Thông tư 26/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện quy định về thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài và hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp tái đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 26/2004/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2004/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/03/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài - Ngày 31/3/2004, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 26/2004/TT-BTC, hướng dẫn thực hiện qui định về thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài và hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp tái đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài. Theo Thông tư này, từ ngày 1/1/2004, các khoản thu nhập hợp pháp mà các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân nước ngoài thu được do tham gia đầu tư vốn dưới bất kỳ hình thức nào, kể cả cá nhân là người Việt nam định cư ở nước ngoài đầu tư về nước và người nước ngoài thường trú ở Việt nam đầu tư khi chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt nam hoặc giữ lại ngoài Việt nam không phải nộp thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài (kể cả khoản lợi nhuận phát sinh trước ngày 31/12/2003)... Đối với khoản lợi nhuận thu được và các khoản thu hợp pháp khác từ hoạt động đầu tư tại Việt nam để tái đầu tư vào dự án đang thực hiện hoặc đầu tư vào dự án mới sẽ không được hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản lợi nhuận tái đầu tư... Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Từ ngày 10/01/2021, Thông tư này hết hiệu lực bởi Thông tư 103/2020/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 26/2004/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 26/2004/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 26/2004/TT-BTC NGÀY 31 THÁNG 3 NĂM
2004 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUI ĐỊNH VỀ THUẾ CHUYỂN LỢI NHUẬN
RA NƯỚC NGOÀI VÀ HOÀN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TÁI ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
- Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được
Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12/11/1996,
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được
Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 9/6/2000. Căn
cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ qui định chi tiết
thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số
09/2003/QH11;
- Căn cứ qui đinh tại Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
ngày 22/12/2003 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện qui định về thuế
chuyển lợi nhuận ra nước ngoài và việc hoàn thuế lợi tức do tái đầu tư đối với
các nhà đầu tư nước ngoài như sau:
I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG:
1. Thông tư này
áp dụng đối với các Nhà đầu tư nước ngoài được phép hoạt động kinh doanh trong
các doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và các Hợp đồng
hợp tác kinh doanh được thành lập theo qui định tại Luật đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam, có thu nhập từ các hoạt động kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam, chuyển
các khoản thu nhập đó ra nước ngoài, hoặc sử dụng để tái đầu tư tại Việt Nam.
2. Trường hợp Nhà
nước, Chính phủ Việt Nam tham gia hoặc ký kết điều ước quốc tế, Hiệp định hoặc
cam kết với các tổ chức quốc tế hay Nhà nước, Chính phủ khác mà trong văn bản
ký kết có qui định về thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài hoặc hoàn thuế thu
nhập doanh nghiệp tái đầu tư khác với hướng dẫn tại Thông tư này thì áp dụng
theo điều ước quốc tế, Hiệp định hay cam kết đó.
II. NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ
1. Thuế chuyển
lợi nhuận ra nước ngoài:
Từ ngày 1/1/2004,
các khoản thu nhập hợp pháp mà các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân nước ngoài thu
được do tham gia đầu tư vốn dưới bất kỳ hình thức nào theo qui định của Luật
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, kể cả cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước
ngoài đầu tư về nước và người nước ngoài thường trú ở Việt Nam đầu tư theo Luật
khuyến khích đầu tư trong nước (bao gồm cả số thuế thu nhập đã được hoàn trả
cho số thu nhập tái đầu tư và thu nhập do chuyển nhượng vốn, mua cổ phần), khi
chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc giữ lại ngoài Việt Nam không phải nộp
thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài (kể cả khoản lợi nhuận phát sinh trước ngày
31/12/2003).
Trước khi chuyển
lợi nhuận ra nước ngoài, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân nước ngoài phải lập Tờ
khai chuyển lợi nhuận ra nước ngoài theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này, nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp mà tổ chức kinh tế
hoặc cá nhân nước ngoài đó đầu tư vốn.
2. Về việc hoàn
thuế thu nhập doanh nghiệp do tái đầu tư:
a) Từ ngày
1/1/2004, nhà đầu tư nước ngoài dùng lợi nhuận thu được và các khoản thu hợp
pháp khác từ hoạt động đầu tư tại Việt Nam để tái đầu tư vào dự án đang thực
hiện hoặc đầu tư vào dự án mới theo qui định tại Luật đầu nước ngoài tại Việt
Nam sẽ không được hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản lợi nhuận tái
đầu tư.
b) Đối với những
dự án đã được cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài cấp
giấy phép tái đầu tư hoặc có văn bản trước ngày 1/1/2004, chấp thuận việc sử
dụng lợi nhuận để tái đầu tư để tăng vốn đầu tư mở rộng dự án đang đầu tư, hoặc
tái đầu tư vào dự án mới, doanh nghiệp dùng khoản lợi nhuận thu được trước ngày
1/1/2004 để tái đầu tư, doanh nghiệp có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư
số 13/2001/TT-BTC ngày 8/3/2001 của Bộ Tài chính và gửi về Bộ Tài chính (Tổng
cục thuế) thì sẽ được xem xét hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp tái đầu tư.
c) Từ ngày
1/1/2004 việc ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện theo qui định
tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11 và các văn bản hướng dẫn
thực hiện.
3. Tổ chức thực
hiện:
Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, các Cục thuế địa phương báo cáo với Bộ Tài chính
(Tổng cục thuế) để kịp thời giải quyết.
Phụ lục
(ban hành kèm theo Thông tư số 26/2004/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2004)
CỘNG HÒA Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI CHUYỂN LỢI NHUẬN RA NƯỚC
NGOÀI
1. Tên tổ chức,
cá nhân nhà đầu tư nước ngoài:............................................
Quốc
tịch:......................................................................................................
2. Tham gia đầu
tư vốn tại doanh nghiệp:.....................................................
Theo giấy phép
đầu tư số:................................
ngày.....................................
3. Địa chỉ trụ sở
điều hành chính của doanh nghiệp:.....................................
........................................................................................................................
4. Kê khai thu
nhập thu được:
- Từ cơ sở kinh
doanh A:
Năm:
Năm:
- Từ cơ sở kinh
doanh B:
Năm:
Năm:
5. Số thu nhập đã sử dụng:
- Đã chuyển ra hoặc giữ lại ở nước ngoài
kỳ trước:........................................
- Đã tái đầu tư tại Việt
Nam:...........................................................................
- Đã sử dụng vào mục đích
khác:....................................................................
6. Số thu nhập đề nghị chuyển ra nước
ngoài lần này:
bằng tiền (của nước nào)....... hoặc bằng
hiện vật (tên hàng hóa, khối lượng).
Nếu chuyển bằng tiền, được rút ra từ tài
khoản số....... mở tại Ngân hàng......
Cam đoan những lời khai trên đây là chính
xác và đúng sự thực.
Ngày... tháng...
năm....
Người khai
(Ký tên)
Xác nhận của cơ quan thuế:
- Nhà đầu tư đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế
liên quan đến số thu nhập đề nghị được chuyển ra nước ngoài.
- Số thu nhập được phép chuyển ra nước
ngoài....
Ngày.... tháng... năm....
Cục trưởng Cục thuế tỉnh, thành phố....
Ký tên, đóng dấu