Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6749-8:2017 IEC 60384-8:2015 Tụ điện không đổi dùng trong thiết bị điện tử - Phần 8: Quy định kỹ thuật từng phần - Tụ điện không đổi điện môi gốm, Cấp 1
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6749-8:2017
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6749-8:2017 IEC 60384-8:2015 Tụ điện không đổi dùng trong thiết bị điện tử - Phần 8: Quy định kỹ thuật từng phần - Tụ điện không đổi điện môi gốm, Cấp 1
Số hiệu: | TCVN 6749-8:2017 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Điện lực |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6749-8:2017
IEC 60384-8:2015
TỤ ĐIỆN KHÔNG ĐỔI DÙNG TRONG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ - PHẦN 8: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT TỪNG PHẦN - TỤ ĐIỆN KHÔNG ĐỔI ĐIỆN MÔI GỐM, CẤP 1
Fixed capacitors for use in electronic equipment - Part 8: Sectional specification: Fixed capacitors of ceramic dielectric, Class 1
Mục lục
Lời nói đầu
1 Yêu cầu chung.
2 Thông số danh định đặc trưng và đặc tính ưu tiên
3 Quy trình đánh giá chất lượng
4 Quy trình thử nghiệm và đo
Phụ lục A (quy định) - Giới hạn thay đổi điện dung theo nhiệt độ đối với hệ số nhiệt cố định và cấp
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 6749-8:2017 hoàn toàn tương đương với IEC 60384-8:2015;
TCVN 6749-8:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 6749 (IEC 60384), Tụ điện không đổi dùng trong thiết bị điện tử, gồm các phần sau:
1) TCVN 6749-1:2009 (IEC 60384-1:2008), Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật chung
2) TCVN 6749-2:2017 (IEC 60384-2:2011), Phần 2: Quy định kỹ thuật từng phần - Tụ điện không đổi điện một chiều điện môi màng mỏng polyethylene terphthalate phủ kim loại.
3) TCVN 6749-2-1:2017 (IEC 60384-2-1:2005), Phần 2-1: Quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống: Tụ điện không đổi điện một chiều điện môi màng mỏng polyethylene-terphthalate phủ kim loại - Mức đánh giá E và EZ
4) TCVN 6749-3:2017 (IEC 60384-3:2016), Phần 3: Quy định kỹ thuật từng phần - Tụ điện không đổi điện phân tantalum gắn kết bề mặt có chất điện phân rắn mangan dioxit
5) TCVN 6749-3-1:2017 (IEC 60384-3-1:2006), Phần 3-1: Quy định kỹ thuật từng phần - Tụ điện không đổi điện phân tantalum gắn kết bề mặt có chất điện phân rắn mangan dioxit - Mức đánh giá EZ
6) TCVN 6749-4:2000 (IEC 384-4:1985/Amd.2:1996), Phần 4: Quy định kỹ thuật từng phần: Tụ điện phân nhôm có chất điện phân rắn và không rắn
7) TCVN 6749-4-1:2017 (IEC 60384-4-1:2007), Phần 4-1: Quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống - Tụ điện không đổi điện phân nhôm có chất điện phân không rắn - Mức đánh giá EZ
8) TCVN 6749-4-2:2017 (IEC 60384-4-2:2007), Phần 4-2: Quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống - Tụ điện không đổi điện phân nhôm có chất điện phân rắn mangan dioxit - Mức đánh giá EZ
9) TCVN 6749-8:2017 (IEC 60384-8:2015), Phần 8: Quy định kỹ thuật từng phần - Tụ điện không đổi điện môi gốm, Cấp 1
10) TCVN 6749-8-1:2017 (IEC 60384-8-1:2005), Phần 8-1: Quy định kỹ thuật từng phần - Tụ điện không đổi điện môi gốm, Cấp 1 - Mức đánh giá EZ
TỤ ĐIỆN KHÔNG ĐỔI DÙNG TRONG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ - PHẦN 8: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT TỪNG PHẦN - TỤ ĐIỆN KHÔNG ĐỔI ĐIỆN MÔI GỐM, CẤP 1
Fixed capacitors for use in electronic equipment - Part 8: Sectional specification: Fixed capacitors of ceramic dielectric, Class 1
1 Yêu cầu chung
1.1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tụ điện không đổi điện môi gốm có hệ số nhiệt xác định (điện môi Cấp 1), để dùng trong thiết bị điện tử, kể cả tụ không chân nhưng không bao gồm tụ điện môi gốm nhiều lớp gắn kết bề mặt cố định, được đề cập trong IEC 60384-21 (Cấp 1)
Các tụ điện để triệt nhiễu điện từ không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, nhưng được đề cập tương ứng trong TCVN 6749-14 (IEC 60384-14).
1.2 Mục đích
Mục đích của tiêu chuẩn nhằm quy định các thông số đặc trưng và các đặc tính ưu tiên và nhằm lựa chọn từ TCVN 6749-1 (IEC 60384-1) các quy trình đánh giá chất lượng, các thử nghiệm và phương pháp đo thích hợp, và đưa ra các yêu cầu tính năng chung cho loại tụ điện này. Mức khắc nghiệt thử nghiệm và các yêu cầu được quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể liên quan đến quy định kỹ thuật từng phần này phải có mức tính năng bằng hoặc cao hơn, bởi vì các mức tính năng thấp hơn là không cho phép.
1.3 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 6749-1:2009 (IEC 60384-1: 2008), Tụ điện không đổi dùng trong thiết bị điện tử - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật chung
TCVN 10895-2:2015 (IEC 61193-2:2007), Hệ thống đánh giá chất lượng - Phần 2: Lựa chọn và sử dụng phương án lấy mẫu để kiểm tra linh kiện điện tử và gói linh kiện điện tử
IEC 60063:1963, Amendment 1:1967, Amendment 2:1977, Preferred number series for resistors and capacitors (Dãy số ưu tiên dùng cho điện trở và tụ điện)
IEC 60068-1:2013, Environmental testing - Part 1: General and guidance (Thử nghiệm môi trường - Phần 1: Quy định chung và hướng dẫn)
ISO 3:1973, Preferred numbers - Series of preferred numbers (Số ưu tiên - Dãy số ưu tiên)1
1.4 Thông tin cần nêu trong quy định kỹ thuật cụ thể
1.4.1 Yêu cầu chung
Quy định kỹ thuật cụ thể phải được suy ra từ quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống liên quan.
Quy định kỹ thuật cụ thể không được quy định các yêu cầu thấp hơn so với yêu cầu của quy định kỹ thuật cụ thể chung, quy định kỹ thuật từng phần hoặc quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống. Khi đưa ra những yêu cầu khắc nghiệt hơn, chúng phải được liệt kê trong Điều 1.9 về quy định kỹ thuật cụ thể và được chỉ rõ trong bản kê các thử nghiệm, ví dụ bằng dấu hoa thị.
Để thuận tiện, thông tin nêu trong 1.4.1 có thể được trình bày ở dạng bảng.
Thông tin dưới đây phải được nêu trong từng quy định kỹ thuật cụ thể và các giá trị đưa ra phải ưu tiên chọn từ các giá trị cho trong điều thích hợp của quy định kỹ thuật từng phần này.
1.4.2 Bản vẽ đường bao và kích thước bao
Phải có hình vẽ minh họa của tụ điện giúp cho việc dễ dàng nhận dạng và so sánh tụ điện này với các vật khác.
Kích thước và dung sai liên quan, ảnh hưởng đến tính lắp lẫn và việc lắp đặt phải được nêu trong quy định kỹ thuật cụ thể. Tất cả các kích thước đều phải được ưu tiên nêu bằng milimét, tuy nhiên nếu kích thước ban đầu tính bằng insơ, kích thước milimét phải được chuyển đổi.
Thông thường phải đưa ra các trị số về chiều dài của thân, chiều rộng và chiều cao của thân và khoảng cách giữa các chân, hoặc đối với các kiểu hình trụ, đường kính thân, và chiều dài và đường kính của các chân. Khi cần thiết, ví dụ như khi một số hạng mục (giá trị điện dung/dải điện áp) được đề cập bởi quy định kỹ thuật cụ thể, thì các kích thước và dung sai liên quan của chúng phải được đặt trong một bảng bên dưới bản vẽ.
Khi cấu hình khác với mô tả trên đây, quy định kỹ thuật cụ thể phải nêu những thông tin về kích thước sẽ mô tả đầy đủ về tụ điện. Khi tụ điện không được thiết kế để sử dụng trên các tấm mạch in thì điều này phải được nêu rõ trong quy định kỹ thuật cụ thể.
1.4.3 Gắn kết
Quy định kỹ thuật cụ thể phải quy định phương pháp gắn kết được áp dụng trong sử dụng bình thường và để đặt các thử nghiệm rung và va đập hoặc xóc. Tụ điện phải được gắn kết bằng các phương tiện bình thường của chúng. Thiết kế của tụ điện có thể phải đòi hỏi các cơ cấu gắn kết đặc biệt khi sử dụng. Trong trường hợp này, quy định kỹ thuật cụ thể phải mô tả các phụ kiện gắn kết và cách sử dụng chúng khi đặt các thử nghiệm rung và va đập hoặc xóc.
1.4.4 Thông số đặc trưng và đặc tính
1.4.4.1 Yêu cầu chung
Thông số đặc trưng và đặc tính phải phù hợp với các điều khoản liên quan của quy định kỹ thuật này cùng với những điều sau đây.
1.4.4.2 Dải tụ điện danh nghĩa
Xem 2.2.4.1
Khi sản phẩm được chấp nhận theo các quy định kỹ thuật chi tiết có các dải khác nhau, phải bổ sung “Dải các giá trị điện dung có sẵn trong mỗi dải điện áp được đưa ra trong sổ đăng ký chấp nhận”
1.4.4.3 Đặc tính riêng
Các đặc tính bổ sung có thể được đưa ra, khi chúng được coi là cần thiết để quy định kỹ thuật đầy đủ linh kiện cho các mục đích thiết kế và áp dụng.
1.4.4.4 Hàn
Quy định kỹ thuật cụ thể phải quy định các phương pháp thử nghiệm, mức khắc nghiệt và yêu cầu áp dụng đối với khả năng hàn và khả năng chịu thử nghiệm nhiệt mối hàn.
1.4.5 Ghi nhãn
Quy định kỹ thuật cụ thể phải quy định nội dung của các ghi nhãn trên tụ điện và trên bao bì. Những sai khác so với Điều 1.6 của quy định kỹ thuật từng phần này phải được nêu cụ thể.
1.5 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa cho trong TCVN 6749-1:2009 (IEC 60384-1:2008), và các thuật ngữ định nghĩa dưới đây được áp dụng.
1.5.1
Tụ điện, điện môi gốm, tính năng cấp 1 (fixed capacitors, ceramic dielectric, Class 1)
Tụ điện quy định đáp tuyến, và phù hợp cho đáp tuyến mạch điện ở điện áp thấp và điện áp cao của tụ điện đạt được là như nhau hoặc ở hệ số nhiệt chính xác được yêu cầu, ví dụ đối với nhiệt độ bù ảnh hưởng trong mạch điện.
CHÚ THÍCH 1: Điện môi gốm được xác định bởi hệ số nhiệt danh nghĩa (α)
1.5.2
Phân lớp (subclass)
Đối với hệ số nhiệt danh nghĩa, nó được xác định bởi dung sai trên hệ số nhiệt (xem Bảng 2)
CHÚ THÍCH 1: Giá trị hệ số nhiệt danh nghĩa và dung sai của nó được tham khảo khoảng thời gian nhiệt từ +20 °C đến +85 °C bởi vì đường cong thường lệ là không tuyến tính hoàn toàn, nó là cần thiết để xác định giới hạn thay đổi tụ điện (DC/C) đối với nhiệt độ khác (xem Bảng 3). Thông tin tương tự được nói rõ ở biểu đồ từ Hình A.1 đến A.15.
Các hình này cho phép người sử dụng hình thành ước tính về giá trị dung sai của 1/C x (dC/dT)T, hệ số nhiệt tăng ở nhiệt độ T, thông qua chất lượng không được quy định đo được ở thử nghiệm.
1.5.3
Điện áp danh định (rated voltage)
UR
Điện áp một chiều lớn nhất được phép đặt liên tục lên tụ điện ở nhiệt độ danh định.
CHÚ THÍCH 1: Điện áp một chiều lớn nhất là Tổng của điện áp một chiều và điện áp xoay chiều đỉnh đặt vào tụ điện.
[NGUỒN: IEC 60384-1:2008, 2.2.25, sửa đổi (bổ sung của “chân”]
1.6 Ghi nhãn
1.6.1 Yêu cầu chung
Xem 2.4 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1), cùng với các nội dung sau.
Thông tin ghi nhãn thường được lựa chọn từ danh mục sau; tầm quan trọng tương đối của mỗi hạng mục được chỉ ra bởi vị trí trong danh mục:
a) điện dung danh nghĩa;
b) điện áp anh định (điện áp một chiều có thể được nêu bằng ký hiệu: hoặc );
c) dung sai của điện dung danh nghĩa;
d) hệ số nhiệt và, khoảng cách cho phép, dung sai trên mã, xem Bảng 2;
e) năm và tháng (hoặc tuần) chế tạo;
f) tên hoặc nhãn hiệu của nhà chế tạo;
g) loại khí hậu;
h) nhận dạng kiểu của nhà chế tạo;
i) số hiệu tham chiếu của quy định kỹ thuật cụ thể.
Các thông tin yêu cầu từ b) đến d) có thể được cho bởi nhà chế tạo, hoặc quốc gia, loại hoặc kiểu thiết kế.
1.6.2 Đánh dấu mã của hệ số nhiệt
Mã hệ số nhiệt được đưa ra ở Bảng 2. Trong trường hợp màu của mã là chấm, xọc hoặc tròn được sử dụng; ngoài ra đối với hệ số nhiệt, từ hai màu được yêu cầu, màu thứ 2 có thể được ghi trên thân hoặc in.
1.6.3 Ghi nhãn trên thân
Tụ điện phải được ghi nhãn rõ ràng với các hạng mục a), b), và c) của 1.6.1 và với càng nhiều càng tốt các hạng mục còn lại khi được coi là cần thiết. Tránh trùng lặp thông tin khi ghi nhãn trên tụ điện.
1.6.4 Ghi nhãn bao gói
Bao gói chứa các tụ điện phải được ghi nhãn rõ ràng với tất cả các thông tin được liệt kê ở 1.6.1.
1.6.5 Ghi nhãn bổ sung
Mọi ghi nhãn bổ sung phải được áp dụng sao cho không gây nhầm lẫn.
2 Thông số đặc trưng và đặc tính ưu tiên
2.1 Đặc tính ưu tiên
Chỉ các loại khí hậu ưu tiên phải được đưa ra ở các đặc tính ưu tiên.
Các tụ điện thuộc tiêu chuẩn này được phân loại theo các chủng loại khí hậu theo các quy tắc chung được cho trong IEC 60068-1:2013, Phụ lục A.
Nhiệt độ dưới và trên của chủng loại khí hậu và khoảng thời gian thử nghiệm nóng ẩm, chế độ ổn định phải được lựa chọn như sau:
- Nhiệt độ dưới của chủng loại: -55 °C, -40 °C, -25 °C và -10 °C
- Nhiệt độ trên của chủng loại: +70 °C, +85 °C, +100 °C, và +125 °C
- Khoảng thời gian thử nghiệm nóng ẩm, chế độ ổn định (40 °C, 93% RH): 4, 10, 21 và 56 ngày.
Độ khắc nghiệt đối với các thử nghiệm lạnh và nóng khô tương ứng với các nhiệt độ dưới và trên của chủng loại.
2.2 Giá trị ưu tiên của thông số đặc trưng
2.2.1 Nhiệt độ danh định
Các tụ điện thuộc tiêu chuẩn này, nhiệt độ danh định là nhiệt độ trên của loại.
2.2.2 Điện áp danh định (UR)
Giá trị ưu tiên của điện áp danh định là 25, 40, 63, 100, 160, 250, 400, 630, 1 000, 1 600, 2 500, 4 000 vf 6 300 V. Các giá trị này phù hợp với dãy cơ sở các giá trị ưu tiên R5 và R10 được nêu ở ISO 3.
Tổng của điện áp một chiều và điện áp xoay chiều đỉnh đặt vào tụ điện không được lớn hơn điện áp danh định. Giá trị của điện áp xoay chiều đỉnh không được lớn hơn các giá trị xác định bởi công suất phản kháng cho phép.
2.2.3 Điện áp chủng loại (UC)
Từ nhiệt độ danh định được xác định là nhiệt độ trên của loại, điện áp loại được tính bằng điện áp danh định, như xác định ở IEC 60384-1, 2.2.5.
2.2.4 Giá trị ưu tiên của điện dung danh nghĩa và giá trị dung sai kết hợp
2.2.4.1 Giá trị ưu tiên của điện dung danh định
Giá trị điện dung danh nghĩa phải được tính từ dãy E6, E12 và E24 ở IEC 60063 thích hợp.
2.2.4.2 Dung sai ưu tiên trên điện dung danh nghĩa
Bảng 1 chỉ rõ giá trị ưu tiên của dung sai trên điện dung danh định
Bảng 1 - Dung sai ưu tiên trên điện dung danh nghĩa
Dãy số ưu tiên | CN ≥ 10 pF | CN < 10 pF | ||
Dung sai | Mã chữ | Dung sai | Mã chữ | |
E 6 | ±20 % | M | ±20 % | G |
E 12 | ±10 % | K | ±1 pF | F |
| ±5 % | J | ±0,5 pF | D |
E 24 | ±2 % | G | ±0,25 pF | C |
| ±1 % | F | ±0,1 pf | B |
2.2.5 Hệ số nhiệt (α)
2.2.5.1 Hệ số nhiệt danh nghĩa và dung sai
Bảng 2 đưa ra hệ số nhiệt danh nghĩa ưu tiên và dung sai cho phép, thể hiện đến phần triệu (10-6/K), và tương ứng các điều của mã.
Quy định kỹ thuật chi tiết phải quy định mỗi giá trị nhỏ nhất hệ số nhiệt của tụ đối với dung sai hệ số nhiệt có thể xác định, tính chính xác của các phương pháp đo tụ được quy định.
Các giá trị tụ điện thấp hơn các giá trị nhỏ nhất:
a) Quy định kỹ thuật chi tiết phải quy định hệ số nhân đối với dung sai trên α, như là sự thay đổi tụ điện có thể ở nhiệt độ loại dưới và trên;
b) Quy định phương pháp đo có thể là cần thiết và, nếu yêu cầu, phải được nêu trong quy định kỹ thuật cụ thể.
2.2.5.2 Giới hạn thay đổi tụ điện
Từ Hình A.1 đến A.15 chỉ ra giới hạn thay đổi của tụ điện theo nhiệt độ đối với hệ số nhiệt và danh sách trong Bảng 3.
Bảng 2 - Hệ số nhiệt và dung sai danh nghĩa
Hệ số nhiệt danh nghĩa (α) | Dung sai trên hệ số nhiệt | Phân lớp | Mã chữ | Mã màu đối với hệ số nhiệt | |
| α | Dung sai | |||
+100 | ±15 | 1A | A | F | Đỏ + Tím |
| ±30 | 1B |
| G |
|
| ±15 | 1A |
| F | Đen |
0 | ±30 | 1B | C | H |
|
| ±60 | 1F |
| G |
|
-33 | ±15 | 1A | H | F | Nâu |
| ±30 | 1B |
| G |
|
-75 | ±15 | 1A | L | F | Đỏ |
| ±30 | 1B |
| G |
|
-150 | ±15 | 1A | P | F | Cam |
| ±30 | 1B |
| H |
|
| ±60 | 1F |
| G |
|
-220 | ±15 | 1A | R | F | Vàng |
| ±30 | 1B |
| H |
|
| ±60 | 1F |
| G |
|
-330 | ±30 | 1A | S | G | Xanh lá cây |
| ±60 | 1B |
| H |
|
-470 | ±30 | 1A | T | G | Xanh |
| ±60 | 1B |
| H |
|
-750 | ±60 | 1A | U | H | Tím |
| ±120 | 1B |
| J |
|
| ±250 | 1F |
| K |
|
-1 000 | ±60 | 1A | Q | H | Đỏ + Vàng |
| ±120 | 1B |
| J |
|
| ±250 | 1F |
| K |
|
-1 500 | ±250 | 1F | V | K | Cam + Cam |
-2 200 | ±500 | 1F | K | L | Vàng + Cam |
-3 300 | ±500 | 1F | D | L | Xanh lá cây + Cam |
-4 700 | ±1000 | 1F | E | M | Xanh + Cam |
-5 600 | ±1000 | 1F | F | M | Đen + Cam |
+140≥α≥-1 000 | a | 1C | SL | - | Xám |
+250≥α≥-1 750 | a | 1D | UM | - | Trắng |
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị hệ số nhiệt (α) ưu tiên được gạch dưới. CHÚ THÍCH 2: Các giá trị hệ số nhiệt +33 x 10-6/K và -47 x 10-6/K là đạt được yêu cầu. CHÚ THÍCH 3: Hệ số nhiệt danh nghĩa và dung sai của nó được sử dụng để thay đổi tụ điện giữa nhiệt độ 20 °C và 85 °C. CHÚ THÍCH 4: Tụ điện có hệ số nhiệt 0 x 10-6/K và dung sai của hệ số nhiệt ±30 x 10-6/K được thiết kế như là tụ CG (Phân lớp 1B). a Các giá trị hệ số nhiệt không quan trọng để kiểm tra, vì không có các giới hạn thay đổi tụ liên quan được quy định ở Bảng 3. |
Bảng 3 - Kết hợp của hệ số nhiệt và dung sai
Hệ số nhiệt | Thay đổi điện dung liên quan cho phép tính bằng phân nghìn giữa 20 °C và nhiệt độ cho trước | ||||||||
Nhiệt độ mức dưới | Nhiệt độ mức trên | ||||||||
α 10-6/K | Dung sai 10-6/K | -55 °C | -40 °C | -25 °C | -10 °C | +70 °C | +85 °C | +100 °C | +125 °C |
+100 | ±15 (F) ±30 (G) | -8,63/-5,08 -9,75/-3,71 | -6,90/-4,06 -7,80/-2,96 | -5,18/-3,05 -5,85/-2,22 | -3,45/-2,03 -3,90/-1,48 | 4,25/5,75 3,50/6,50 | 5,53/7,48 4,55/8,45 | 6,80/9,20 5,60/10,4 | 8,93/12,1 7,30/13,7 |
| ±15 (F) | -1,13/4,07 | -0,900/3,26 | -0,675/2,44 | -0,450/1,63 | -0,750/0,750 | -0,975/0,975 | -1,20/1,20 | -1,58/1,58 |
0 | ±30 (G) | -2,25/5,45 | -1,80/4,36 | -1,35/3,27 | -0,900/2,18 | -1,50/1,50 | -1,95/1,95 | -2,40/2,40 | -3,15/3,15 |
| ±60 (H) | -4,50/8,19 | -3,60/6,55 | -2,70/4,91 | -1,80/3,28 | -3,00/3,00 | -3,90/3,90 | -4,80/4,80 | -6,30/6,30 |
-33 | ±15 (F) | 1,35/7,09 | 1,08/5,67 | 0,810/4,26 | 0,540/2,84 | -2,40/-0,900 | -3,12/-1,17 | -3,84/-1,44 | -5,04/-1,89 |
±30 (G) | 0,225/8,46 | 0,180/6,77 | 0,135/5,08 | 0,090/3,39 | -3,15/-0,150 | -4,10/-0,195 | -5,04/0,240 | -6,62/-0,315 | |
-75 | ±15 (F) | 4,50/10,9 | 3,60/8,75 | 2,70/6,56 | 1,80/4,37 | -4,50/-3,00 | -5,85/-3,90 | -7,20/-4,80 | -9,45/-6,30 |
±30 (G) | 3,38/12,3 | 2,70/9,85 | 2,03/7,38 | 1,35/4,92 | -5,25/-2,25 | -6,83/-2,93 | -8,40/-3,60 | -11,0/-4,73 | |
| ±15 (F) | 10,1/17,8 | 8,10/14,2 | 6,08/10,7 | 4,05/7,12 | -8,25/-6,75 | -10,7/-8,78 | -13,2/-10,8 | -17,3/-14,2 |
-150 | ±30 (G) | 9,00/19,2 | 7,20/15,3 | 5,40/11,5 | 3,60/7,67 | -9,00/-6,00 | -11,7/-7,80 | -14,4/-9,60 | -18,9/-12,6 |
| ±60 (H) | 6,75/21,9 | 5,40/17,5 | 4,05/13,1 | 2,70/8,77 | -10,5/-4,50 | -13,7/-5,85 | -16,8/-7,20 | -22,1/-9,45 |
| ±15 (F) | 15,4/24,2 | 12,3/19,4 | 9,23/14,5 | 6,15/9,68 | -11,8/-10,3 | -15,3/-13,3 | -18,8/-16,4 | -24,7/-21,5 |
-220 | ±30 (G) | 14,3/25,6 | 11,4/20,5 | 8,55/15,3 | 5,70/10,2 | -12,5/-9,50 | -16,3/-12,4 | -20,0/-15,2 | -26,3/-20,0 |
| ±60 (H) | 12,0/28,3 | 9,60/22,7 | 7,20/17,0 | 4,80/11,3 | -14,0/-8,00 | -18,2/-10,4 | -22,4/-12,8 | -29,4/-16,8 |
-330 | ±30 (G) ±60 (H) | 22,5/35,6 20,3/38,4 | 18,0/28,5 16,2/30,7 | 13,5/21,4 12,2/23,0 | 9,03/14,3 8,10/15,4 | -18,0/-15,0 -19,5/-13,5 | -23,4/-19,5 -25,4/-17,6 | -28,8/-24,0 -31,2/-21,6 | -37,8/-31,5 -41,0/-28,4 |
-470 | ±30 (G) ±60 (H) | 33,0/48,5 30,8/51,2 | 26,4/38,8 24,6/41,0 | 19,8/29,1 18,5/30,7 | 13,2/19,4 12,3/20,5 | -25,0/-22,0 -26,5/-20,5 | -32,5/-28,6 -34,5/-26,7 | -40,0/-35,2 -42,4/-32,8 | -52,5/-46,2 -55,7/-43,1 |
| ±60 (H) | 51,8/76,8 | 41,4/61,5 | 31,1/46,1 | 20,7/30,7 | -40,5/-34,5 | -52,7/-44,9 | -64,8/-55,2 | -85,1/-72,5 |
-750 | ±120 (J) | 47,3/82,3 | 37,8/65,8 | 28,4/49,4 | 18,9/32,9 | -43,5/-31,5 | -56,6/-41,0 | -69,6/-50,4 | -91,4/-66,2 |
| ±250 (K) | 37,5/94,2 | 30,0/75,4 | 22,5/56,5 | 15,0/37,7 | -50,0/-25,0 | -65,0/-32,5 | -80,0/-40,0 | -105/-52,5 |
| ±60 (H) | 70,5/99,7 | 56,4/79,8 | 42,3/59,8 | 28,2/39,9 | -53,0/-47,0 | -68,9/-61,1 | -84,8/-75,2 | -111/-98,7 |
-1 000 | ±120 (J) | 66,0/105 | 52,8/84,1 | 39,6/53,1 | 26,4/42,1 | -56,0/-44,0 | -72,8/-57,2 | -89,6/-70,4 | -118/-92,4 |
| ±250 (K) | 56,3/117 | 45,0/93,7 | 33,8/70,2 | 22,5/46,8 | -62,5/-37,5 | -81,3/-48,8 | -100/-60,0 | -131/-78,8 |
-1 500 | ±250 (K) | 93,8/163 | 75,0/130 | 56,3/97,7 | 37,5/65,1 | -87,5/-62,5 | -114/-81,3 | -140/-100 | -184/-131 |
-2 200 | ±500 (L) | 128/250 | 102/200 | 76,5/150 | 51,0/99,9 | -135/-85,0 | -176/-111 | -216/-136 | -284/-179 |
-3 300 | ±500 (L) | 210/350 | 168/280 | 126/210 | 84,0/140 | -190/-140 | -247/-182 | -304/-224 | -399/-294 |
-4 700 | ±1 000 (M) | 278/524 | 222/419 | 167/315 | 111/210 | -285/-185 | -371/-241 | -456/-296 | -599/-389 |
-5 600 | ±1 000 (M) | 345/607 | 276/485 | 207/364 | 138/243 | -330/-230 | -429/-299 | -528/-368 | -693/-483 |
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị hệ số nhiệt (α) cho phép là các giá trị gạch chân. CHÚ THÍCH 2: Giới hạn hệ số nhiệt ở dải nhiệt độ từ 20 °C của nhiệt độ mức trên được tính bằng hệ số nhiệt danh nghĩa và dung sai của chúng (xem chú thích 3, a)) Giới hạn hệ số nhiệt ở dải nhiệt độ từ 20 °C đến -55 °C được tính như chú thích 3, b) và c), CHÚ THÍCH 3: Sai lệch về điện dung ở nhiệt độ mức dưới đạt được bằng cách sử dụng công thức sau: a) Sự thay đổi liên quan cho phép của mức dưới và mức trên của tụ điện ở nhiệt độ mức dưới: ΔC/C (10-3) = (Hệ số nhiệt danh nghĩa ± dung sai trên hệ số nhiệt) x (hệ số nhiệt mức trên - 20)/ 1 000 b) Sự thay đổi liên quan cho phép ở mức dưới của điện dung ở nhiệt độ mức dưới: ΔC/C (10-3) = (Hệ số nhiệt danh nghĩa + dung sai trên hệ số nhiệt) x (hệ số nhiệt mức dưới - 20)/ 1 000 c) Sự thay đổi liên quan cho phép ở mức trên của điện dung ở nhiệt độ mức dưới: ΔC/C (10-3) = [(-36) - 1,22 x dung sai trên hệ số nhiệt) + (0,22 x hệ số nhiệt danh nghĩa) + hệ số nhiệt danh nghĩa] x (hệ số nhiệt mức dưới - 20)/1 000 trong đó “dung sai trên hệ số nhiệt” là giá trị tuyệt đối. |
3 Quy trình đánh giá chất lượng
3.1 Giai đoạn đầu của quá trình chế tạo
Giai đoạn đầu của quá trình chế tạo là quấn phần tử tụ điện hoặc thao tác tương đương.
3.2 Linh kiện tương tự về cấu trúc
Các tụ điện được coi là tương tự về cấu trúc là các tụ điện được chế tạo với các quy trình và vật liệu tương tự, mặc dù chúng có thể có kích cỡ vỏ hộp và các giá trị khác nhau.
3.3 Ghi chép được xác nhận của các lô đã xuất xưởng
Thông tin yêu cầu trong Q.9 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1) phải được cung cấp khi được quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể và khi được yêu cầu bởi người mua. Sau thử nghiệm độ bền, các tham số đòi hỏi thông tin về các biến số là sự thay đổi điện dung, tang δ và điện trở cách điện.
3.4 Chấp nhận chất lượng
Quy trình thử nghiệm chấp nhận chất lượng được nêu trong Q.5 của quy định kỹ thuật chung TCVN 6749-1 (IEC 60384-1).
Bảng kê được sử dụng để thử nghiệm chấp nhận chất lượng trên cơ sở thử nghiệm theo lô và thử nghiệm định kỳ được nêu trong Q.5 trong quy định kỹ thuật chung đó. Quy trình sử dụng một bảng kê có cỡ mẫu không đổi được cho ở 3.4.1 và 3.4.2 dưới đây.
3.4.2 Chấp nhận chất lượng trên cơ sở quy trình cỡ mẫu không đổi
Quy trình cỡ mẫu không đổi được mô tả trong mục b), Q.5.3 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1). Bộ mẫu phải đại diện cho dải các tụ điện cần được chấp nhận chất lượng. Dải này có thể là hoặc có thể không phải là dải đầy đủ thuộc phạm vi quy định kỹ thuật cụ thể.
Bộ mẫu phải bao gồm các mẫu có điện áp thấp nhất và cao nhất, và đối với các điện áp này phải có điện dung thấp nhất và cao nhất. Khi có nhiều hơn bốn điện áp danh định, điện áp trung gian cũng phải thử nghiệm. Do đó, để chấp nhận chất lượng một dải, cần phải thử nghiệm bốn hoặc sáu giá trị (các kết hợp điện dung/điện áp). Khi dải bao gồm dưới bốn giá trị, số lượng mẫu cần thử nghiệm phải là số lượng yêu cầu đối với bốn giá trị, xem 3.4.3.
Mẫu dự phòng được phép:
Có hai (trong 6 giá trị) hoặc ba (trong 4 giá trị) mẫu dự phòng cho mỗi giá trị, các mẫu này có thể sử dụng để thay thế cho các mẫu không đạt do các sự cố không phải do nhà chế tạo.
Các số lượng đưa ra trong Nhóm 0 giả định rằng tất cả các nhóm đều áp dụng. Nếu không phải như vậy, các số lượng này được phép giảm xuống tương ứng.
Khi đưa các nhóm bổ sung vào bảng kê các thử nghiệm chấp nhận chất lượng, số lượng mẫu yêu cầu đối với Nhóm “0” phải được tăng lên một lượng bằng số lượng mẫu yêu cầu đối với nhóm bổ sung.
Bảng 4 nêu số lượng bộ mẫu cần được thử nghiệm trong mỗi nhóm hoặc nhóm phụ cùng với số lượng cho phép các hạng mục không đạt đối với các thử nghiệm chấp nhận chất lượng.
3.4.3 Thử nghiệm
Để chấp nhận chất lượng các tụ điện thuộc phạm vi một quy định kỹ thuật cụ thể, phải thực hiện chuỗi đầy đủ các thử nghiệm quy định trong Bảng 4 và Bảng 5. Các thử nghiệm của mỗi nhóm phải được thực hiện theo thứ tự đã cho.
Toàn bộ bộ mẫu phải chịu các thử nghiệm của Nhóm "0" và sau đó được chia ra cho các nhóm khác.
Các mẫu được xác định không đạt trong các thử nghiệm của Nhóm "0" sẽ không được sử dụng cho các nhóm khác.
"Một không đạt" được tính khi một tụ điện không thỏa mãn toàn bộ hoặc một phần của các thử nghiệm của một nhóm.
Khi chấp nhận chất lượng nhiều hơn một hệ số nhiệt ở cùng một thời gian, các thử nghiệm ở Nhóm 1 và Nhóm 2 phải chịu hệ số nhiệt nhỏ nhất, nhưng các thử nghiệm của Nhóm 3 và Nhóm 4 phải được thực hiện ở mỗi hệ số nhiệt riêng.
Chấp nhận chất lượng được quyết định trên hệ số nhiệt riêng cơ sở theo số hạng mục không đạt cho phép trong Bảng 4. Để tính thực tế tổng hạng mục không đạt đối với hệ số nhiệt khác là nhỏ nhất, số hạng mục không đạt ở Nhóm 1 và Nhóm 2 đối với hệ số nhiệt nhỏ nhất là cộng thêm hệ số nhiệt không đạt ở Nhóm 3 và Nhóm 4 đối với hệ số nhiệt riêng.
Chấp nhận chất lượng được cấp khi số lượng không đạt là không.
Bảng 4 và Bảng 5 tạo thành bảng kê các thử nghiệm cỡ mẫu không đổi, trong đó Bảng 4 bao gồm các chi tiết về lấy mẫu và số lượng các hạng mục không đạt cho phép đối với các thử nghiệm hoặc nhóm các thử nghiệm khác nhau. Bảng 5 cùng với chi tiết về các thử nghiệm trong Điều 4 cung cấp tóm tắt đầy đủ về các điều kiện thử nghiệm và các yêu cầu về tính năng và chỉ ra khi nào, ví dụ như, đối với phương pháp thử nghiệm hoặc các điều kiện thử nghiệm, cần phải lựa chọn trong quy định kỹ thuật cụ thể.
Các điều kiện thử nghiệm và yêu cầu tính năng đối với bảng kê các thử nghiệm cỡ mẫu không đổi phải đồng nhất với các điều kiện và tính năng quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể đối với kiểm tra sự phù hợp về chất lượng.
Bảng 4 - Kế hoạch lấy mẫu và số lượng không đạt cho phép đối với thử nghiệm chấp nhận chất lượng, mức đánh giá EZ
Nhóm số | Thử nghiệm | Điều của tiêu chuẩn này | Số lượng mẫu | Số không đạt cho phép |
0 | Kiểm tra bằng mắt | 4.2 |
|
|
| Kích thước | 4.2 |
|
|
| Điện dung | 4.3.1 |
|
|
| Tang của góc tổn hao | 4.3.2 | 108 | 0 |
| Chịu điện áp | 4.3.4 |
|
|
| Điện trở cách điện | 4.3.3 |
|
|
| Mẫu dự phòng |
| 8 |
|
1 A | Độ vững chắc của các chân | 4.7 | 12 | 0 |
| Khả năng chịu nhiệt hàn | 4.6 |
|
|
| Khả năng chịu dung môi của linh kiện c | 4.15 |
|
|
1 B | Khả năng hàn | 4.7 | 24 | 0 |
| Khả năng chịu dung môi của nhãn | 4.16 |
|
|
| Thay đổi nhanh nhiệt độ | 4.8 |
|
|
| Rung | 4.9 |
|
|
| Va đập hoặc xóc a | 4.10 hoặc 4.11 |
|
|
1 | Trình tự khí hậu | 4.12 | 36 | 0 |
2 | Nóng ẩm, không đổi | 4.13 | 24 | 0 |
3 | Độ bền | 4.14 | 36 | 0 |
4 | Hệ số nhiệt và chu kỳ trôi của tụ điện | 4.4 | 12 | 0 |
a Như yêu cầu trong quy định kỹ thuật cụ thể. b Kết hợp tụ điện/điện áp, xem 3.4.1. c Nếu được yêu cầu trong quy định kỹ thuật cụ thể. d Đây là số chấp nhận, và khống vượt quá đối với chấp nhận. |
Bảng 5 - Bảng kê các thử nghiệm chấp nhận chất lượng
Bảng 5 (tiếp theo)
Bảng 5 (tiếp theo)
Bảng 5 (kết thúc)
3.5 Kiểm tra sự phù hợp về chất lượng
3.5.1 Hình thành lô kiểm tra
3.5.1.1 Kiểm tra nhóm A và B
Các thử nghiệm này được thực hiện trên cơ sở từng lô.
Nhà chế tạo có thể tổng hợp sản phẩm hiện tại thành các lô kiểm tra, áp dụng các biện pháp bảo vệ sau đây.
a) Lô kiểm tra bao gồm các tụ điện tương tự về cấu trúc (xem 3.2).
b) Mẫu thử nghiệm phải đại diện cho các giá trị và kích thước trong lô kiểm tra:
- liên quan đến số lượng của chúng;
- với tối thiểu là 5 đối với bất kỳ giá trị nào.
Đối với nhóm B2, mẫu phải bao gồm tụ điện của hệ số nhiệt hàng ngày theo lô.
c) Nếu có dưới 5 đối với bất kỳ giá trị nào trong bộ mẫu, cơ sở để vẽ các bộ mẫu phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và cơ quan chứng nhận (CB).
3.5.1.2 Kiểm tra nhóm C
Các thử nghiệm này phải được tiến hành trên cơ sở định kỳ.
Các bộ mẫu phải đại diện cho sản phẩm hiện nay của các thời kỳ quy định và phải được chia thành các thông số danh định điện áp cao, trung bình và thấp. Trong các giai đoạn tiếp theo, các thông số điện áp và giá trị điện dung phải được thử nghiệm với mục tiêu bao quát toàn bộ dải.
3.5.2 Bảng kê các thử nghiệm
Bảng kê đối với các thử nghiệm theo lô và thử nghiệm định kỳ đối với kiểm tra sự phù hợp về chất lượng được cho trong Điều 2, Bảng 6 của quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống.
3.5.3 Giao hàng chậm
Khi, theo các quy trình tại Q.10 của TCVN 6748-1:2009 (IEC 60115-1:2008), phải tiến hành kiểm tra lại, khả năng hàn và điện dung phải được kiểm tra như quy định trong kiểm tra các nhóm A và nhóm B.
3.5.4 Mức đánh giá
(Các) mức đánh giá đưa ra trong quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống phải ưu tiên lựa chọn từ Bảng 3 và Bảng 6 và Bảng 7.
Bảng 6 - Kiểm tra theo lô
Phân nhóm kiểm tra c) | EZ | ||
IL | n | c | |
A0 | 100 % a | ||
A1 | S-4 | b | 0 |
A2 | S-3 | b | 0 |
B1 | S-3 | b | 0 |
B2 | S-2 | b | 0 |
IL = mức kiểm tra; n = cỡ mẫu; c = số lượng cho phép các hạng mục không đạt. a) Việc kiểm tra này phải được thực hiện sau khi loại bỏ các hạng mục không đạt bằng cách thử nghiệm 100 % trong quá trình chế tạo. Dù lô được chấp nhận hay không, tất cả các bộ mẫu dùng cho kiểm tra mẫu phải được kiểm tra để theo dõi mức chất lượng đầu ra theo các hạng mục không đạt tính bằng phần triệu (x 106). Mức lấy mẫu phải do nhà chế tạo thiết lập, tốt nhất theo TCVN 10895-2 (IEC 61193-2), Phụ lục A. Trong trường hợp một hoặc nhiều hạng mục không đạt xảy ra trong một bộ mẫu, lô này phải được loại bỏ nhưng phải đếm tất cả hạng mục không đạt để tính giá trị mức chất lượng. Mức chất lượng đầu ra theo các hạng mục không đạt trên một triệu (x106) phải được tính bằng cách cộng dồn các dữ liệu kiểm tra theo phương pháp đưa ra trong TCVN 10895-2 (IEC 61193-2), 6.2. b) Số lượng cần thử nghiệm: Phải được xác định theo TCVN 10895-2 (IEC 61193-2), 4.3.2. c) Nội dung của các phân nhóm kiểm tra được mô tả trong Điều 2 của yêu cầu kỹ thuật cụ thể để trống liên quan. |
Bảng 7 - Kiểm tra định kỳ
Phân nhóm kiểm traa | EZ | ||
p | n | c | |
C1A | 6 | 9 | 0 |
C1B | 6 | 18 | 0 |
C1 | 6 | 27 | 0 |
C2 | 6 | 15 | 0 |
C3 | 3 | 15 | 0 |
C4 | 12 | 9 | 0 |
p = định kỳ tính bằng tháng; n = cỡ mẫu; c = số lượng cho phép các hạng mục không đạt. a Nội dung của các phân nhóm kiểm tra được mô tả trong Điều 2 của yêu cầu kỹ thuật cụ thể còn để trống liên quan. |
4 Quy trình thử nghiệm và đo
4.1 Yêu cầu chung
Thông tin bổ sung cho trong điều 4 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1).
4.2 Kiểm tra bằng mắt và kiểm tra kích thước
Xem 4.4 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1).
4.3 Thử nghiệm điện
4.3.1 Tụ điện
4.3.1.1 Yêu cầu chung
Xem 4.7 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1) với các quy định cụ thể dưới đây:
4.3.1.2 Điều kiện đo
Tụ điện phải đo theo các quy định cụ thể như sau:
- Điện áp đo: | ≤ 5 V giá trị hiệu dụng, trừ khi có quy định khác trong quy định kỹ thuật cụ thể. |
- Tần số: | CN ≤ 1 000 pF, 1 MHz (±20 %) hoặc 100 kHz (±20 %) (tần số chuẩn 1 MHz) |
| CN > 1 000 pF, 1 KHz (±20 %) hoặc 100 kHz (±20 %) (tần số chuẩn 1 MHz) |
4.3.1.3 Yêu cầu
Giá trị của tụ điện phải tương ứng với giá trị danh định tính toán theo dung sai quy định.
4.3.2 Tang của góc tổn hao (tang δ)
4.3.2.1 Yêu cầu chung
Xem 4.8 TCVN 6749-1 (IEC 60384-1) với các quy định cụ thể dưới đây:
4.3.2.2 Điều kiện đo
Xem 4.3.1.
4.3.2.3 Yêu cầu
Tang của góc tổn hao phải không vượt quá giới hạn cho trong Bảng 8.
Bảng 8 - Tang của góc tổn hao
Điện dung danh định | Tang của góc tổn hao (tang δ) x 10-4 | ||||
+100 ≥ α ≥ -750 và SL (1C) | 750 ≥ α > -1 500 và UM (1D) | 1 550 ≥ α > -3 300 | 3 300 ≥ α > -5 600 | α ≤ -5 600 | |
CN ≥ 50 | 15 | 20 | 30 | 40 | 50 |
5 ≤ CN < 50 | 1,5 x (150/CN + 7) | 2 x (150/CN + 7) | 3 x (150/CN + 7) | 4 x (150/CN + 7) | 5 x (150/CN + 7) |
CN < 5 | Khi đo được yêu cầu bởi sử dụng, quy định kỹ thuật cụ thể phải quy định giới hạn |
4.3.3 Điện trở cách diện (Ri)
4.3.3.1 Yêu cầu chung
Xem 4.5 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1) với các quy định cụ thể dưới đây.
4.3.3.2 Điều kiện đo
Xem 4.5.2 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1) với các quy định cụ thể dưới đây.
Đối với UR < 100 V, điện áp đo được có thể là bất kỳ giá trị không lớn hơn UR, điện áp được tham khảo là UR.
Điện áp phải được cấp trực tiếp ở giá trị được quy định đối với 60 s ± 5 s đối với thử nghiệm chấp nhận chất lượng và thử nghiệm định kỳ (Nhóm C). Đối với thử nghiệm lô (nhóm C), có thể được thử nghiệm với các chân ở thời gian ngắn, nếu giá trị được yêu cầu của điện trở cách điện đạt được. Sản phẩm của điện trở trong của nguồn điện áp và điện dung danh định của tụ điện phải không lớn hơn 1 s trừ khi có quy định khác trong quy định kỹ thuật cụ thể.
Dòng điện nạp phải không lớn hơn 0,05 A.
Điện trở cách điện (Ri) phải được đo ở cuối chu kỳ 1 min.
4.3.3.3 Yêu cầu
Điện trở cách điện phải đáp ứng yêu cầu ở Bảng 9.
Bảng 9 - Yêu cầu của điện trở cách điện
Kiểu | Điểm đo | CN ≤ 10 nF | CN > 10 nF |
Ri | Ri x CN | ||
Được cách điện | 1 a và 1 c | ≥ 10 000 MΩ | ≥ 100 s |
Không được cách điện | 1 a |
4.3.4 Điện áp chịu thử
4.3.4.1 Yêu cầu chung
Xem 4.6 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1) với các quy định cụ thể dưới đây.
4.3.4.2 Điều kiện thử nghiệm
Tích của Ri và điện dung danh nghĩa (Cx) phải nhỏ hơn hoặc bằng 1 s.
Dòng điện nạp phải nhỏ hơn 0,05 A.
4.3.4.3 Điện áp thử nghiệm
Phải áp dụng điện áp thử nghiệm theo Bảng 10 và Bảng 11 giữa các điểm đo ở Bảng 3 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1), trong thời gian 1 min đối với thử nghiệm chấp nhận chất lượng và trong thời gian 1 s đối với thử nghiệm sự phù hợp về chất lượng theo lô.
Bảng 10 - Điện áp thử nghiệm đối với tụ điện gốm một lớp
Điện áp danh định V | Điện áp thử nghiệm V |
≤ 500 | 2,5 UR |
> 500 | 1,5 UR + 500 |
CHÚ THÍCH: Điện áp thử nghiệm của UR > 500 V ở thử nghiệm C (điện trở cách điện) là 1,5 UR + 500 V hoặc theo yêu cầu của quy định kỹ thuật cụ thể. |
Bảng 11 - Điện áp thử nghiệm đối với tụ điện gốm nhiều lớp dẫn
Điện áp danh định V | Điện áp thử nghiệm V |
UR ≤ 100 | 2,5 UR |
100 < UR ≤ 200 | 1,5 UR + 500 |
200 < UR ≤ 500 | 1,3 UR + 500 |
500 < UR | 1,3 UR |
4.3.4.4 Yêu cầu
Phải không có phóng điện đánh thủng và phóng điện trọc thủng trong quá trình thử nghiệm.
4.4 Hệ số nhiệt (α) và độ trôi của tụ điện theo chu kỳ nhiệt
4.4.1 Yêu cầu chung
Xem 4.24.3.2 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1) với các quy định cụ thể dưới đây.
4.4.2 Làm khô trước
Tụ điện phải được làm khô theo 4.3 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1), trong khoảng từ 16 h đến 24 h.
4.4.3 Điều kiện đo
Xem 4.24.1.2 và 4.24.1.3 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1).
4.4.4 Yêu cầu
Độ lệch ở nhiệt độ loại trên và dưới (và khác nhiệt độ có thể được quy định ở quy định kỹ thuật cụ thể) phải không vượt quá giới hạn ở Bảng 3.
Độ trôi chu kỳ nhiệt phải không vượt quá giới hạn ở Bảng 12.
Bảng 12 - Giới hạn độ trôi chu kỳ nhiệt
Bảng 12 - Giới hạn độ trôi chu kỳ nhiệt
α danh định ở 10-6/K | Yêu cầu a |
+100 ≥ α ≥ -150 | 0,3 % hoặc 0,05 pF |
-150 ≥ α ≥ -1 500 SL (1C) và UM (1D) | 1 % hoặc 0,05 pF
|
-1 500 ≥ α ≥ -5 600 | 2 % hoặc 0,05 pF |
a Chọn giá trị lớn hơn |
4.5 Độ vững chắc của các chân
Xem 4.13 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1).
4.6 Khả năng chịu nhiệt hàn
4.6.1 Yêu cầu chung
Xem 4.14 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1) với các quy định cụ thể dưới đây.
4.6.2 Phép đo ban đầu
Điện dung phải được đo theo 4.3.1.
4.6.3 Điều kiện thử nghiệm
Không làm khô trước.
4.6.4 Kiểm tra cuối cùng, các phép đo kết thúc và các yêu cầu
Điện dung phải được kiểm tra bằng mắt. Phải không có hư hại nhìn thấy được và ghi nhãn rõ ràng.
Tụ điện phải được đo theo 4.3.1, và nạp không vượt quá các giá trị ở Bảng 13.
Bảng 13 - Yêu cầu
α danh định ở 10-6/K | Yêu cầu a |
+100 ≥ α ≥ -150 | 0,5 % hoặc 0,5 pF |
-750 ≥ α ≥ -1 500 SL (1C) và UM (1D) | 1 % hoặc 1 pF |
α < -1 500 | 3 % hoặc 1 pF |
a Chọn giá trị lớn hơn |
4.7 Khả năng hàn
4.7.1 Yêu cầu chung
Xem 4.15 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1) với các quy định cụ thể dưới đây.
4.7.2 Điều kiện thử nghiệm
Không làm khô trước.
Các yêu cầu đối với phương pháp thử nghiệm giọt hợp kim hàn phải được quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể. Khi phương pháp bể hàn cũng như phương pháp giọt hợp kim hàn đều không phù hợp, phải sử dụng thử nghiệm mỏ hàn với mỏ hàn cỡ A.
4.8 Thay đổi nhanh nhiệt độ (nếu yêu cầu)
4.8.1 Yêu cầu chung
Xem 4.16 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1) với các quy định cụ thể dưới đây.
4.8.2 Phép đo ban đầu
Phép đo ban đầu phải được thực hiện như quy định ở 4.3.1.
4.8.3 Điều kiện thử nghiệm
Số chu kỳ: 5
Thời gian phơi nhiễm ở các giới hạn nhiệt độ: 30 min.
4.8.4 Phục hồi
Tụ điện phải phục hồi trong khoảng 24 h ± 2 h.
4.9 Rung
4.9.1 Yêu cầu chung
Xem 4.17 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1) với các quy định cụ thể dưới đây.
4.9.2 Điều kiện thử nghiệm
Áp dụng độ khắc nghiệt sau đây của Thử nghiệm Fc:
Dịch chuyển 0,75 mm hoặc 100 m/s2, chọn thử nghiệm có biên độ thấp hơn, trên một trong các dải tần số sau: 10 Hz đến 55 Hz, 10 Hz đến 500 Hz hoặc 10 Hz đến 2 000 Hz.
Thời gian tổng phải là 6 h.
Quy định kỹ thuật cụ thể phải quy định dải tần số và cũng phải quy định phương pháp gắn kết được sử dụng. Đối với các tụ điện có dây nối hướng trục và được thiết kế để được lắp chỉ bằng các dây nối, khoảng cách giữa thân và điểm lắp phải là 6 mm ± 1 mm.
4.9.3 Kiểm tra cuối cùng, các phép đo kết thúc và yêu cầu
Điện dung phải được kiểm tra bằng mắt. Phải không có hư hại nhìn thấy được.
4.10 Va đập (xóc lặp)
4.10.1 Yêu cầu chung
Xem 4.18 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1) với các quy định cụ thể dưới đây.
Quy định kỹ thuật cụ thể phải nêu thử nghiệm va đập (xóc lặp) hoặc xóc không lặp được áp dụng.
4.10.2 Phép đo ban đầu
Không yêu cầu.
4.10.3 Điều kiện thử nghiệm
Quy định kỹ thuật cụ thể phải quy định áp dụng mức khắc nghiệt nào trong số các mức khắc nghiệt sau:
Tổng số va đập: 1 000 hoặc 4 000
Gia tốc | 400m/s2 |
| |
Thời gian xung: | 6 ms |
|
Quy định kỹ thuật cụ thể cũng phải quy định phương pháp gắn kết được sử dụng. Đối với tụ điện có chân hướng trục và được thiết kế để gắn kết chỉ bởi các chân, khoảng cách giữa thân tụ điện và điểm gắn kết phải là 6 mm ± 1 mm.
4.10.4 Kiểm tra cuối cùng, các phép đo kết thúc và các yêu cầu
Tụ điện phải được kiểm tra bằng mắt và đo và phải đáp ứng các yêu cầu cho trong 4.11.4.
4.11 Xóc (xóc không lặp)
4.11.1 Yêu cầu chung
Xem 4.19 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1) với các quy định cụ thể dưới đây.
Quy định kỹ thuật cụ thể phải nêu áp dụng thử nghiệm va đập (xóc lặp) hay là thử nghiệm xóc không lặp.
4.11.2 Phép đo ban đầu
Không yêu cầu.
4.11.3 Điều kiện thử nghiệm
Quy định kỹ thuật cụ thể phải nêu rõ ưu tiên áp dụng mức khắc nghiệt nào trong số các mức khắc nghiệt sau, xem Bảng 14.
Dạng xung: nửa hình sin
Bảng 14 - Mức khắc nghiệt ưu tiên
Gia tốc đỉnh | Thời gian tương ứng của xung |
m/s2 | ms |
300 | 18 |
500 | 11 |
1 000 | 6 |
Quy định kỹ thuật cụ thể cũng phải quy định phương pháp gắn kết được sử dụng. Đối với các tụ điện có dây nối hướng trục và được thiết kế để gắn kết chỉ bằng các chân, khoảng cách giữa thân và điểm lắp phải là 6 mm ± 1 mm.
4.11.4 Kiểm tra cuối cùng, các phép đo kết thúc và yêu cầu
Tụ điện phải được kiểm tra bằng mắt. Tụ điện phải không nhìn thấy hư hại và ghi nhãn phải rõ ràng.
Tụ điện phải được đo theo 4.3.1, và nạp điện phải không vượt quá giá trị trong Bảng 15.
Bảng 15 - Tụ điện được nạp lớn nhất
α danh định ở 10-6/K | Yêu cầu a |
+100 ≥ α ≥ -750 | 0,5 % hoặc 0,5 pF |
-750 ≥ α ≥ -1 500 | 1 % hoặc 1 pF |
SL (1C) và UM (1D) |
|
α < -1 500 | 3 % hoặc 1 pF |
a Chọn giá trị lớn hơn |
4.12 Trình tự khí hậu
4.12.1 Yêu cầu chung
Xem 4.21 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1) với các quy định cụ thể dưới đây.
4.12.2 Phép đo ban đầu
Không yêu cầu, xem 4.6.4, 4.10.4, hoặc 4.11.4 nếu áp dụng.
4.12.3 Nóng khô
Xem 4.21.2 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1).
4.12.4 Nóng ẩm, chu kỳ, thử nghiệm Db, chu kỳ đầu tiên
Xem 4.21.3 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1).
4.10.5 Lạnh
Xem 4.21.4 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1) với các quy định cụ thể dưới đây.
Tụ điện phải được kiểm tra bằng mắt. Phải không có hư hại nhìn thấy được.
4.12.6 Áp suất không khí thấp
4.12.6.1 Yêu cầu chung
Xem 4.21.5 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1) với các quy định cụ thể dưới đây.
4.12.6.2 Điều kiện thử nghiệm
Thử nghiệm, nếu yêu cầu trong quy định kỹ thuật cụ thể, phải được thực hiện ở nhiệt độ từ 15 °C đến 35 °C và áp suất 8 kPa. Thời gian thử nghiệm là 1 h.
4.12.6.3 Quy trình thử nghiệm
Ngay sau khi đạt được ở áp suất thấp, UR phải được áp dụng từ 1 min đến 2 min.
4.12.7 Nóng ẩm, chu kỳ, thử nghiệm Db, các chu kỳ còn lại
4.12.7.1 Yêu cầu chung
Xem 4.21.6 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1) với các quy định cụ thể dưới đây.
4.12.7.2 Điều kiện thử nghiệm
Điều kiện thử nghiệm được đưa ra ở Bảng 16.
Bảng 16 - Số chu kỳ nóng ẩm
Loại khí hậu | Số chu kỳ trong 24 h |
-/-/56 | 5 |
-/-/21 | 1 |
-/-/10 | 1 |
-/-/04 | 0 |
4.12.7.3 Phục hồi
Sau 6 h đến 24 h, Tụ phải được đo.
4.12.7.4 Kiểm tra cuối cùng, các phép đo kết thúc và các yêu cầu
Tụ điện phải được kiểm tra bằng mắt. Phải không nhìn thấy hư hại và nhãn phải rõ ràng.
Tụ điện phải được đo và phải được như yêu cầu ở Bảng 17.
Bảng 17 - Kiểm tra cuối cùng, các phép đo kết thúc và các yêu cầu
Đo | Điều kiện đo | α danh định | Yêu cầu |
Tụ điện | 4.3.1 | +100 ≥ α ≥ -750 (1 A) (1 B) | Tụ điện nạp ≤ 2 % hoặc 1 pFa |
+100 ≥ α ≥ -750 (1 F) SL (1 C) | Tụ điện nạp ≤ 3 % hoặc 1 pFa | ||
-750 ≥ α ≥ -1500 (1 F) UM (1 C) | |||
|
| -1 500 ≥ α ≥ -5 600 (1 F) | Tụ điện nạp ≤ 5 % hoặc 1 pFa |
Tang của góc tổn hao | 4.3.2 | Tất cả của α và cấp phụ | ≤ 2 x giá trị cũ 4.3.2.3 |
Điện trở cách điện | 4.3.3 | Tất cả của α và cấp phụ | ≥ 2 500 MΩ hoặc 25 sb |
CHÚ THÍCH: xem 2.2.5 đối với sự giải thích của mã lớp phụ | |||
a Chọn giá trị lớn hơn. b Chọn giá trị nhỏ hơn. |
4.13 Nóng ẩm, không đổi
4.13.1 Yêu cầu chung
Xem 4.22 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1) với các quy định cụ thể dưới đây.
4.13.2 Phép đo ban đầu
Đo điện dung theo 4.3.1.
4.13.3 Điều kiện thử nghiệm
Không cấp điện áp, trừ khi có quy định khác trong quy định kỹ thuật cụ thể.
Mức khắc nghiệt của thử nghiệm nên được lựa chọn từ các điều kiện thử nghiệm ở Bảng 18 và quy định trong quy định kỹ thuật cụ thể.
Khoảng thời gian nên lựa chọn theo 2.1 và phải được quy định ở quy định kỹ thuật cụ thể.
Bảng 18 - Điều kiện thử nghiệm đối với nóng ẩm, không đổi
Mức khắc nghiệt | Nhiệt độ | Độ ẩm tương đối |
| °C | % |
1 | +85 ± 2 | +85 ± 3 |
2 | +60 ± 2 | 93 ± 3 |
3 | +40 ± 2 | 93 ± 3 |
Khi thiết bị có điện áp được quy định, UR phải được cung cấp một nửa số mẫu và không phải cấp điện áp với nửa số mẫu còn lại.
Trong vòng 15 min sau khi lấy ra từ thử nghiệm nóng ẩm, tiến hành thử nghiệm điện áp chịu thử theo 4.2.1, nhưng với điện áp danh định đặt vào.
4.13.4 Phục hồi
Sau 6 h đến 24 h, Tụ phải được đo. Nếu không đạt yêu cầu, chúng phải được đo lại sau khi phục hồi từ 6 h đến 24 h.
4.13.5 Kiểm tra cuối cùng, các phép đo kết thúc và yêu cầu
Tụ phải được kiểm tra bằng mắt.
Tụ phải không có hư hại nhìn thấy được và ghi nhãn phải rõ ràng.
Tụ phải được đo và phải đáp ứng các yêu cầu cho trong Bảng 19.
Bảng 19 - Kiểm tra cuối cùng, các phép đo kết thúc và yêu cầu
Đo | Điều kiện đo | α danh định | Yêu cầu |
Tụ điện | 4.3.1 | +100 ≥ α ≥-750 (1 A) (1 B) | Tụ điện nạp ≤ 2 % hoặc 1 pFa |
+100 ≥ α ≥-750 (1 F) SL (1 C) | Tụ điện nạp ≤ 3 % hoặc 1 pFa | ||
-750 ≥ α ≥ -1 500 (1 F) UM (1 C) | |||
-1 500 ≥ α ≥ -5 600 (1 F) | Tụ điện nạp ≤ 5 % hoặc 1 pFa | ||
Tang của góc tổn hao | 4.3.2 | Tất cả của α và cấp phụ | ≤ 2 x giá trị của 4.3.2. |
Điện trở cách điện | 4.3.3 | Tất cả của α và cấp phụ | ≥ 2 500 MΩ hoặc 25 sb |
CHÚ THÍCH: xem 2.2.5 đối với sự giải thích của mã lớp phụ | |||
a Chọn giá trị lớn hơn. b Chọn giá trị nhỏ hơn. |
4.14 Độ bền
4.14.1 Yêu cầu chung
Xem 4.23 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1) với các quy định cụ thể dưới đây.
4.12.2 Phép đo ban đầu
Tụ phải được đo theo 4.3.1.
4.12.2 Điều kiện thử nghiệm
Tụ điện phải được thử nghiệm theo Bảng 20.
Bảng 20 - Điều kiện thử nghiệm chịu điện áp
Loại | Nhiệt độ | Điện áp danh định
| Điện áp thử nghiệm V | Khoảng thời gian h |
Tụ điện gốm nhiều lớp | Nhiệt độ loại trên | UR ≤ 200 | 1,5 UR | 1 000 |
200 ≤ UR ≤ 500 | 1,3 UR | 1 500 | ||
500 < UR | 1,2 UR | 2 000 | ||
Tụ khác | Nhiệt độ loại dưới | UR | 1,5 UR | 1 000 |
4.14.4 Phục hồi
Tụ điện phải chịu từ 6 h đến 24 h ở điều kiện tiêu chuẩn để thử nghiệm.
4.14.5 Kiểm tra cuối cùng, các phép đo kết thúc và yêu cầu
Tụ phải được kiểm tra bằng mắt. Tụ phải không có hư hại nhìn thấy được và ghi nhãn phải rõ ràng.
Tụ phải được đo và phải đáp ứng các yêu cầu cho trong Bảng 21.
Bảng 21 - Kiểm tra cuối cùng, các phép đo kết thúc và yêu cầu
Đo | Điều kiện đo | α danh định | Yêu cầu |
Tụ điện | 4.3.1 | +100 ≥ α ≥ -750 (1 A) (1 B) | Tụ điện nạp ≤ 3 % hoặc 1 pFa |
+100 ≥ α ≥-750 (1 F) SL (1 C) | Tụ điện nạp ≤ 5 % hoặc 1 pFa | ||
-750 ≥ α ≥ -1 500 (1 F) UM (1 C) | |||
-1 500 ≥ α ≥ -5 600 (1 F) | Tụ điện nạp ≤ 10 % hoặc 1 pFa | ||
Tang của góc tổn hao | 4.3.2 | Tất cả của α và cấp phụ | ≤ 1,5 x giá trị của 4.3.2.3 |
Điện trở cách điện | 4.3.3 | Tất cả của α và cấp phụ | ≥ 4 000 MΩ hoặc 40 sb |
CHÚ THÍCH: xem 2.2.5 đối với sự giải thích của mã lớp phụ | |||
a Chọn giá trị lớn hơn. b Chọn giá trị nhỏ hơn. |
4.15 Khả năng chịu dung môi của linh kiện (nếu yêu cầu)
Xem 4.31 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1).
4.16 Khả năng chịu dung môi của nhãn (nếu yêu cầu)
Xem 4.32 của TCVN 6749-1 (IEC 60384-1).
Phụ lục A
(quy định)
Giới hạn thay đổi của điện dung theo nhiệt độ đối với hệ số nhiệt cố định và cấp
Xem từ Hình A.1 đến Hình A.15.
Hình A.1 - α: +100 (10-6/K)
Hình A.2 - α: (10-6/K)
Hình A.3 - α: -33 (10-6/K)
Hình A.4 - α: -75 (10-6/K)
Hình A.5 - α: -150 (10-6/K)
Hình A.6 - α: -220 (10-6/K)
Hình A.7 - α: -330 (10-6/K)
Hình A.8 - α: -470 (10-6/K)
Hình A.9 - α: -750 (10-6/K)
Hình A.10 - α: -1 000 (10-6/K)
Hình A.11 - α: -1 500 (10-6/K)
Hình A.12 - α: -2 200 (10-6/K)
Hình A.13 - α: -3 300 (10-6/K)
Hình A.14 - α: -4 700 (10-6/K)
Hình A.15 - α: -5 600 (10-6/K)
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] IEC 60384-14, Fixed capacitors for use in electronic equipment - Part 14: Sectional specification: Fixed capacitors for electromagnetic interference suppression and connection to the supply mains (Tụ điện không đổi dùng trong thiết bị điện tử - Phần 14: Quy định kỹ thuật từng phần: Tụ điện không đổi dùng để triệt nhiễu điện từ và đấu nối với dây nguồn cung cấp
[2] IEC 60384-21, Fixed capacitors for use in electronic equipment - Part 21: Sectional specification: Fixed - surface mount multilayer capacitors of ceramic dielectric, Class 1 (Tụ điện không đổi dùng trong thiết bị điện tử - Phần 21: Quy định kỹ thuật từng phần: Tụ điện lắp đặt nhiều lớp của điện môi gốm, Cấp 1)
1 Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 142:2009 về Số ưu tiên và dãy số ưu tiên.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.