Thông tư 59/2017/TT-BCA quy định giám sát và đánh giá đầu tư trong Công an nhân dân
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 59/2017/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 59/2017/TT-BCA | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Tô Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/12/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
TÓM TẮT VĂN BẢN
05 chủ thể thực hiện giám sát và đánh giá đầu tư trong CAND
Ngày 06/12/2017, Bộ Công an ban hành Thông tư 59/2017/TT-BCA quy định về giám sát và đánh giá đầu tư trong Công an nhân dân. Cụ thể như sau:
1. 05 chủ thể thực hiện giám sát và đánh giá đầu tư trong Công an nhân dân bao gồm:
- Người quyết định đầu tư;
- Cục Kế hoạch và đầu tư;
- Chủ chương trình; chủ dự án thành phần; chủ đầu tư; chủ sử dụng dự án;
- Cơ quan ký kết hợp đồng dự án theo hình thức đối tác công tư.
2. Hằng năm, Cục Kế hoạch và đầu tư lập kế hoạch và dự toán chi thường xuyên cho nhiệm vụ giám sát, đánh giá đầu tư. Dự toán chi cho nhiệm vụ giám sát, đánh giá đầu tư được lập trên cơ sở kế hoạch giám sát, đánh giá đầu tư, nội dung chi và định mức theo quy định hiện hành; nguồn chi cho việc thực hiện giám sát được lấy từ nguồn kinh phí thường xuyên hằng năm của Bộ Công an.
3. Quá trình tổ chức theo dõi, kiểm tra giám sát chương trình, dự án đầu tư nếu phát hiện sai phạm, Cục Kế hoạch và đầu tư báo cáo, đề xuất người có thẩm quyền quyết định đầu tư xử lý các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 23/01/2018.
Xem chi tiết Thông tư 59/2017/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 59/2017/TT-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2017/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
Quy định về giám sát và đánh giá đầu tư trong Công an nhân dân
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 về giám sát và đánh giá đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch và đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về giám sát và đánh giá đầu tư trong Công an nhân dân.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về nguyên tắc, chủ thể thực hiện, chi phí giám sát và đánh giá đầu tư; việc thực hiện giám sát, đánh giá chương trình, dự án đầu tư công của chủ chương trình, chủ đầu tư, chủ dự án thành phần, chủ sử dụng; giám sát và đánh giá dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư; giám sát, đánh giá đầu tư của Cục Kế hoạch và đầu tư Bộ Công an và trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương trong việc thực hiện giám sát chương trình, dự án đầu tư trong Công an nhân dân.
Thông tư này áp dụng đối với:
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG CỦA CHỦ CHƯƠNG TRÌNH, CHỦ ĐẦU TƯ, CHỦ DỰ ÁN THÀNH PHẦN, CHỦ SỬ DỤNG
- Việc quản lý thực hiện chương trình: lập kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết triển khai chương trình và các dự án thuộc chương trình; thực hiện và điều chỉnh kế hoạch triển khai chương trình, dự án thuộc chương trình (nếu có);
- Việc lập, trình, thẩm định, phê duyệt các dự án thành phần thuộc chương trình theo thẩm quyền được giao;
- Tình hình thực hiện chương trình: tiến độ thực hiện các mục tiêu, dự án thuộc chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện của từng dự án thành phần thuộc chương trình (tổng vốn kế hoạch được cấp, số lượng dự án thành phần thực hiện, giá trị, khối lượng thực hiện của từng dự án thành phần thuộc chương trình);
- Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư: việc huy động vốn cho chương trình; giá trị giải ngân từng dự án thành phần thuộc chương trình; nợ đọng vốn xây dựng cơ bản của từng dự án thành phần (nếu có);
- Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chương trình khi phát sinh vấn đề vượt quá thẩm quyền.
- Công tác quản lý, lưu trữ hồ sơ của dự án theo quy định gồm: văn bản pháp lý có liên quan đến quá trình hình thành và triển khai dự án, hệ thống biên bản nghiệm thu, chứng chỉ kiểm định chất lượng, nhật ký công trình, văn bản thông tin báo cáo của các bên có liên quan đến dự án;
- Tình hình triển khai, tiến độ và công việc đã thực hiện; năng lực quản lý, điều hành của chủ dự án thành phần;
- Việc chấp hành quy định về thực hiện quản lý dự án như: chế độ giao ban định kỳ giữa ban quản lý dự án với các nhà thầu có liên quan và việc phối hợp giải quyết vướng mắc, kiến nghị đề xuất của nhà thầu trong quá trình triển khai thực hiện dự án;
- Việc chấp hành quy định về quản lý chất lượng, an toàn lao động; tác động môi trường sinh thái và tác động khác có liên quan;
- Chế độ thông tin báo cáo của chủ dự án thành phần tới các đơn vị có liên quan theo quy định.
Chủ chương trình tổ chức thực hiện đánh giá theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP; trong trường hợp cần thiết, chủ chương trình có thể đề xuất, báo cáo người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn đánh giá chương trình đầu tư.
- Công tác quản lý, lưu trữ hồ sơ của dự án theo quy định gồm: văn bản pháp lý có liên quan đến quá trình hình thành và triển khai dự án, các biên bản nghiệm thu, chứng chỉ kiểm định chất lượng, nhật ký công trình, văn bản thông tin báo cáo của các bên có liên quan đến dự án;
- Tình hình triển khai, tiến độ và công việc đã thực hiện; việc chấp hành các quy định về quản lý đầu tư, năng lực quản lý, điều hành của ban quản lý dự án;
- Việc chấp hành quy định về thực hiện quản lý dự án như: chế độ giao ban định kỳ giữa ban quản lý dự án với các nhà thầu có liên quan và việc phối hợp giải quyết vướng mắc, kiến nghị đề xuất của nhà thầu trong quá trình triển khai thực hiện dự án;
- Việc chấp hành quy định về quản lý chất lượng, an toàn lao động; tác động môi trường sinh thái và tác động khác có liên quan;
- Chế độ thông tin báo cáo của ban quản lý dự án tới các đơn vị có liên quan theo quy định.
- Sự phù hợp của bộ máy nhân lực, năng lực đội ngũ cán bộ tại hiện trường và các trang thiết bị thực hiện gói thầu so với cam kết trong hồ sơ dự thầu;
- Tiến độ, khối lượng, chất lượng công việc thực hiện so với kế hoạch và hợp đồng ký kết; năng lực quản lý, điều hành và triển khai thực hiện dự án của các nhà thầu;
- Việc chấp hành quy định về quản lý chất lượng, chứng chỉ về chất lượng, an toàn lao động, tác động môi trường và quy định khác có liên quan.
- Báo cáo quý I, 6 tháng, quý III và báo cáo năm gửi chủ chương trình để tổng hợp báo cáo;
- Báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư dự án thành phần gửi chủ chương trình để tổng hợp, theo dõi.
- Gửi báo cáo quý trước ngày 05 của tháng đầu quý tiếp theo;
- Gửi báo cáo 6 tháng trước ngày 05 tháng 7 của năm báo cáo;
- Gửi báo cáo năm trước ngày 05 tháng 02 năm sau;
- Chủ dự án thành phần có thể có báo cáo đột xuất về giám sát, đánh giá đầu tư khi cần thiết và khi có yêu cầu của người có thẩm quyền quyết định đầu tư và Cục Kế hoạch và đầu tư.
GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ CỦA CỤC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
- Việc chấp hành chế độ theo dõi, báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư; thực hiện vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước theo quy định;
- Việc tổ chức thực hiện kiểm tra giám sát, đánh giá dự án đầu tư của chủ đầu tư theo quy định;
- Việc cập nhật tình hình xử lý, phản hồi thông tin: tình hình bảo đảm thông tin báo cáo; xử lý thông tin báo cáo; kết quả giải quyết vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
- Chế độ quản lý và lưu trữ hồ sơ trong việc quản lý thực hiện dự án gồm: các văn bản pháp lý có liên quan đến quá trình triển khai thực hiện dự án, các biên bản nghiệm thu, bàn giao, các chứng chỉ kiểm định chất lượng, nhật ký công trình, các văn bản thông tin báo cáo của các bên có liên quan đến dự án;
- Việc chấp hành quy định về: lập, thẩm định quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, quyết định phê duyệt dự án; lập, thẩm định, quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán dự án và các quyết định điều chỉnh (nếu có);
- Các thủ tục pháp lý về đấu thầu: kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trình tự tổ chức lựa chọn nhà thầu; ký kết hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
- Việc lập, thẩm định phê duyệt phương án và tổ chức đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có);
- Việc sử dụng vốn đầu tư và các nguồn lực khác của dự án; bố trí vốn đầu tư, tiến độ giải ngân, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư; giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện đầu tư dự án; nghiệm thu đưa dự án vào hoạt động; quản lý, vận hành dự án; bảo vệ môi trường sinh thái và các quy định khác có liên quan;
- Về quản lý chất lượng công trình xây dựng trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng.
- Năng lực quản lý, điều hành, triển khai thực hiện dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án; tổ chức, mô hình quản lý dự án của chủ đầu tư;
- Trình độ chuyên môn, chuyên ngành của các cá nhân tham gia quản lý tổ chức triển khai thực hiện dự án theo quy định;
- Chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án, đấu thầu kinh nghiệm công tác chuyên môn và các điều kiện tương ứng khác theo quy định của mỗi loại dự án.
- Kế hoạch triển khai và tổ chức thực hiện toàn bộ dự án, dự kiến tiến độ, biện pháp tổ chức thực hiện; kế hoạch chi tiết thực hiện dự án trên cơ sở vốn đầu tư được phân bổ;
- Việc cập nhật tình hình thực hiện dự án đầu tư: tiến độ thực hiện dự án; khối lượng thực hiện; chất lượng công việc; các chi phí, biến động;
- Việc cập nhật tình hình quản lý thực hiện dự án: lập kế hoạch triển khai; chi tiết hóa kế hoạch triển khai các nội dung quản lý thực hiện dự án; cập nhật tình hình thực hiện và điều chỉnh kế hoạch; việc bảo đảm chất lượng và hiệu lực quản lý dự án;
- Tiến độ, kết quả thực hiện các công việc so với kế hoạch đề ra gồm: việc triển khai các gói thầu, sử dụng kinh phí được cấp, khối lượng thực hiện, khối lượng giải ngân, công tác thanh, quyết toán vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án so với hợp đồng ký kết.
- Căn cứ tính chất của từng loại dự án, Cục Kế hoạch và đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra giám sát, đánh giá đầu tư. Thời gian kiểm tra giám sát, đánh giá đầu tư của mỗi cuộc kiểm tra là không quá 20 ngày làm việc; thời gian kiểm tra có thể kéo dài trong trường hợp cần thiết và khi có yêu cầu của người có thẩm quyền quyết định đầu tư;
- Kết thúc thời gian kiểm tra, Đoàn kiểm tra tổ chức họp cùng chủ đầu tư và đại diện các đơn vị có liên quan để kết luận, thông qua và ký xác nhận vào biên bản kiểm tra (biên bản được lập thành 02 bản).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 01 năm 2018 và thay thế Thông tư số 08/2011/TT-BCA ngày 18/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về giám sát, đánh giá đầu tư trong Công an nhân dân.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Kế hoạch và đầu tư) để kịp thời hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01 “Báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện chương trình” ban hành kèm theo Thông tư số 59/2017/TT-BCA ngày 06/12/2017.
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BCGSĐGĐT |
… …. ngày ….. tháng ….. năm … …. |
BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Quý/6 tháng/năm)
Tên chương trình: ………………………..
Kính gửi: ………………………………………………………….
I. THÔNG TIN VỀ CHƯƠNG TRÌNH
1. Tên chương trình:
2. Chủ chương trình:
3. Cơ quan đề xuất chương trình:
4. Mục tiêu của chương trình:
5. Qui mô chương trình:
6. Nội dung đầu tư chính/các dự án thành phần
7. Địa điểm thực hiện chương trình
8. Các mốc thời gian về chương trình:
- Số, ngày phê duyệt quyết định đầu tư:
- Thời gian thực hiện chương trình:
9. Tổng vốn đầu tư chương trình:
10. Nguồn vốn đầu tư:
(Thông tin về chương trình chỉ báo cáo 01 lần tại kỳ báo cáo đầu tiên sau khi quyết định đầu tư chương trình hoặc sau khi điều chỉnh chương trình có các nội dung điều chỉnh liên quan đến những thông tin về chương trình nêu trên)
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tình hình thực hiện chương trình: (báo cáo theo phụ biểu số 01 kèm theo)
2. Công tác quản lý chương trình:
2.1. Kế hoạch triển khai thực hiện:
2.2. Kế hoạch chi tiết các nội dung quản lý thực hiện chương trình:
2.3. Kết quả đạt được so với kế hoạch đề ra và điều chỉnh kế hoạch thực hiện:
3. Tình hình xử lý, phản hồi thông tin:
3.1. Việc đảm bảo thông tin báo cáo: (Tính chính xác, trung thực của thông tin báo cáo)
3.2. Xử lý thông tin báo cáo:
3.3. Kết quả giải quyết các vướng mắc, phát sinh:
III. TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tình hình thực hiện chương trình:
2. Công tác quản lý chương trình:
3. Tình hình xử lý, phản hồi thông tin:
IV. KIẾN NGHỊ
Kiến nghị Người có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc các cơ quan có thẩm quyền về các biện pháp hỗ trợ, xử lý những khó khăn của chương trình (nếu có).
|
CHỦ CHƯƠNG TRÌNH |
Phụ biểu số 01: Tổng hợp tình hình thực hiện chương trình của chủ chương trình
TT |
Nội dung |
CTMT |
I |
Chủ chương trình |
|
1 |
Số lượng |
|
2 |
Tổng số vốn kế hoạch |
|
3 |
Giá trị, khối lượng thực hiện |
|
4 |
Giá trị giải ngân |
|
II |
Chủ dự án thành phần |
|
1 |
Số lượng |
|
2 |
Tổng vốn kế hoạch |
|
3 |
Giá trị thực hiện |
|
4 |
Giá trị giải ngân |
|
Ghi chú:
- CTMT: Chương trình mục tiêu do Chính phủ quyết định chủ trương.
Mẫu số 02 “Báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện đầu tư” ban hành kèm theo Thông tư số 59/2017/TT-BCA ngày 06/12/2017.
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BCGSĐGĐT |
… …. ngày ….. tháng ….. năm … …. |
BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
(Quý/6 tháng/năm)
Tên dự án:
Kính gửi: ……………………………………..
I. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Mục tiêu của dự án:
5. Qui mô, công suất:
6. Nội dung đầu tư chính/các hạng mục đầu tư chính:
7. Địa điểm dự án:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Hình thức quản lý dự án:
10. Các mốc thời gian về dự án:
- Số, ngày phê duyệt quyết định đầu tư:
- Thời gian thực hiện dự án:
+ Thời gian bắt đầu:
+ Thời gian kết thúc:
11. Tổng mức đầu tư:
12. Nguồn vốn đầu tư:
(Thông tin về dự án chỉ báo cáo 01 lần tại kỳ báo cáo đầu tiên sau khi quyết định đầu tư dự án hoặc sau khi điều chỉnh dự án có các nội dung điều chỉnh liên quan đến những thông tin về dự án nêu trên)
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tình hình thực hiện dự án:
1.1. Tiến độ thực hiện dự án: (Công tác lập TKKT, công tác GPMB và tái định cư, công tác đấu thầu, công tác thực hiện hợp đồng …).
1.2. Giá trị khối lượng thực hiện theo tiến độ thực hiện hợp đồng:
1.3. Tình hình quản lý vốn và tổng hợp kết quả giải ngân:
1.4. Chất lượng công việc đạt được: (Mô tả chất lượng công việc đã đạt được tương ứng với các giá trị khối lượng công việc trong từng giai đoạn đã được nghiệm thu, thanh toán).
1.5. Các chi phí khác liên quan đến dự án:
1.6. Các biến động liên quan đến quá trình thực hiện dự án:
2. Công tác quản lý dự án:
2.1. Kế hoạch triển khai thực hiện: (Nêu kế hoạch tổng thể từng giai đoạn công tác quản lý dự án để đạt được tiến độ yêu cầu)
2.2. Kế hoạch chi tiết các nội dung quản lý thực hiện dự án: (Mô tả kế hoạch chi tiết của từng giai đoạn đối với thành phần công việc liên quan đến giai đoạn quản lý thực hiện dự án)
2.3. Kết quả đạt được so với kế hoạch đề ra và điều chỉnh kế hoạch thực hiện cho phù hợp với yêu cầu:
2.4. Công tác đảm bảo chất lượng và hiệu lực quản lý dự án:
3. Tình hình xử lý, phản hồi thông tin:
3.1. Việc đảm bảo thông tin báo cáo: (Tính chính xác, trung thực của thông tin báo cáo)
3.2. Xử lý thông tin báo cáo: (Việc xử lý các thông tin báo cáo kịp thời kể từ khi nhận được báo cáo để phản hồi kịp thời, tránh gây hậu quả bất lợi cho dự án).
3.3. Kết quả giải quyết các vướng mắc, phát sinh: (Nêu các kết quả đạt được thông qua quá trình đã xử lý các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án).
III. TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tình hình thực hiện dự án:
2. Công tác quản lý dự án:
3. Tình hình xử lý, phản hồi thông tin:
IV. KIẾN NGHỊ
Kiến nghị Người có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc các cơ quan có thẩm quyền về các biện pháp hỗ trợ, xử lý những khó khăn của dự án (nếu có)./.
(Kèm theo các phụ biểu 01, 02, 03)
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
Phụ biểu 01: Tình hình thực hiện dự án
TÊN DỰ ÁN: ………………………..
Chủ đầu tư: ……………………………………….
Địa điểm thực hiện: ………………………………
Tổng mức đầu tư: …………………………………
Tổng dự toán: ………………………………………..
Kế hoạch vốn trong năm của dự án: …………………………………………………
Lũy kế kế hoạch vốn cho dự án: ……………………………………………………….
Vốn giải ngân trong kỳ báo cáo …………………………………………………………
Lũy kế giải ngân ………………………………………………………………………….
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Tên hạng mục/Gói thầu |
Giá trị |
Nguồn vốn |
Khởi công |
Tiến độ thực hiện (*) |
Trong kỳ báo cáo |
Lũy kế giá trị thực hiện |
Lũy kế giải ngân |
Thất thoát, lãng phí được phát hiện |
Dự kiến thời gian hoàn thành |
Ghi chú (khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện) |
|
Giá trị thực hiện |
Giải ngân |
|
|
|
|
|
||||||
I |
Gói thầu dịch vụ tư vấn và phi tư vấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Gói thầu tư vấn số 1.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Gói thầu tư vấn số 2.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… … … … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Gói thầu xây lắp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Gói thầu xây lắp số 1… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Gói thầu xây lắp số 2.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… … … … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Gói thầu cung cấp lắp đặt thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Gói thầu số 1.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Gói thầu số 2.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Các hạng mục, chi phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đền bù giải phóng mặt bằng (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quản lý dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lệ phí thẩm định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
... … … … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
Lệ phí thẩm tra phê duyệt quyết toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… … … … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Tiến độ thực hiện (*): Nêu rõ khối lượng thực hiện đạt được tại thời điểm báo cáoPhụ biểu 02: Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư của chủ đầu tư (kèm theo báo cáo giám sát 6 tháng/ năm)
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT |
Nội dung |
Kế hoạch vốn năm |
Trong đó bố trí trả nợ đọng XDCB |
Nợ đọng XDCB còn lại |
Tình hình thực hiện |
Tình hình giải ngân |
Thất thoát, lãng phí được phát hiện |
||
Giá trị |
so với KH (%) |
Giá trị |
so với KH (%) |
|
|||||
I |
Dự án sử dụng vốn nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư công |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vốn NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Vốn NSTW |
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Vốn NSĐP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Vốn ODA |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Vốn TPCP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Vốn đầu tư công khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn nhà nước ngoài vốn đầu tư công |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án đầu tư theo hình thức PPP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư công tham gia (không tính vào tổng vốn đầu tư) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vốn nhà nước ngoài vốn đầu tư công |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Vốn khác (trong nước) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Vốn khác (nước ngoài) |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Vốn đầu tư công |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Vốn nhà nước ngoài vốn đầu tư công |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Dự án sử dụng nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư công (I.1 + II.1 + II.3.1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn nhà nước ngoài đầu tư công (I.2 + II.2.1 + III.3.2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong nước (I.3.1 + II.2.2 + II.3.3 + III.1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nước ngoài (I.3.2 + II.2.3 + II.3.4 + III.2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ biểu 03: Tình hình thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư các dự án do mình quản lý (kèm theo báo cáo giám sát 6 tháng/ năm)
TT |
Nội dung |
Tổng cộng các dự án sử dụng vốn nhà nước |
Phân theo nguồn vốn |
|
|
|
|
|||||||||||
Dự án đầu tư công |
Dự án sử dụng vốn NN ngoài vốn ĐTC |
|
|
|
|
|||||||||||||
Dự án sử dụng NSTW |
TP CP |
ODA |
NS ĐP |
Vốn ĐTC khác |
|
|
|
|
|
|||||||||
Tổng số |
A |
B |
C |
Tổng Số |
A |
B |
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
I |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chủ trương đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Số dự án có kế hoạch chuẩn bị chủ trương đầu tư trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Số dự án được thẩm định chủ trương trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Số dự án có quyết định chủ trương trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quyết định đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Số dự án có kế hoạch lập BCNCKT trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Số dự án được thẩm định trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Số dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Số dự án khởi công mới trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số dự án đã thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số dự án đã thực hiện kiểm tra trong kỳ (do người có thẩm quyền Quyết định đầu tư và cơ quan quản lý NN thực hiện) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Số dự án đã thực hiện đánh giá trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Không phù hợp với quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Phê duyệt không đúng thẩm quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Không thực hiện đầy đủ trình tự thẩm tra, thẩm định dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ (theo quy định về quản lý chất lượng hiện hành) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ (sau khi thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, quyết toán) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Số dự án chậm tiến độ trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d |
Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ |
Số dự án chậm do các nguyên nhân khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d |
Số dự án phải điều chỉnh do các nguyên nhân khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chỉ định thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đấu thầu hạn chế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đấu thầu rộng rãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hình thức khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đấu thầu không đúng quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Ký hợp đồng không đúng quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lũy kế số dự án đã kết thúc nhưng chưa được quyết toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số dự án được quyết toán trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tình hình khai thác vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Số dự án đã đưa vào vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Số dự án đã đưa vào sử dụng có vấn đề về kỹ thuật, không có hiệu quả (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Số dự án được đánh giá tác động trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây