- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 53/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành tiêu chuẩn ngành: máy phát điện - quy phạm bảo quản dự trữ quốc gia
| Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 53/2007/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
22/06/2007 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Điện lực |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 53/2007/QĐ-BTC
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 53/2007/QĐ-BTC
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 53/2007/QĐ-BTC NGÀY 22 THÁNG 06 NĂM 2007
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH:
MÁY PHÁT ĐIỆN - QUY PHẠM BẢO QUẢN DỰ TRỮ QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh Dự trữ quốc gia số 17/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Hợp bộ máy phát 3406C (loại có vỏ bảo vệ/ Enclosed Type)
Hợp bộ máy phát 3306B (loại để trần/ Open Type)
HÌNH ẢNH MÁY PHÁT ĐIỆN CATERPILLAR
Toàn cảnh kiểu động cơ
1- Kiểu động cơ loại 3306B
(1) Máy phát điện. (2) Bầu lọc không khí. (3) Bộ nạp tăng áp. (4) Ống xả. (5) Cần điều chỉnh tốc độ. (6) Ống thông gió. (7) Nắp bình tản nhiệt. (8) Môtơ đề. (9) Bơm nhiên liệu chính. (10) Van xả dầu. (11) Bầu lọc nhiên liệu cuối. (12) Van xả bình tản nhiệt. (13) Nắp bình dầu. (14) Đồng hồ đo mức dầu. (15) Bộ làm mát bổ sung. (16) Bầu lọc dầu.
2- Động cơ 3406C:
(1) Máy phát điện. (2) Bầu lọc không khí. (3) Nắp bình dầu. (4) Đồng hồ đo mức dầu. (5) Bộ nạp tăng áp.(6) Ống xả. (7) Ống thông gió. (8) Nắp bình tản nhiệt. (9) Bầu lọc nhiên liệu cuối. (10) Bơm nhiên liệu chính. (11) Đồng hồ đo áp suất nhiên liệu. (12) Môtơ đề. (13) Van xả dầu. (14) Bầu lọc dầu.
3- Bảng điều khiển
(1) VM: Đo điện áp đầu ra máy phát. (2) FM: Đo tần số. (3) AC: Đo dòng điện đầu ra máy phát. (4) Nút ấn kiểm tra đèn. (5) Nút ấn dừng bơm (tùy chọn). (6) SAS. Công tắc hỗ trợ khởi động. (7) Nút ấn chạy bơm (tùy chọn). (8) AVS: Chuyển mạch lựa chọn pha điện áp /dòng điện. (9) SP: Nút xoay điều tốc hoặc GS: công tắc điều tốc (tùy chọn). (10) VAR: Nút xoay điều chỉnh điện áp. (11) WTG: Đồng hồ đo nhịêt độ nước. (12) DCV: Đồng hồ đo điện áp một chiều. (13) OPG: Đồng hồ đo áp suất dầu. (14) Đồng hồ đếm số giờ làm việc. (15) ESPB: Nút ấn dừng khẩn cấp. (16) Còi báo (tùy chọn). (17) Công tắc ngắt còi (tùy chọn). (18) ECS. Chuyển mạch điều khiển động cơ. (19) Các đèn báo sự cố
PHỤ LỤC 2
(Quy định)
Quy trình kiểm tra điện trở cách điện cuộn dây Stato với vỏ máy
A/ Đo điện trở cách điện bằng thiết bị đo chuyên dụng
Theo tài liệu hướng dẫn sử dụng kèm theo máy, thực hiện kiểm tra điện trở cách điện như sau:
1. Đảm bảo máy phát trong tình trạng không hoạt động;
2. Kiểm tra sự đọng hơi ẩm bằng mắt. Nếu phát hiện có đọng nước phải sấy khử ẩm trước khi kiểm tra điện trở cách điện.
3. Dùng máy đo chuyên dùng 9U-6003 kiểm tra độ cách điện;
4. Xả điện tích dây quấn;
5. Ngắt nối đất cực T0 (cực trung tính)
6. Ngắt các dây nối cảm biến điều áp.
7. Ngắt các dây nối vào bảng điều khiển điện từ dạng Môdul II hoặc Môdul II + (EMCP II hoặc II+) nếu có, hoặc bảng điều khiển cơ điện tử;
8. Ngắt các dây nối tín hiệu với bảng điều khiển hoặc các thiết bị khác;
9. Nối dây đo màu đỏ (+) của máy đo với một chỗ không sơn trên khung máy.
10. Nối dây đo màu đen (-) của máy đo tới T0
11. Đặt điện áp 500V đối với máy phát 600V hoặc thấp hơn.
Đặt điện áp 1000V đối với máy phát cao hơn 600V
12. Sử dụng phương pháp đo điện trở cách điện theo thời gian 30-60 giây
a) Đặt điện áp 500V đối với máy phát có điện áp danh định 600 V hoặc thấp hơn; và đặt điện áp 1000 V đối với máy phát có điện áp danh định lớn hơn 600V;
b) Đọc giá trị điện trở cách điện đo sau 30 giây và sau 60 giây;
c) Ghi lại giá trị đọc 60 giây.
d) Cần ghi lại cả giá trị nhiệt độ và độ ẩm môi trường trong kho khi kiểm tra điện trở cách điện. Giữa các lần kiểm tra khác nhau nên lựa chọn thời điểm nhiệt độ, độ ẩm không khí trong kho gần nhau để nhận biết đúng kết quả đo được;
e) Ngắt điện áp thử ra khỏi cuộn dây;
13. Tính toán kết quả. Chú ý điện trở đo được sau 60 giây phải lớn hơn sau 30 giây.
14. Xả điện tích dây quấn và dây đo trước khi ngắt kết nối bằng cách tắt Mêgomét đo điện trở cách điện
Chú ý: Theo tài liệu của Hãng khuyến cáo:
. Đối với máy phát đang vận hành nhỏ hơn 1000 V hoặc điện áp danh định nhỏ hơn 1000 V, điện trở cách điện tối thiểu chấp nhận được là 1 MΩ (megohm); đối với các máy phát đang vận hành lớn hơn 1000V hoặc điện áp danh định lớn hơn 1000V điện trở cách điện tối thiểu chấp nhận tính theo công thức V/1000 + 1 MΩ (V là điện áp định mức của máy phát)
. Đối với máy phát mới đặt trong tình trạng dự phòng làm việc, điện trở cách điện phải lớn hơn 30 megohm.
B/ Đo điện trở cách điện bằng mê gômét:
(Nên thực hiện theo cách này với các máy phát Caterpillar SR4B đang bảo quản trong kho DTQG)
1. Tháo tấm che phía dưới bảng điều khiển điện ra;
2. Áp tô mát để ở vị trí OFF
3. Tháo tất cả các dây truyền tín hiệu lên các đồng hồ và đèn báo trên bảng táp lô điều khiển ra khỏi các cực: A, B, C (qui ước) nhìn từ trái sang phải là đầu ra của ba pha ở nửa phía trên của áp to mát tổng;
4. Tách dây trung tính của máy (thanh đồng cực D) ra khỏi áp to mát tổng, thanh đồng lắp phía trước cực A;
5. Nối đầu dây mát của thiết bị Mêgômét với vỏ máy phát điện, đầu kia nối với đầu cực A. Quay Mêgômét cho tới khi kim báo dừng không tăng thêm nữa, đọc số liệu MΏ (Megohm) đo được. Tiếp tục đo lần lượt với các cực B và C.
6. Ghi chép các số liệu đo được và so sánh với mức cho phép an toàn trong tài liệu hướng dẫn sử dụng máy.
ÁP TÔ MÁT TỔNG
OFF
ON
A B C (đầu ra - nối với bể thử tải)
PHỤ LỤC 3
(Quy định)
Quy trình phát động máy phát bằng tay
1 Trước khi khởi động
1.1 Thực hiện các nội dụng qui định tại mục 7.5.1 và 7.5.2 của điều 7. Chú ý khi tra điện trở cách điện, nếu điện trở cách điện có trị số đo lớn hơn 30 MΩ thì mới được tiến hành khởi động máy; còn nếu nhỏ hơn không được nổ máy và phải sấy khử ẩm bảo đảm trị số điện trở cách điện như trên mới được nổ máy động cơ:
1.2 Ngắt áp tô mát tổng;
1.3 Kéo tay ga tới vị trí nổ máy và cố định lại (khoảng 1/4 hành trình độ dài trên thanh tay ga)
2 Khởi động máy
2.1 Bật công tắc ESC tới vị trí MANSTART cho nổ máy;
2.2 Dịch chuyển tay ga tới vị trí tốc độ thấp không tải cho động cơ chạy trong khoảng thời gian 3 - 5 phút để hâm nóng, có thể tăng thời gian chạy này khi nổ máy vào mùa lạnh;
2.3 Kiểm tra tất cả các thiết bị đo trong thời gian chạy hâm nóng, kiểm tra mọi sự dò rỉ nhiên liệu, dầu hoặc nước làm mát.Tăng vòng quay định mức của động cơ lên và tiếp tục kiểm tra các dò rỉ, nếu có phải giảm tốc độ, tắt máy và sử lý. Động cơ có thể chạy vơi tốc độ định mức khi nhiệt độ làm mát là 66 oC;
2.4 Sau khi động cơ chạy đạt vòng quay định mức, áp suất dầu ổn định và nhiệt độ làm việc đạt 80- 85 0C, điều chỉnh điện áp và tần số phù hợp.
Chú ý:
. Nếu sau khi động cơ hoạt động khoảng 20 giây, đồng hồ áp suất dầu không chỉ báo tăng áp suất, phải tắt máy ngay tìm nguyên nhân và xử lý xong mới được khởi động máy lại
. Không đề máy quá 30 giây mỗi lần, giữa 2 lần đề máy liên tiếp nên cách nhau 2 phút để ắc quy hồi điện.
. Công tắc tắt dừng khẩn cấp được sử dụng khi có sự cố cần dừng máy ngay và phải đặt lại vị trí cho phép hoạt động bằng cách xoay công tắc ngược chiều kim đồng hồ theo chiều mũi tên trước khi khởi động lại máy.
3 Đóng phụ tải điện
Đóng áp tô mát tổng, điều chỉnh tải tăng dần dần. Thử tải theo 3 mức 50%: 70%; và 100% so với dòng điện định mức.
4 Dừng máy
4.1 Ngắt phụ tải tải điện ra;
4.2 Ngắt áp tô mát tổng;
4.3 Giảm tốc độ, để động cơ chạy ở vòng quay thấp khoảng 5 phút làm nguội máy
4.4 Dừng máy bằng cách chuyển công tắc ESC đến vị trí OFF/RESET. /.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!