 8- Chênh lệch về giá trị còn lại do kiểm kê: Lấy số liệu ở cột 4 trừ (-) số liệu ở cột 2 (cột 4 - cột 2). Nếu mang dấu dương (+) là thừa so với kiểm kê. Nếu mang dấu âm (-) là thiếu so với kiểm kê.
- Cột 9- Chênh lệch về nguyên giá do xác định lại giá: lấy số liệu ở cột 5 trừ (-) số liệu ở cột 1 (cột 5 - cột 1). Nếu mang dấu dương (+) là thừa so với kiểm kê. Nếu mang dấu âm (-) là thiếu so với kiểm kê.
- Cột 10- Chênh lệch về giá trị còn lại do xác định lại giá: Lấy số liệu ở cột 6 trừ (-) số liệu ở cột 2 (cột 6 - cột 2). Nếu mang dấu dương (+) là thừa so với kiểm kê. Nếu mang dấu âm (-) là thiếu so với kiểm kê.
- Cột 11-Vốn ngân sách: Ghi số liệu ở mục 11.1, phiếu 01/BKK-CS.
- Cột 12- Vốn tự bổ sung: ghi số liệu ở mục 11.2, phiếu 01/BKK-CS.
- Cột 13- Vốn khác: ghi số liệu ở mục 11.3, phiếu 01/BKK-CS.
2. Bảng kê 02/TSCĐ-CS: Nhà cửa, vật kiến trúc thuộc TSCĐ
a) Mục đích yêu cầu:
- Dùng để liệt kê các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của nhà cửa, vật kiến trúc thuộc TSCĐ;
- Làm căn cứ để lập báo cáo kết quả kiểm kê (Biểu 1c BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê tài sản cố định của DNNN).
b) Phương pháp tính và ghi:
Nguồn số liệu để ghi vào biểu này là các chỉ tiêu trong mẫu 01/BKK-CS. "Phiếu kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ". Phương pháp tính và cách ghi tương tự Bảng kê 01/TSCĐ-CS, nhưng có 2 lưy ý sau:
- Cột B- Tên TSCĐ và ký hiệu TSCĐ: Ghi như mục 1, phiếu 01/BKK-CS, nhưng phải ghi theo nhóm nhà cửa như mục 1 (Nhà cửa: nhà xưởng, nhà kho, nhà làm việc), mục 2 (vật kiến trúc) của biểu 1c BCKK/DNNN: báo cáo kiểm kê tài sản cố định của DNNN.
- Cột 1, Cột 4- Số lượng: Ghi như mục 4, phiếu 01/BKK-CS là nhà cửa, vật kiến trúc thuộc TSCĐ.
3. Bảng kê 03/TSCĐ-CS: Công cụ, dụng cụ làm việc, dụng cụ quản lý thuộc TSCĐ.
a) Mục đích, yêu cầu:
- Dùng để liệt kê các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của công cụ, dụng cụ làm việc, dụng cụ quản lý thuộc TSCĐ;
- Làm căn cứ để lập báo cáo kết quả kiểm kê (Biểu 1c BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê tài sản cố định của DNNN).
b) Phương pháp tính và ghi:
- Nguồn số liệu để ghi vào biểu này là các chỉ tiêu trong phiếu 01/BKK-CS: "Phiếu kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ". Phương pháp tính và cách ghi tương tự Bảng kê 01/TSCĐ-CS, nhưng cần lưu ý, Cột B- Tên TSCĐ và ký hiệu TSCĐ: Ghi như mục 1, phiếu 01/BKK-CS, nhưng phải ghi theo nhóm công cụ, dụng cụ như biểu 1c BCKK/DNNN để thuận lợi cho việc tổng hợp biểu 1c BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê tài sản cố định của DNNN).
4. Bảng kê 04/TSCĐ-CS: Súc vật làm việc, súc vật cho sản phẩm, cây lâu năm thuộc TSCĐ.
a) Mục đích, yêu cầu:
- Dùng để liệt kê các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của súc vật, cây lâu năm thuộc TSCĐ;
- Làm căn cứ để lập báo cáo kết quả kiểm kê số 1 BCKK/DNNN và số 1c BCKK/DNNN.
b) Phương pháp tính và ghi:
- Nguồn số liệu để ghi vào biểu này là các chỉ tiêu trong phiếu 01/BKK-CS "phiếu kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ: Phương pháp tính và cách ghi tương tự Bảng kê 01/TSCĐ-CS, nhưng cần lưu ý, Cột B - Tên TSCĐ và ký hiệu TSCĐ: Ghi như mục 1, phiếu 01/BKK-CS, nhưng phải ghi theo nhóm Súc vật làm việc, súc vật cho sản phẩm, cây lâu năm như biểu số 1c BCKK/DNNN-CS để thuận lợi cho việc tổng hợp biểu 1c BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê tài sản cố định của DNNN.
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM KÊ
Hệ thống biểu báo cáo kết quả kiểm kê là những biểu số liệu tổng hợp từ các phiếu, bảng kiểm kê và các bảng kê. Hệ thống biểu báo cáo kết quả kiểm kê có 9 mẫu biểu: Biểu số 1A BC/CS: Thông tin định danh về DNNN; Biểu số 1 BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê tài sản của DNNN; Biểu số 1a BCKK/DNNN: Kiểm kê nợ phải thu của DNNN; Biểu số 1b BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê vật tư, hàng tồn kho của DNNN; Biểu số 1c BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê tài sản cố định của DNNN; Biểu số 2 BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê nguồn vốn của DNNN; Biểu số 2a BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê nợ phải trả của DNNN (phân theo thời hạn trả); Biểu số 2b BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê nợ phải trả của DNNN (phân theo nợ trong nước và nợ nước ngoài); Biểu số 3 BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê đất của DNNN.
1. Mục đích, yêu cầu:
- Dùng để ghi những thông tin cơ bản của doanh nghiệp Nhà nước phục vụ cho việc tìm kiếm, phân loại trong quá trình xử lý số liệu kiểm kê;
- Làm căn cứ để phân tích, phân tổ tài sản của doanh nghiệp theo Bộ/ngành, tỉnh/thành phố, theo vùng, lãnh thổ và theo ngành kinh tế quốc dân.
- Làm cơ sở cho việc đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của DNNN.
- Tổng hợp toàn bộ giá trị tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn, tài sản cố định và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp Nhà nước; Thực trạng cơ cấu vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp Nhà nước.
- Tổng hợp toàn bộ giá trị TSCĐ theo sổ sách và theo kiểm kê, cơ cấu TSCĐ theo hiện trạng sử dụng và theo nhóm TSCĐ, tổng hợp giá trị TSCĐ thừa, thiếu so với kiểm kê; tăng giảm so với xác định lại giá; Tổng hợp tình hình và thực trạng vật tư hàng hoá tồn kho ứ đọng không cần dùng, kém mất phẩm chất chờ thành lý.
- Tổng hợp, phân loại nợ phải thu, nợ phải trả của doanh nghiệp Nhà nước, thấy được khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp.
- Tổng hợp về lượng tồn kho tại thời điểm kiểm kê 1/1/2000 của một số loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá, nguyên, nhiên vật liệu chủ yếu.
2. Phương pháp tính và ghi:
a) Phương pháp tính và ghi các biểu báo cáo kiểm kê nói chung.
- Căn cứ để ghi các chỉ tiêu trong các biểu báo cáo kiểm kê là những phiếu kiểm kê, Bảng kiểm kê, Bảng kê chi tiết theo ban hành kèm theo Quyết định này, sổ kế toán tổng hợp và chi tiết. Trong quá trình kiểm kê, tuỳ từng chỉ tiêu cụ thể doanh nghiệp lập bảng kiểm kê chi tiết làm cơ sở tổng hợp lập các Báo cáo kiểm kê theo quy định.
- Cột ghi chỉ tiêu "theo sổ kế toán" của các Biểu báo cáo kiểm kê: số liệu của các chỉ tiêu để ghi vào cột này lấy từ sổ kế toán, cách tính toán và xác định các chỉ tiêu như hướng dẫn lập Bảng cân đối kế toán thời điểm 31/12/1999, theo Mẫu số B 01-DN ban hành kèm theo Quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp và Thông tư số 100/1998/TT-BTC ngày 15/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Các cột ghi chỉ tiêu "thực tế kiểm kê", trong đó xác định "theo giá sổ kế toán" và "theo giá xác định lại" thì cách lập và ghi như sau:
+ Đối với các chỉ tiêu thuộc mục IV-hàng tồn kho mã số 140, 141, 142, 143, 144, 145, 146, 147, 149 và các chỉ tiêu thuộc Mục I - tài sản cố định mã số 210, 211, 212, 213, 214, 215, 216, 217, 218, 219 lấy số liệu từ bảng kiểm kê, Bảng kê chi tiết ghi vào các biểu này theo các cột tương ứng: cột "theo giá sổ kế toán: là tính theo lượng kiểm kê thực tế và giá ghi trên sổ kế toán; cột "theo giá xác định lại" là tính theo lượng thực tế kiểm kê và giá xác định lại.
+ Các chỉ tiêu còn lại: ghi đầy đủ số liệu vào cả hai cột "theo giá sổ kế toán" và "theo giá xác định lại" theo số liệu thực tế kiểm kê.
b) Phương pháp tính và ghi một số biểu cụ thể:
b.1. Biểu số 1A BC/SC: Thông tin định danh về DNNN
- Mục 1- Tên Doanh nghiệp: Ghi tên doanh nghiệp theo con dấu doanh nghiệp đang sử dụng. Điện thoại, Fax: Ghi số điện thoại, số Fax của phòng kế toán (nếu không có số của phòng kế toán, ghi số điện thoại, số Fax của bộ phận nào có liên quan và chịu trách nhiệm về số báo cáo kết quả kiểm kê lần này).
- Mục 2- Địa chỉ: Ghi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, các ô vuông để ghi mã số xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố theo danh mục các đơn vị hành chính do Tổng cục Thống kê ban hành năm 1998.
- Mục 3- Họ tên giám đốc: Ghi rõ họ và tên giám đốc; Giới tính: Khoanh tròn vào một mã số thích hợp; Trình độ: Khoanh tròn vào 1 mã số thích hợp.
- Mục 4- Cấp quản lý: Nếu doanh nghiệp thuộc Trung ương quản lý thì ghi vào mục 4.1 (Trung ương) và đánh mã số vào ô tương ứng. Nếu doanh nghiệp thuộc địa phương quản lý, ghi vào mục 4.2 (Địa phương) và đánh mã số vào ô tương ứng (Mã số trung ương quản lý in trong tài liệu tập huấn Tổng kiểm kê và xác định lại tài sản của DNNN. Mã số địa phương quản lý, ghi theo bảng mã các đơn vị hành chính do Tổng cục Thống kê ban hành năm 1998). Cụ thể:
- Mục 4.1:
+ Doanh nghiệp độc lập trực thuộc Bộ/ngành quản lý: Ghi tên Bộ/ngành quản lý, mã Bộ/ngành vào ô mã ở dòng Bộ/ngành: (dòng Tổng Công ty, mã Tổng công ty để trống);
+ Doanh nghiệp độc lập là thành viên của Tổng công ty: Ghi tên Tổng công ty quản lý, mã Tổng công ty, sau đó ghi tên Bộ/ngành, mã Bộ/ngành ;
- Mục 4.2:
+ Doanh nghiệp độc lập trực thuộc sở: Ghi tên sở quản lý và mã số của sở, sau đó ghi tên tỉnh/thành phố và mã tỉnh/thành phố;
+ Doanh nghiệp độc lập là thành viên Tổng công ty: Ghi tên Tổng công ty, mã Tổng công ty sau đó ghi tên Tỉnh/thành phố và mã tỉnh/thành phố.
- Mục 5- Ngành sản xuất kinh doanh: ghi tóm tắt ngành sản xuất kinh doanh có doanh thu lớn nhất. Nếu không xác định được ngành nào có doanh thu lớn nhất, ghi ngành có số lao động bình quân trong năm lớn nhất.
Mã ngành, Ghi mã ngành cấp 4, theo bảng mã ngành kinh tế quốc dân do Tổng cục Thống kê ban hành năm 1993.
- Mục 6: Một số chỉ tiêu chủ yếu:
* Mục 6.1- Lao động, doanh thu, nộp ngân sách, lợi tức:
+ Cột 1- Tổng số công nhân viên: Nguồn số liệu lấy ở mục 1.4, mẫu số B 09-DN (thuyết minh báo cáo tài chính), hệ thống báo cáo tài chính năm 1998 và 1999.
+ Cột 2- Nhân viên quản lý: Nguồn số liệu lấy ở mục 1.4, mẫu số B 09-DN (Thuyết minh báo cáo tài chính), Hệ thống báo cáo tài chính năm 1998 và 1999.
+ Cột 3- Tổng doanh thu: Nguồn số liệu lấy ở mã 01, mẫu số B 02-DN (Kết quả hoạt động kinh doanh), Hệ thống báo cáo tài chính năm 1998 và 1999.
+ Cột 4- Doanh thu xuất khẩu: Nguồn số liệu lấy ở mã 02, mẫu số B 09-DN (Kết quả hoạt động kinh doanh), Hệ thống báo cáo tài chính năm 1998 và 1999.
+ Cột 5- Số phải nộp ngân sách: Nguồn số liệu lấy ở dòng tổng cộng phần II (tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước), mẫu số B 02-DN (Kết quả hoạt động kinh doanh), Hệ thống báo cáo tài chính năm 1998 và 1999.
+ Cột 6- Số đã nộp ngân sách: Nguồn số liệu lấy ở dòng tổng cộng phần II (tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước), mẫu số B 02-DN (Kết quả hoạt động kinh doanh), Hệ thống báo cáo tài chính năm 1998 và 1999.
+ Cột 7- Số thuế phải nộp ngân sách: Nguồn số liệu lấy ở dòng mục I (Thuế), phần II (tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước), mẫu số B 02-DN(Kết quả hoạt động kinh doanh), Hệ thống báo cáo tài chính năm 1998 và 1999.
+ Cột 8 - Số đã nộp ngân sách: Nguồn số liệu lấy ở dòng mục I (Thuế) phần II (tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước), mẫu số B 02-DN(Kết quả hoạt động kinh doanh), Hệ thống báo cáo tài chính năm 1998 và 1999.
+ Cột - Lợi tức sau thuế: Nguồn số liệu lấy ở mã 80, mẫu số B02-DN (Kết quả hoạt động kinh doanh), Hệ thống báo cáo tài chính năm 1998 và 1999.
* Mục 6.2: - giá trị còn lại của TSCĐ phân theo nguồn vốn hình thành: Nguồn số liệu lấy ở cột 14, 15, 16 bảng kê số 01, 02, 03, 04 trong hệ thống bản kê dùng trong cuộc điều tra này.
* Mục 6.3:- Diện tích đất: nguồn số liệu lấy ở cột 3, 4, 5, 6, 7 trong bảng kiểm kê số 8 BKK-CS.
b.2) Biểu số 1b BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê vật tư, hàng tồn kho của DNNN.
Nguồn số liệu để lập báo cáo này lấy số liệu chủ yếu từ mẫu số 03/BKK-CS: Bảng kiểm kê sản phẩm dở dang, bán thành phẩm và mẫu số 05/BKK-CS: Bảng kiểm kê nguyên, nhiên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá, công cụ lao động nhỏ (RTMH), và các sổ kế toán, bảng kê chi tiết.
Một số mặt hàng chủ yếu được in sẵn trong biểu. Số liệu được tổng hợp từ các cột "Số lượng" cho từng mặt hàng ở các cột tương ứng của toàn bộ bảng kiểm kê hàng hoá tồn kho của doanh nghiệp (05/BKK-CS) để ghi vào các cột cùng tên trong biểu này. Ngoài ra có thể bổ sung những mặt hàng khác tuỳ theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
b.3) Biểu số 1c BCKK/DNNN: Báo cáo kiểm kê tài sản cố định của DNNN:
Nguồn số liệu để lập báo cáo này lấy số liệu từ các Bảng kê 01/TSCĐ-CS: Máy móc thiết bị thuộc TSCĐ của doanh nghiệp; Bảng kê 02/TSCĐ-CS: Nhà cửa, vật kiến trúc thuộc TSCĐ của doanh nghiệp, Bảng kê 03/TSCĐ-CS: Công cụ, dụng cụ làm việc, dụng cụ quảnl ý thuộc TSCĐ của doanh nghiệp; Bảng kê 04/TSCĐ-CS: Súc vật làm việc, súc vật cho sản phẩm, cây lâu năm thuộc TSCĐ của doanh nghiệp .
- Cột B- Các khoản mục TSCĐ để ghi vào cột B của báo cáo này gồm: Nhóm tài sản cố định đang dùng trong sản xuất kinh doanh; TSCĐ chưa cần dùng; TSCĐ khôgn cần dùng; TSCĐ hư hỏng, chờ thanh lý; đất đai và TSCĐ không khấu hao.
- Mục I- TSCĐ đang dùng trong sản xuất kinh doanh (Mã số 1, cột K, bảng kê 01, 02, 03, 04)
1. Nhà cửa: Nguồn số liệu tổng hợp vào nhóm này là các bảng kê 02/TSCĐ-CS về nhà cửa thuộc TSCĐ. Trong đó, tổng hợp riêng theo các nhóm sau:
- Nhà xưởng sản xuất, kinh doanh
- Nhà kho
- Nhà làm việc
2. Vật kiến trức: Nguồn số liệu tổng hợp vào nhóm này là các bảng kê 02/TSCĐ-CS về vật kiến trúc thuộc TSCĐ. Vật kiến trúc là những công trình được xây dựng (trừ nhà cửa) nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết để thực hiện quá trình sản xuất bằng cách thực hiện những chức năng kỹ thuật nhất định, nhưng không làm thay đổi đối tượng lao động như: Hầm lò, giếng dầu, đường xá, bể chứa, két nước, ống khói, cầu cống, đập, kè...
3. Máy móc thiết bị động lực: Nguồn số liệu tổng hợp vào nhóm này là các bảng kê 01/TSCĐ-CS về máy móc thiết bị động lực thuộc TSCĐ
4. Máy móc thiết bị công tác: Nguồn số liệu tổng hợp vào nhóm này là các bảng kê 01/TSCĐ-CS về máy móc thiết bị công tác thuộc TSCĐ.
5. Máy móc thiết bị truyền dẫn: Nguồn số liệu tổng hợp vào nhóm này là các bảng kê 01/TSCĐ-CS về máy móc thiết bị truyền dẫn thuộc TSCĐ.
6. Công cụ: Nguồn số liệu tổng hợp vào nhóm này là các bảng kê 03/TSCĐ-CS về công cụ thuộc TSCĐ.
7. Dụng cụ đo lường thí nghiệm: Nguồn số liệu tổng hợp vào nhóm này là các bảng kê 03/TSCĐ-CS về dụng cụ đo lường thí nghiệm thuộc TSCĐ.
8. Dụng cụ quản lý: Nguồn số liệu tổng hợp vào nhóm này là các bảng kê 03/TSCĐ-CS về dụng cụ phục vụ công tác quảnl ý thuộc TSCĐ.
9. Thiết bị, phương tiện vận tải: Nguồn số liệu tổng hợp vào nhóm này là các bảng kê 01/TSCĐ-CS về thiết bị, phương tiện vận tải thuộc TSCĐ.
10. Súc vật làm việc, súc vật cho sản phẩm: Nguồn số liệu tổng hợp vào nhóm này là các bảng kê 04/TSCĐ-CS về súc vật làm việc, súc vật cho sản phẩm thuộc TSCĐ.
11. Cây lâu năm: Nguồn số liệu tổng hợp vào nhóm này là các bảng kê 04/TSCĐ-CS về cây lâu năm thuộc TSCĐ.
12. Tài sản cố định khác đang dùng trong sản xuất kinh doanh .
- Mục II- Tài sản cố định chưa cần dùng (Mã số 2, cột K, bảng kê 01, 02, 03, 04) là những TSCĐ cần thiết cho sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng hiện đến thời điểm kiểm kê chưa dùng đến.
- Mục III- Tài sản cố định không cần dùng (Mã số 3, cột K, bảng kê 01, 02, 03, 04) là những TSCĐ còn sử dụng được, nhưng đến thời điểm kiểm kê doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng.
- Mục IV- Tài sản cố định hư hỏng, chờ thanh lý (Mã số 4, cột K, bảng kê 01, 02, 03, 04) là những TSCĐ đến thời điểm kiểm kê đã bị hư hỏng, không sử dụng được cần thanh lý.
- Mục V: đất đai và TSCĐ không khấu hao: Giá trị đất đã đầu tư để xây dựng và giá trị những TSCĐ không phải khấu hao.
- Cột 1, cột 2, cột 3, cột 4: Nguồn số liệu để ghi vào các cột này là số liệu ở các cột 1, cột 2, cột 3, cột 4 tương ứng trong bảng kê số 01, 02, 03, 04.
- Cột 5, cột 6: NGuồn số liệu để ghi vào cột này là số liệu ở các cột 6, cột 7 trong bảng kê số 01 ,02, 03, 04.
- Cột 7 đến cột 14: Nguồn số liệu để ghi vào các cột này được thực hiện bằng 2 cách. Một là, tính toán trực tiếp từ số liệu ở các cột 1, 2, 3, 4, 5, ,6 của biểu này. Cách 2, tổng hợp số liệu từ các cột tương ứng ở bảng kê số 1, 2, 3, 4.
-> Lưu ý: Chênh lệch thừa, thiếu ở các báo cáo kết quả kiểm kê không được bù trừ nhau.