Thông tư 118/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 118/2007/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 118/2007/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/10/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư - Ngày 02/10/2007, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 118/2007/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Theo đó, trường hợp được cấp có thẩm quyền hỗ trợ kinh phí đột xuất cho BQLDA theo mục tiêu hoặc hỗ trợ thu nhập cho cán bộ quản lý dự án thì BQLDA được phép bổ sung nguồn kinh phí để chi cho mục tiêu hoặc hỗ trợ thu nhập cho cán bộ theo quyết định của cấp có thẩm quyền... Trong quá trình sử dụng, chủ đầu tư (BQLDA) được chủ động điều chỉnh các khoản chi trong dự toán chi phí quản lý dự án (không phải điều chỉnh bằng văn bản), nhưng không được vượt tổng giá trị dự toán chi phí quản lý dự án đã được duyệt... Việc mua sắm và sử dụng phương tiện đi lại là xe ô tô phục vụ công tác quản lý dự án (nếu có) phải lập dự toán riêng trình cấp có thẩm quyền quyết định. Chủ đầu tư (BQLDA) không được cho thuê, cho mượn đối với tài sản của dự án... Đối với các dự án không có chi phí xây dựng và thiết bị hoặc tổng chí phí xây dựng và thiết bị nhỏ hơn 60% tổng mức đầu tư của dự án, định mức trích kinh phí quản lý dự án xác định theo quy định của cấp quyết định đầu tư... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng trên Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 118/2007/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 118/2007/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 118/2007/TT-BTC NGÀY
02 THÁNG 10 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CỦA CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11.
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình.
Bộ Tài chính hướng dẫn quản
lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách
nhà nước như sau:
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Chi phí quản lý dự án đầu tư là toàn bộ các khoản chi phí cần thiết để
chủ đầu tư, ban quản lý dự án (BQLDA) tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án
trong suốt quá trình đầu tư của dự án.
2. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh: các chủ đầu tư, BQLDA quản lý các dự án
sử dụng vốn ngân sách nhà nước (NSNN) kể cả các dự án sử dụng vốn Hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA), vốn Trái phiếu Chính phủ phải quản lý, sử dụng chi phí
quản lý dự án đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành và hướng dẫn cụ thể
tại Thông tư này, đảm bảo đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
3. Các dự án có tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ đồng không phải lập và duyệt dự
toán riêng nhưng phải sử dụng chi phí quản lý dự án theo nội dung quy định tại điểm
3 (3.2), mục IV, phần Quy định cụ thể của Thông tư này và không vượt định mức về
chi phí quản lý dự án theo quy định của cấp quyết định đầu tư. Quyết toán chi
phí quản lý dự án cùng với quyết toán dự án hoàn thành.
4. Doanh nghiệp tư vấn thực hiện quản lý dự án theo hợp đồng tư vấn không
thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư
này.
Phần II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. PHÂN NHÓM QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Nhóm I: gồm các BQLDA do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng các cơ quan khác ở trung ương, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập để quản lý
các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A quy mô lớn; có tư cách pháp nhân
độc lập; có biên chế cán bộ BQLDA hưởng lương từ nguồn kinh phí quản lý dự án.
2. Nhóm II: gồm các chủ đầu tư trong trường hợp không thành lập BQLDA và các BQLDA khác
với quy định tại nhóm I; cán bộ BQLDA nhóm này không hưởng lương từ nguồn kinh
phí quản lý dự án.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI CÁC NHÓM QUẢN
LÝ DỰ ÁN
1. Đối với Nhóm I
1.1.
BQLDA nhóm I thực hiện Chế độ kế toán chủ đầu tư theo quy định hiện hành của
Nhà nước.
1.2.
Hàng năm, căn cứ kế hoạch vốn đầu tư được giao, BQLDA lập dự toán chi phí quản
lý dự án năm, đề nghị cơ quan tài chính của cấp quyết định thành lập BQLDA thẩm
định và phê duyệt. Thời gian lập và phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án
hàng năm tính từ khi có quyết định phân bổ kế hoạch vốn đầu tư và chậm nhất vào
ngày 31/01 năm kế hoạch. Quyết định phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án năm
gửi đến BQLDA và cơ quan thanh toán vốn đầu tư để thực hiện.
a) Trường hợp BQLDA mới
thành lập hoặc vào đầu năm kế hoạch, nếu chưa có quyết định phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án năm, BQLDA có văn bản đề nghị cơ quan tài chính của
cấp quyết định thành lập BQLDA và cơ quan thanh toán cho tạm ứng kinh phí từ
ngân sách nhà nước để chi cho các khoản (1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9) trong nội dung
dự toán chi phí quản lý dự án năm quy định tại điểm 3(3.1) mục IV; trong đó:
- Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương theo bảng lương thực tế,
không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương;
- Chi thanh toán dịch vụ công cộng, chi mua vật tư văn phòng ở mức đảm bảo
thực hiện nhiệm vụ.
BQLDA có trách nhiệm làm thủ tục thanh toán và hoàn trả tạm ứng ngay sau
khi dự toán chi phí quản lý dự án năm được duyệt; thời gian được tạm ứng không
quá 02 tháng.
b) Trường hợp được cấp có thẩm quyền hỗ trợ kinh phí đột xuất cho BQLDA
theo mục tiêu hoặc hỗ trợ thu nhập cho cán bộ quản lý dự án thì BQLDA được phép
bổ sung nguồn kinh phí để chi cho mục tiêu hoặc hỗ trợ thu nhập cho cán bộ theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
1.3. Kết thúc năm kế hoạch, BQLDA lập quyết toán chi phí quản lý dự án năm gửi
đến cơ quan tài chính của cấp quyết định thành lập BQLDA, chậm nhất là ngày 28
tháng 02 năm sau để thẩm định, phê duyệt quyết toán.
1.4.
Khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng, BQLDA tổng hợp quyết toán chi phí quản lý
dự án các năm với báo cáo quyết toán dự án hoàn thành để trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Đối với Nhóm II
2.1. Sau khi dự án được ghi kế hoạch vốn và triển khai thực hiện dự án;
BQLDA hoặc chủ đầu tư trong trường hợp không thành lập BQLDA lập dự toán chi
phí quản lý dự án cho toàn bộ quá trình thực hiện dự án, không phân chia theo
năm, lập riêng cho từng dự án, trình chủ đầu tư thẩm định và phê duyệt. Quyết
định phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án gửi đến BQLDA và cơ quan thanh
toán vốn đầu tư để thực hiện.
2.2.
Khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng, BQLDA hoặc chủ đầu tư trong trường hợp
không thành lập BQLDA lập quyết toán chi phí quản lý dự án cùng với báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán.
3. Kiểm soát thanh toán chi phí quản lý
dự án
3.1.
Cơ quan kiểm soát thanh toán vốn đầu tư thực hiện kiểm soát thanh toán chi phí
quản lý dự án theo dự toán được duyệt, đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành
và các quy định cụ thể tại Thông tư này.
3.2.
Trong quá trình sử dụng, chủ đầu tư (BQLDA) được chủ động điều chỉnh các khoản
chi trong dự toán chi phí quản lý dự án (không phải điều chỉnh bằng văn bản),
nhưng không được vượt tổng giá trị dự toán chi phí quản lý dự án đã được duyệt.
4. Xử lý trường hợp thu tiền bán hồ sơ mời
thầu
Mức thu tiền bán hồ sơ mời thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
chi phí cho việc tổ chức đấu thầu không được lớn hơn kinh phí thu được do bán
hồ sơ mời thầu; phần còn lại của kinh phí thu được do bán hồ sơ mời thầu sau
khi quyết toán các chi phí cần thiết cho việc tổ chức đấu thầu, chủ đầu tư (BQLDA) nộp ngân sách nhà nước.
5. Việc mua sắm và sử dụng phương tiện đi lại
Việc mua sắm và sử dụng phương tiện đi lại là xe ô tô phục vụ công tác quản
lý dự án (nếu có) phải lập dự toán riêng trình cấp có thẩm quyền quyết định, tuân
thủ các quy định tại Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử
dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công
ty nhà nước. Chủ đầu tư (BQLDA) không được cho thuê, cho mượn đối với tài sản của
dự án.
III. NGUỒN KINH PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
1.
Nguồn kinh phí quản lý dự án của các dự án đầu tư được trích trong nguồn vốn
đầu tư của dự án.
2.
Định mức trích kinh phí quản lý dự án:
2.1.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình, định mức trích kinh phí quản lý
dự án xác định theo quy định của cấp quyết định đầu tư trên cơ sở định mức chi
phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố.
2.2.
Đối với các dự án không có chi phí xây dựng và thiết bị hoặc tổng chí phí xây
dựng và thiết bị nhỏ hơn 60% tổng mức đầu tư của dự án, định mức trích kinh phí
quản lý dự án xác định theo quy định của cấp quyết định đầu tư.
2.3. Đối với các dự án ODA: nếu hiệp định của dự án có quy định cụ thể về
mức kinh phí quản lý dự án thì thực hiện theo hiệp định; nếu hiệp định của dự
án không quy định cụ thể về mức kinh phí quản lý dự án thì xác định theo quy
định tại điểm 2 (2.1; 2.2), mục III.
IV. LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
1. Căn cứ lập dự
toán chi phí quản lý dự án
- Quyết định đầu tư;
- Quyết định thành lập BQLDA;
- Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư;
- Bảng tính lương của cán bộ (đối với BQLDA nhóm I).
2. Xác định tổng
mức chi phí quản lý dự án
2.1. Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được duyệt và định mức quy định của
cấp quyết định đầu tư để xác định tổng chi phí quản lý dự án (ký hiệu là GQLDA) theo Mẫu số
01/DT.QLDA kèm theo;
2.2. Xác định giá trị chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư (BQLDA) tự thực hiện (ký hiệu là GTV);
2.3. Xác định giá trị chi phí những công việc thuộc chi phí quản lý dự án phải
thuê tư vấn thực hiện (ký hiệu là GQLDA
-TV);
2.4. Xác định giá trị chi phí những công việc thuộc chi phí quản lý dự án
không phải thực hiện do đặc thù của dự án nếu có (ký hiệu là GQLDA-KTH);
2.5. Tổng mức chi phí quản lý dự án phần do chủ đầu tư (BQLDA) được sử dụng
trong suốt quá trình quản lý dự án được xác định theo công thức (1) dưới đây, ký
hiệu là GQLDA (CĐT); là
mức tối đa để lập dự toán chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư (BQLDA).
(1) GQLDA (CĐT) = GQLDA +
GTV - GQLDA -TV - GQLDA-KTH
3. Nội dung dự toán chi phí quản lý dự
án
3.1.
Đối với BQLDA nhóm I:
Trên
cơ sở tiến độ thực hiện dự án theo kế hoạch, BQLDA phân bổ chi phí quản lý dự
án (GQLDA (CĐT)) đã xác
định ở Mẫu số 01/DT.QLDA cho các năm triển khai thực hiện dự án để đưa vào dự
toán chi phí quản lý dự án hàng năm. Nội dung của dự toán chi phí quản lý dự án
hàng năm gồm:
(1). Chi tiền lương: lương ngạch bậc theo quỹ lương được giao, lương hợp
đồng dài hạn đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của
cấp có thẩm quyền và quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tiền lương.
Việc xác định quỹ tiền lương cho cán bộ quản lý dự án phải đảm bảo đúng
biên chế được duyệt của cấp có thẩm quyền. Trường hợp tiết kiệm các khoản chi
tiêu khác, BQLDA được áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm thu nhập cho người lao
động theo quy định hiện hành (hiện nay là Quyết định 198/1999/QĐ-TTg ngày
30/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về tiền lương của các ban quản lý xây dựng,
Thông tư số 32/1999/TT-LĐTBXH ngày 23/12/1999 của Bộ Lao động - Thương binh -
Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định 198/1999/QĐ-TTg ngày 30/9/1999 của Thủ
tướng Chính phủ về tiền lương của các ban quản lý xây dựng).
(2). Các khoản phụ cấp lương:
chức vụ, trách nhiệm, khu vực, thu hút, đắt đỏ, thêm giờ, độc hại, nguy hiểm,
lưu động, phụ cấp đặc biệt của ngành đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự
án theo quyết định của cấp có thẩm quyền theo quy định hiện hành đối với các cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
(3). Các khoản trích nộp bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, trích nộp khác đối với các cá
nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền theo quy
định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
(4). Chi tiền thưởng: thưởng
thường xuyên, thưởng đột xuất (nếu có) theo quy định hiện hành đối với các cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
(5). Chi phúc lợi: thanh
toán tiền nghỉ phép, nghỉ chế độ, trợ cấp khó khăn thường xuyên, trợ cấp khó
khăn đột xuất theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập.
(6). Chi làm thêm giờ: chỉ
tính cho cá nhân không hưởng phụ cấp thêm giờ ở khoản (2) thuộc điểm 3(3.1) mục
IV và trường hợp làm thêm giờ tính được thời gian cụ thể theo bảng chấm công và
quy định của Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi cùng các
văn bản hướng dẫn thực hiện.
(7). Chi thanh toán công tác
phí theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập.
(8). Chi mua vật tư văn
phòng: dụng cụ văn phòng, tủ tài liệu, bàn ghế, sách và tài liệu dùng cho
chuyên môn, văn phòng phẩm theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập.
(9). Chi thanh toán dịch vụ
công cộng: điện sinh hoạt, nước sinh hoạt, cước phí điện thoại, bưu chính, Fax,
vệ sinh môi trường, thanh toán các dịch vụ khác theo quy định hiện hành đối với
các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
(10). Chi phí mua sắm tài
sản phục vụ quản lý: phương tiện phòng cháy chữa cháy, máy tính, phần mềm máy
tính.
(11). Chi sửa chữa tài sản.
(12). Chi phí thuê mướn: thuê
phương tiện đi lại, nhà làm việc, thiết bị phục vụ các loại, thuê chuyên gia.
(13). Chi phí hội nghị, học
tập nghiệp vụ theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập.
(14). Chi phí đoàn ra, đoàn
vào (nếu có): Vé máy bay, tiền ăn ở, tiêu vặt... theo quy định hiện hành đối
với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
(15). Dự phòng: tính bằng
10% của dự toán.
3.2.
Đối với chủ đầu tư (BQLDA) nhóm II:
Trên
cơ sở tổng mức chi phí quản lý dự án phần do chủ đầu tư (BQLDA) được sử dụng (GQLDA (CĐT)) đã xác định ở Mẫu số 01/DT.QLDA; BQLDA tiến hành lập dự toán chi phí quản lý dự
án cho toàn bộ quá trình thực hiện dự án, không phân chia theo năm. Nội dung dự
toán chi phí quản lý dự án gồm:
-
Các khoản chi tương ứng từ (6) đến (11) của nhóm I trên đây;
- Phụ cấp quản lý dự án: chỉ
tính cho những người trực tiếp thực hiện các công việc thuộc quản lý dự án, bao
gồm cả cán bộ BQLDA và cán bộ thuộc chủ đầu tư. BQLDA căn cứ mức độ thời gian
tham gia quản lý của từng cán bộ và nguồn chi phí quản lý dự án cụ thể để tính
tỷ lệ % được hưởng cho cán bộ. Mức chi phụ cấp quản lý dự án một tháng cho một
cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương và phụ cấp lương một tháng của cá nhân
đó.
- Dự phòng tính bằng 10% của dự toán.
4. Hồ sơ đề
nghị phê duyệt dự toán chi phí quản lý
dự án
- Văn bản đề nghị phê duyệt;
- Quyết định thành lập BQLDA; quyết định đầu tư; quyết định giao kế hoạch vốn
đầu tư;
- Bản tính chi phí quản lý dự án do chủ đầu tư (BQLDA) thực hiện (Mẫu số 01/DT.QLDA);
- Đối với BQLDA nhóm I: Dự toán chi phí quản lý dự án năm (Mẫu số 02A/DT.QLDA); Bảng tính lương
của cán bộ (Phụ biểu F02A/DT.QLDA);
- Đối với chủ đầu tư (BQLDA) nhóm II: Dự toán chi phí quản lý của toàn bộ dự án (Mẫu số 02B/
DT.QLDA).
V. THẨM ĐỊNH, DUYỆT
DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
1. Trình tự thẩm định dự toán chi phí quản lý dự án:
- Thẩm định nội dung công việc, phương pháp tính toán và kết quả trong Bản
tính chi phí quản lý dự án do chủ đầu tư (BQLDA) thực hiện theo Mẫu số 01/DT.QLDA.
- Thẩm định sự phù hợp trong việc phân bổ mức chi cho các năm và mức chi
của năm kế hoạch (đối với BQLDA nhóm I);
- Thẩm định sự phù hợp của các nội
dung chi trong dự toán với các tiêu chuẩn, định mức và chế độ tài chính hiện
hành của Nhà nước.
2. Thủ trưởng cơ quan tài chính của cấp quyết định thành lập BQLDA phê
duyệt dự toán năm của BQLDA nhóm I theo Mẫu số 03A/QĐ.QLDA. Chủ đầu tư phê
duyệt dự toán của BQLDA nhóm II theo Mẫu số 03 B /QĐ.QLDA.
3. Quyết định phê duyệt dự toán được gửi chủ đầu tư (BQLDA), cơ quan thanh
toán và các đơn vị có liên quan.
4. Thời gian thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án không quá
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự toán theo quy định.
VI. QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
1. Hồ sơ quyết toán chi phí quản lý dự án hàng
năm đối với BQLDA nhóm I gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt quyết toán;
- Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số
01/QT.QLDA;
- Bảng đối chiếu số liệu thanh toán chi phí quản lý dự án theo Mẫu số
04/QT.QLDA;
- Các chứng từ chi tiêu phát sinh trong năm.
2. Hồ sơ quyết toán chi phí quản lý dự án khi
dự án hoàn thành
2.1. Đối với nhóm I:
- Bản Tổng hợp quyết toán
chi phí quản lý dự án theo Mẫu số 02/QT.QLDA;
- Tập bản sao quyết định phê
duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án các năm của dự án.
- Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án năm cuối theo Mẫu số 01/QT.QLDA;
- Bảng đối chiếu số liệu thanh toán
chi phí quản lý dự án theo Mẫu số 04/QT.QLDA;
- Các chứng từ chi tiêu phát sinh trong năm cuối.
2.2. Đối với nhóm II:
- Báo cáo quyết toán chi phí
quản lý dự án theo Mẫu số 03/QT.QLDA;
- Bảng đối chiếu số liệu thanh toán chi phí quản lý dự án theo Mẫu số
04/QT.QLDA;
- Các chứng từ chi tiêu phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.
3. Thẩm tra quyết toán chi phí quản lý dự án
+ Đối chiếu sự phù hợp giữa số liệu đề nghị quyết toán với dự toán được
duyệt;
+ Xem xét các chứng từ chi tiêu đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ và
tuân thủ theo chế độ chi tiêu hiện hành của Nhà nước;
+ Xem xét các khoản tạm ứng cuối năm (nếu có).
4. Quyết định phê duyệt quyết toán chi
phí quản lý dự án
4.1. Quyết
định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch đối với BQLDA nhóm
I tương tự như Quyết định phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch theo
Mẫu số 03A/QT.QLDA; được gửi chủ đầu tư (BQLDA), cơ quan thanh toán và các đơn
vị có liên quan.
4.2. Quyết toán chi phí quản lý dự án đối với chủ đầu tư (BQLDA) nhóm II
được phê duyệt chung trong quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
VII. KIỂM TRA
1. Đơn vị quản lý tài chính
- đầu tư thuộc các bộ, ngành, địa phương có kế hoạch tổ chức kiểm tra việc quản
lý, sử dụng chi phí quản lý dự án tại các đơn vị chủ đầu tư (BQLDA) thuộc phạm
vi quản lý của mình để kịp thời uốn nắn các sai phạm trong quá trình quản lý dự
án.
2. Các chủ đầu tư (BQLDA) tự tổ chức kiểm tra định kỳ hàng quý về việc thực
hiện quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư ở đơn vị, qua đó rút kinh
nghiệm để thực hiện quản lý có hiệu quả.
VIII. TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
1. Trách nhiệm
của chủ đầu tư
- Chịu trách nhiệm đôn đốc BQLDA thực hiện việc lập dự toán, lập báo cáo
quyết toán, trình duyệt dự toán, trình duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án
đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư này;
- Thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án (đối với BQLDA nhóm
II) đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư này.
2. Trách nhiệm
của BQLDA
- Thực hiện việc lập dự toán, lập báo cáo quyết toán, trình duyệt dự toán,
quyết toán chi phí quản lý dự án đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông
tư này.
- Chịu trách nhiệm toàn bộ về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án;
về tính chính xác của số liệu và tính pháp lý của hồ sơ trình duyệt.
3. Trách nhiệm
của cơ quan thẩm định, phê duyệt
- Chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định dự toán, thẩm tra, phê duyệt quyết
toán chi phí quản lý dự án trên cơ sở hồ sơ do BQLDA gửi đến.
- Trong quá trình thẩm tra quyết toán có quyền thu hồi hoặc quy trách nhiệm
bồi thường các khoản chi sai chế độ, yêu cầu BQLDA chấp hành nộp ngân sách nhà
nước các khoản thu nộp theo quy định.
4. Trách nhiệm của
cơ quan kiểm soát thanh toán
- Chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán chi phí quản lý dự án đầu tư theo
dự toán được duyệt, phù hợp chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và
các quy định cụ thể tại Thông tư này;
- Đối chiếu, xác nhận số vốn đã thanh toán đối với báo cáo quyết toán chi
phí quản lý dự án; đồng thời có ý kiến nhận xét, đánh giá, kiến nghị với cơ
quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán về việc chấp hành của chủ đầu tư .
5. Trách nhiệm
của các bộ, ngành, địa phương
- Thường xuyên kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án
đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý; có biện
pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân, đơn vị có hành vi vi
phạm trong quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư.
Phần III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng trên Công báo và thay thế Thông tư số
98/2003/TT-BTC ngày 14/10/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi
phí quản lý dự án đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Các chủ đầu tư, BQLDA đã
phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án trước ngày có hiệu lực của Thông tư
này, tiếp tục thực hiện theo dự toán đã
duyệt cho đến hết năm kế hoạch đối với BQLDA nhóm I và đến khi kết thúc dự án đối với chủ
đầu tư (BQLDA) thuộc nhóm II.
3. Các BQLDA chuyên ngành,
BQLDA khu vực trong thời gian chưa chuyển đổi hoặc giải thể được theo quy định
của Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số
nội dung về: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy
phép xây dựng và tổ chức quản lý đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP của Chính phủ, tiếp tục
thực hiện theo quy định đối với BQLDA nhóm I của Thông tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Nghiệp
TÊN ĐƠN VỊ:...
Mẫu số: 01/DT. QLDA
(Dùng cho cả 2 nhóm )
BẢN TÍNH
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
DO CHỦ ĐẦU TƯ
(BQLDA) THỰC HIỆN
Đơn vị tính:
đồng
TT |
Nội dung
công việc, diễn giải |
Kết quả
|
I |
Chi phí quản lý dự án: (Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng) … |
GQLDA |
II |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng chủ đầu tư (BQLDA) tự làm: (Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng) |
GTV |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
III |
Dự kiến những công việc thuộc chi phí QLDA
thuê tư vấn (nếu có): (Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng) |
GQLDA - TV |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
IV |
Dự kiến những công việc thuộc chi phí QLDA
không thực hiện do đặc thù của dự án (nếu có): (Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng) |
GQLDA - KTH |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
V |
Tổng mức chi phí do chủ đầu tư (BQLDA) được
sử dụng (GQLDA (CĐT) = I + II - III - IV) |
GQLDA
(CĐT) |
…, Ngày
tháng năm
Người lập biểu (Ký,
ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
TÊN ĐƠN VỊ: Mẫu số: 02A / DT.QLDA
………………….. (Dùng cho BQL nhóm I)
DỰ TOÁN KINH PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM…
Tên BQLDA: ………………………………
A- Dự
kiến chi phí được sử dụng:
Đơn
vị tính: đồng
TT |
Nội dung
|
Tổng mức
được trích |
Luỹ kế đã trích các năm trước |
Còn được trích |
Dự kiến trích năm kế hoạch |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 3-4 |
6 |
|
Tổng
cộng |
|
|
|
|
1 |
Nguồn được trích từ dự án |
|
|
|
|
2 |
Nguồn năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
3 |
Nguồn khác (nếu có) |
|
|
|
|
B- Dự toán chi năm kế hoạch:
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung |
Thực hiện năm báo cáo |
Dự kiến mức chi năm kế hoạch |
|
Dự toán được duyệt |
Ước thực hiện cả năm |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
1 |
Tiền lương |
|
|
|
2 |
Các khoản phụ cấp lương |
|
|
|
3 |
Trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
|
|
|
|
4 |
Chi tiền thưởng |
|
|
|
5 |
Chi phúc lợi |
|
|
|
6 |
Chi làm thêm giờ |
|
|
|
7 |
Chi công tác phí |
|
|
|
8 |
Chi mua vật tư văn phòng |
|
|
|
9 |
Thanh toán dịch vụ công
cộng |
|
|
|
10 |
Chi mua sắm tài sản phục
vụ quản lý |
|
|
|
11 |
Chi sửa chữa tài sản |
|
|
|
12 |
Chi thuê mướn |
|
|
|
13 |
Chi hội nghị, học tập
nghiệp vụ |
|
|
|
14 |
Chi đoàn ra, đoàn vào |
|
|
|
15 |
Dự phòng |
|
|
|
…, Ngày
tháng năm |
||
|
TÊN
ĐƠN
VỊ
Phụ biểu F 02A/DT.QLDA
(Dùng
cho BQL nhóm I)
BẢNG LƯƠNG THÁNG…. NĂM ……
( Dùng cho Ban quản lý dự án nhóm I)
Số TT |
Họ và tên |
Lương ngạch bậc |
Phụ cấp lương |
Tổng tiền lương và phụ cấp |
Ghi chú |
||||||
Mã
số ngạch
|
Hệ
số lương |
Tiền
lương |
Hệ số
phụ cấp |
Tiền phụ cấp |
|||||||
Chức
vụ |
Khu vực |
… |
Cộng |
||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., Ngày
tháng năm…….
Người
lập
biểu
Kế toán
trưởng
Thủ trưởng đơn vị
TÊN ĐƠN VỊ: Mẫu số:
02 B / DT.QLDA
(Dùng cho BQL nhóm
II)
DỰ TOÁN CHI PHÍ
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Tên dự
án: ………………………………
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội
dung |
Dự kiến mức chi |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng số |
|
1 |
Phụ cấp quản lý dự án |
|
2 |
Chi làm thêm giờ |
|
3 |
Chi công tác phí |
|
4 |
Chi mua vật tư văn phòng |
|
5 |
Thanh toán dịch vụ công cộng |
|
6 |
Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý |
|
7 |
Chi sửa chữa tài sản |
|
8 |
Dự phòng |
|
…, Ngày tháng năm |
||
|
Mẫu số 03A /DT . QLDA
(Dùng cho BQL
nhóm I)
CƠ QUAN DUYỆT __________ Số : /QĐ- |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do- Hạnh phúc –––––––––––– …………,
ngày tháng năm |
QUYẾT
ĐỊNH
V/v Phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án
___________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
Căn cứ
……….
Căn cứ
Thông tư số … ngày …
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư từ nguồn vốn Ngân
sách nhà nước;
Xét đề
nghị của ….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 : Duyệt dự toán chi phí quản lý dự án năm….
Ban quản lý dự án……………..
1.1. Tổng
chi phí được sử dụng:
Đơn vị tính:đồng
TT |
Nội dung |
Thành tiền |
1 |
Tổng chi phí quản lý dự án GQLDA |
|
2 |
Tổng chi phí tư vấn do BQLDA tự làm GTV |
|
3 |
Dự kiến tổng chi phí QLDA thuê tư vấn GQLDA -
TV |
|
4 |
Dự kiến tổng chi phí QLDA không thực hiện GQLDA -
KTH |
|
5 |
Tổng mức chi phí BQLDA được sử dụng GQLDA
(CĐT) |
|
1.2. Dự
toán chi tiết:
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung |
Mức chi |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng số |
|
1 |
Tiền lương |
|
2 |
Các khoản phụ cấp lương |
|
3 |
Trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
|
|
4 |
Chi tiền thưởng |
|
5 |
Chi phúc lợi |
|
6 |
Chi làm thêm giờ |
|
7 |
Chi công tác phí |
|
8 |
Chi mua vật tư văn phòng |
|
9 |
Thanh toán dịch vụ công
cộng |
|
10 |
Chi mua sắm tài sản phục
vụ quản lý |
|
11 |
Chi sửa chữa tài sản |
|
12 |
Chi thuê mướn |
|
13 |
Chi hội nghị, học tập
nghiệp vụ |
|
14 |
Chi đoàn ra, đoàn vào |
|
15 |
Dự phòng |
|
Mẫu số 03B /DT . QLDA
(Dùng
cho BQL nhóm II)
CƠ QUAN DUYỆT __________ Số : /QĐ- |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do- Hạnh phúc –––––––––––– …………, ngày tháng năm |
QUYẾT
ĐỊNH
V/v: Phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án
___________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
Căn cứ
……….
Căn cứ
Thông tư số … ngày …
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư từ nguồn vốn Ngân
sách nhà nước;
Xét đề
nghị của ….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Duyệt dự toán chi phí quản lý dự án của dự án…………………
………………………………………;
Với các nội dung sau:
1.1.
Tổng chi phí được sử dụng:
Đơn
vị tính:đồng
TT |
Nội
dung |
Thành
tiền |
1 |
Tổng
chi phí quản lý dự án GQLDA |
|
2 |
Tổng
chi phí tư vấn do BQLDA tự làm GTV |
|
3 |
Dự kiến
tổng chi phí QLDA thuê tư vấn GQLDA
- TV |
|
4 |
Dự kiến
tổng chi phí QLDA không thực hiện GQLDA
- KTH |
|
5 |
Tổng
mức chi phí BQLDA được sử dụng GQLDA
(CĐT) |
|
1.2. Dự
toán chi tiết:
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung |
Mức chi |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng số |
|
1 |
Phụ cấp quản
lý dự án |
|
2 |
Chi làm thêm
giờ |
|
3 |
Chi công tác
phí |
|
4 |
Chi mua vật tư
văn phòng |
|
5 |
Thanh toán
dịch vụ công cộng |
|
6 |
Chi mua sắm
tài sản phục vụ quản lý |
|
7 |
Chi sửa chữa
tài sản |
|
8 |
Dự phòng |
|
TÊN
ĐƠN VỊ…
Mẫu số
01 /QT.QLDA
(Dùng cho BQL nhóm
I)
BÁO CÁO
QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
Năm ……..
Tên
BQLDA:…
Tên dự
án:…
2. Quyết
toán nguồn:
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung |
Dự toán |
Thực hiện |
Chuyển năm sau |
1 |
Nguồn được trích theo dự án
|
|
|
|
2 |
Nguồn năm trước chuyển sang
|
|
|
|
3 |
Nguồn khác (nếu có)
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
1 |
2 |
3 |
|
|
Tổng số |
|
|
1 |
Tiền lương |
|
|
2 |
Các khoản phụ cấp lương |
|
|
3 |
Trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
|
|
|
4 |
Chi tiền thưởng |
|
|
5 |
Chi phúc lợi |
|
|
6 |
Chi làm thêm giờ |
|
|
7 |
Chi công tác phí |
|
|
8 |
Chi mua vật tư văn phòng |
|
|
9 |
Thanh toán dịch vụ công
cộng |
|
|
10 |
Chi mua sắm tài sản phục
vụ quản lý |
|
|
11 |
Chi sửa chữa tài sản |
|
|
12 |
Chi thuê mướn |
|
|
13 |
Chi hội nghị, học tập
nghiệp vụ |
|
|
14 |
Chi đoàn ra, đoàn vào |
|
|
Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ
tên)
(Ký, ghi rõ họ tên) |
TÊN
ĐƠN VỊ…
Mẫu số
02 /QT.QLDA
(Dùng cho BQL nhóm I)
TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
_______________
Tên
BQLDA:…
Tên dự
án:…
1. Tổng hợp quyết toán nguồn:
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung |
Dự toán |
Thực hiện |
Đề nghị quyết toán |
1 |
Nguồn được trích theo dự án
|
|
|
|
2 |
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Đơn vị tính: đồng
TT |
Năm thực hiện |
Dự toán |
Quyết toán |
Chuyển năm sau |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ
tên)
(Ký, ghi rõ họ tên) |
TÊN
ĐƠN VỊ…
Mẫu số
03 /QT.QLDA
(Dùng cho BQL
nhóm II)
Tên chủ
đầu tư (BQLDA):.......................
Tên dự
án: ………………………………
1. Quyết
toán nguồn:
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
1 |
Tổng chi phí quản lý dự án GQLDA |
|
|
2 |
Tổng chi phí tư vấn do BQLDA tự làm GTV |
|
|
3 |
Tổng chi phí QLDA thuê tư vấn GQLDA
- TV |
|
|
4 |
Tổng chi phí QLDA không thực hiện GQLDA
- KTH |
|
|
5 |
Tổng mức chi phí BQLDA sử dụng GQLDA
(CĐT) |
|
|
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng số |
|
|
1 |
Phụ cấp
quản lý dự án |
|
|
2 |
Chi làm
thêm giờ |
|
|
3 |
Chi
công tác phí |
|
|
4 |
Chi mua
vật tư văn phòng |
|
|
5 |
Thanh
toán dịch vụ công cộng |
|
|
6 |
Chi mua
sắm tài sản phục vụ quản lý |
|
|
7 |
Chi sửa
chữa tài sản |
|
|
Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu) |
Mẫu số 04 /QT.QLDA
(Dùng
cho cả hai nhóm)
Kho bạc
nhà nước...............................
Xác nhận
số vốn đã thanh toán chi phí quản lý dự án của:
Tên chủ
đầu tư (BQLDA):.......................
Tên dự
án: ………………………………
Đơn vị tính: đồng
|
Số liệu báo cáo của chủ
đầu tư (BQLDA) |
KBNN |
||
TT |
Nội dung |
Dự toán duyệt |
Thực hiện |
xác nhận đã thanh toán |
I |
Tổng nguồn: |
|
|
|
1 |
Nguồn được trích theo dự
án |
|
|
|
2 |
Nguồn khác |
|
|
|
II |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Nhận xét và kiến nghị của KBNN về công tác
quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư ( BQLDA):
-
-
-
.....Ngày...tháng... năm.... Chủ đầu tư (BQLDA) |
.....Ngày...tháng...năm.... Kho bạc Nhà nước |
||
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng |
Trưởng phòng |
Giám đốc |
(Ký,
ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
(Ký,
ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |