- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 2429/QĐ-UBND Lai Châu 2025 danh mục công trình thủy điện thuộc thẩm quyền
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 2429/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Giàng A Tính |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
22/09/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Điện lực |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 2429/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 2429/QĐ-UBND
| ỦY BAN NHÂN DÂN ___________ Số: 2429/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ Lai Châu, ngày 22 tháng 09 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành danh mục các công trình thủy điện thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025; Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024; Căn cứ Nghị định số 62/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực; Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 2349/TTr-SCT ngày 25 tháng 8 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục các công trình thủy điện thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (có danh mục các công trình kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân quản lý vận hành các công trình thủy điện - Tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn đập, hồ chứa nước, pháp luật về tài nguyên nước, pháp luật về phòng, chống thiên tai và các quy định của pháp luật có liên quan.
- Vận hành công trình thủy điện phải tuân thủ quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, phương án ứng phó tình huống khẩn cấp, phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Thực hiện kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa thủy điện; quan trắc công trình đập, hồ chứa thủy điện, bồi lắng lòng hồ; quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng; kiểm định định kỳ hoặc đột xuất công trình; kiểm tra, đánh giá an toàn đập, hồ chứa thủy điện; lập và thực hiện bảo trì, sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hóa công trình và thiết bị; bảo vệ, bảo đảm an toàn công trình, vùng hạ du đập, hồ chứa thủy điện; lưu trữ hồ sơ theo quy định.
- Lắp đặt và duy trì vận hành ổn định hệ thống cảnh báo vận hành xả nước, camera giám sát, thiết bị quan trắc mực nước, hệ thống truyền dẫn thông tin trực tuyến, các thiết bị quan trắc chuyên dùng và thực hiện cập nhật thông tin, dữ liệu vào hệ thống cơ sở dữ liệu về vận hành công trình thủy điện theo quy định.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá an toàn đập, hồ chứa thủy điện và thực hiện chế độ báo cáo an toàn đập, hồ chứa thủy điện trước và sau mùa mưa hằng năm. - Bố trí nhân sự làm công tác quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện có chuyên môn phù hợp, được đào tạo, bồi dưỡng định kỳ kiến thức, kỹ năng về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện.
- Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, phương án ứng phó tình huống khẩn cấp, phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo định kỳ 05 năm hoặc khi có sự thay đổi về quy mô, hạng mục công trình thủy điện. Trường hợp quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, phương án ứng phó tình huống khẩn cấp, phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện sau 5 năm thực hiện còn phù hợp, không có nội dung điều chỉnh, bổ sung, chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho phép tiếp tục được sử dụng theo quy định.
2. Trách nhiệm của Sở Công Thương
- Tham mưu UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ công trình điện lực và an toàn công trình thủy điện trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Tổ chức kiểm tra, xử lý các vi phạm hành chính về bảo vệ công trình điện lực, an toàn điện và an toàn công trình thủy điện trên địa bàn theo thẩm quyền hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.
- Trước mùa mưa hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra công tác đánh giá an toàn đập, hồ chứa thủy điện của chủ sở hữu công trình thủy điện trên địa bàn tỉnh (trừ các công trình thủy điện quan trọng đặc biệt và công trình thủy điện trên địa bàn 02 tỉnh trở lên) và báo cáo Bộ Công Thương kết quả kiểm tra.
3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
Các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Xây dựng, Tài chính; UBND các xã, phường và các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ chủ động hướng dẫn chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân quản lý vận hành các công trình thủy điện thực hiện quản lý vận hành công trình an toàn, tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Chủ tịch UBND các xã, phường; chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân quản lý vận hành các công trình thủy điện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu./.
| Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
|
Danh mục các công trình thủy điện thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
(Kèm theo Quyết định số /UBND ngày tháng 9 năm 2025 của UBND tỉnh Lai Châu
| TT | Tên Công trình | Địa điểm xây dựng (xã) | Tiêu chí phân loại | Công suất (MW) | Ghi chú |
| I | Danh mục công trình thủy điện lớn | ||||
| 1 | Nậm Sì Lường | Bum Tở, Bum Nưa | Đập cao 16m | 0,5 |
|
| 2 | Nậm Nghẹ | Hua Bum | Đập cao 20,5m | 7,5 |
|
| 3 | Nậm Ban 2 | Pa Tần | Đập cao 24m | 22 |
|
| 4 | Nậm Na 2 | Phong Thổ, Hồng Thu | Đập cao 17,5m | 66 |
|
| 5 | Nậm Na 3 | Lê Lợi | Đập cao 40m | 84 |
|
| 6 | Nậm Thi 2 | Bình Lư | Đập cao 24,5m | 8 |
|
| 7 | Nậm Mở 3 | Khoen On | Đập cao 27,1m | 10 |
|
| 8 | Nậm Cấu 2 | Bum Tở | Đập cao 30m | 10 |
|
| 9 | Nậm Na 1 | Phong Thổ | Đập cao 26,4m | 30 |
|
| 10 | Mường Kim II | Mường Kim | Đập cao 13,4m, lưu lượng tràn xả lũ thiết kế 2.665m3/s | 12 |
|
| 11 | Nậm Bon | Mường Khoa | Đập cao 21,8m | 3,6 |
|
| 12 | Nậm Sì Lường 1 | Bum Nưa | Đập cao 32,2m | 30 |
|
| 13 | Nậm Be | Mường Khoa | Đập cao 16,8m | 4,6 |
|
| 14 | Nậm Bụm 1 | Hua Bum | Đập cao 29,5m | 16 |
|
| 15 | Nậm Sì Lường 1A | Bum Nưa | Đập cao 29,5m | 8 |
|
| 16 | Nậm Ban 3 | Pa Tần | Đập cao 28m | 22 |
|
| 17 | Nậm Sì Lường 4 | Bum Tở, Bum Nưa | Đập cao 48,3m | 25,1 |
|
| 18 | Nậm Đích 1 | Khun Há | Đập cao 52m | 18 |
|
| 19 | Hua Chăng 2 | Tân Uyên | Đập cao 23,5m | 7 |
|
| 20 | Nậm Bụm 2 | Hua Bum, Bum Nưa | Đập cao 19,5m | 28 |
|
| 21 | Nậm Sì Lường 3 | Bum Tở, Bum Nưa | Đập cao 52m | 25,4 |
|
| 22 | Nậm Pạc 2 | Sin Suối Hồ | Đập cao 29m | 16 |
|
| 23 | Nậm Xí Lùng 1 | Bum Nưa | Đập cao 48m | 29 |
|
| 24 | Nậm So 1 | Sin Suối Hồ | Đập cao 17,7m | 12 |
|
| 25 | Hua Bun | Pa Tần | Đập cao 19m | 11,2 |
|
| 26 | Pắc Ma | Mù Cả, Thu Lũm, Mường Tè | Đập cao 45,4m | 160 |
|
| 27 | Nậm So 2 | Sin Suối Hồ, Phong Thổ | Đập cao 20m | 18 |
|
| 28 | Pa Hạ | Bum Nưa | Đập cao 58m | 28 |
|
| 29 | Pa Tần 2 | Pa Tần | Đập cao 41m | 20 |
|
| 30 | Nậm Lằn | Thu Lũm | Đập cao 16,5m | 15 |
|
| 31 | Phiêng Lúc | Tân Uyên, Mường Khoa | Đập cao 25,5m | 20 |
|
| 32 | Nậm Lụm 1 | Khổng Lào, Dào San | Đập cao 21,7m | 8 |
|
| 33 | Nậm Lụm 2 | Khổng Lào, Dào San | Đập cao 15,5m | 18 |
|
| 34 | Nậm Nghẹ 1A | Hua Bum | Đập cao 24,5m | 10 |
|
| 35 | Van Hồ | Sin Suối Hồ | Đập cao 23,7m | 9,9 |
|
| 36 | Nậm Xe | Sin Suối Hồ | Đập cao 30m | 20 |
|
| 37 | Nậm Củm 3 | Pa Ủ | Đập cao 59m | 48,5 |
|
| 38 | Mường Mít | Mường Than, Pắc Ta | Đập cao 25m | 11 |
|
| 39 | Nậm Cuổi | Lê Lợi, Pa Tần, Hua Bum | Đập cao 50,1m | 11 |
|
| 40 | Nậm Be 2 | Mường Khoa, Tân Uyên | Đập cao 22,75m | 10 |
|
| 41 | Nậm Cấu 1 | Bum Tở | Đập cao 38,5m | 13 |
|
| 42 | Nậm Pì | Lê Lợi | Đập cao 24,6m | 10 |
|
| 43 | Nậm Củm 2 | Pa Ủ | Đập cao 42,5m | 24 |
|
| 44 | Nậm Củm 5 | Pa Ủ | Đập cao 47,9m | 10 |
|
| 45 | Nậm Bụm 1A | Hua Bum | Đập cao 25m | 9,5 |
|
| 46 | Nậm Mít Luông | Pắc Ta | Đập cao 31m | 6,8 |
|
| 47 | Nậm Pảng 2 | Pa Tần | Đập cao 17,1m | 11 |
|
| 48 | Nậm Xí Lùng 2 | Bum Nưa | Đập cao 51,5m | 29 |
|
| 49 | Nậm Củm 4 | Mường Tè, Pa Ủ | Đập cao 58m | 56 |
|
| 50 | Huổi Văn | Nậm Hàng | Đập cao 37m | 8 |
|
| 51 | Vàng Ma Chải 2 | Sì Lở Lầu, Dào San | Đập cao 57m | 19 |
|
| 52 | Nậm Đích 2 | Khun Há | Đập cao 21m | 9 |
|
| 53 | Nậm Xí Lùng 2A | Bum Nưa | Đập cao 28m | 29,65 |
|
| 54 | Nà An | Bản Bo, Mường Khoa | Đập cao 23m | 10,2 |
|
| II | Danh mục công trình thủy điện vừa | ||||
| 1 | Nậm Lụng | Khổng Lào | Đập cao 12,5m | 3,6 |
|
| 2 | Nậm Cát | Khổng Lào | Đập cao 14,9m | 5 |
|
| 3 | Hua Chăng | Tân Uyên | Đập cao 10,5m | 10,2 |
|
| 4 | Nậm Ban 1 | Pa Tần | Đập cao 14,4m | 9,45 |
|
| 5 | Nậm Pạc 1 | Sin Suối Hồ | Đập cao 10,4m | 14,5 |
|
| 6 | Suối Lĩnh | Pắc Ta | Đập cao 14m | 5,2 |
|
| 7 | Chàng Phàng | Sin Suối Hồ | Đập cao 13,5m | 5 |
|
| 8 | Mường Kim 3 | Mường Kim | Đập cao 10m | 18,5 |
|
| 9 | Hố Mít | Pắc Ta | Đập cao 10,5m | 5 |
|
| III | Danh mục công trình thủy điện nhỏ | ||||
| 1 | Chu Va 12 | Bình Lư | Đập cao 5m | 1,85 |
|
| 2 | Nậm Pạc 1A | Sin Suối Hồ | Đập cao 7,5m | 6,2 |
|
| 3 | Chu Va 2 | Bình Lư | Đập cao 7,45m | 12 |
|
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!