Thông tư 08/1998/TT-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/1/1998 của Chính phủ về một số biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 08/1998/TT-BVHTT

Thông tư 08/1998/TT-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/1/1998 của Chính phủ về một số biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Văn hoá-Thông tin
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:08/1998/TT-BVHTTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lưu Trần Tiêu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/12/1998
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 08/1998/TT-BVHTT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 08/1998/TT-BVHTT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ VĂN HOÁ THÔNG TIN SỐ 08/1998/TT-BVHTT
NGÀY 7 THÁNG 12 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH
SỐ 10/1998/NĐ-CP NGÀY 23/1/1998 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ
BIỆN PHÁP KHUYẾN KHÍCH VÀ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

Ngày 23/1/1998 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 10/1998/NĐ-CP về một số biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam trong đó có qui định: "Đối với những lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh mà theo qui định phải có Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề, doanh nghiệp chỉ cần đăng ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để triển khai hoạt động kinh doanh của mình theo mục tiêu, ngành nghề qui định tại Giấy phép đầu tư, không phải xin Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề". (Điều 5 NĐ 10/1998 NĐ-CP).

Đối với việc kinh doanh dịch vụ trong lĩnh vực văn hoá thông tin, trong Qui chế lưu hành, kinh doanh phim, bằng đĩa hình, bằng đĩa nhạc; bán, cho thuê xuất bản phẩm; hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng; quảng cáo, viết, đặt biển hiệu ban hành kèm theo Nghị định 87/CP ngày 12/12/1995 của Chính phủ có qui định: Các tổ chức, cá nhân kinh doanh chiếu phim, băng hình, biểu diễn nghệ thuật, khiêu vũ, hát karaokê, các hình thức giải trí khác phải có Giấy phép hành nghề do Sở Văn hoá - Thông tin sở tại cấp. Sau khi có Giấy phép hành nghề phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh và sau khi có đăng ký kinh doanh mới được hoạt động. (Điều 18 và Điều 19 NĐ 87/CP).

Để thực hiện đúng các qui định của Chính phủ, đảm bảo nguyên tắc thống nhất trong hệ thống pháp luật; căn cứ qui định tại khoản 3 Điều 58 - Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật ngày 12/11/1996 Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn việc thẩm định hồ sơ và đăng ký hành nghề đối với các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (dưới đây gọi tắt là Doanh nghiệp) kinh doanh các hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá như sau:

 

Điều 1:

Nghi định số 10/1998 NĐ-CP đã qui định văn hoá là lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Việc xét cấp Giấy phép đầu tư cho các Doanh nghiệp trong đó có kinh doanh các hoạt động sau đây cần phải có ý kiến thẩm định của Bộ Văn hoá - Thông tin hoặc Sở Văn hoá - Thông tin:

a) Chiếu phim;

b) Khiêu vũ;

c) Biểu diễn nghệ thuật;

d) Hát karaokê;

d) Quảng cáo;

e) Chụp ảnh, in phóng ảnh;

f) Triển lãm Văn hoá nghệ thuật;

g) Chế bản điện tử, in bao bì, in nhãn hàng;

h) Phát hành xuất bản phẩm;

i) Trò chơi điện tử;

k) Các hình thức vui chơi giải trí khác.

Doanh nghiệp muốn kinh doanh các hoạt động nêu trên, khi xin cấp Giấy phép đầu tư phải ghi rõ trong Hồ sơ dự án các điều kiện để hoạt động đối với từng lĩnh vực cụ thể theo qui định hiện hành.

Bộ Văn hoá - Thông tin thẩm định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Riêng hoạt động chế bản điện tử, in bao bì, in nhãn hàng chưa phân cấp quản lý cho các Sở Văn hoá - Thông tin vì vậy tất cả các doanh nghiệp muốn kinh doanh chế bản điện tử, in bao bì, in nhãn hàng đều do Bộ Văn hoá - Thông tin thẩm định. Văn bản thẩm định của Bộ Văn hoá - Thông tin đồng gửi Sở Văn hoá - Thông tin nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở.

Sở Văn hoá - Thông tin thẩm định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Trừ hoạt động chế bản điện tử, in bao bì, in nhãn hàng). Văn bản thẩm định của Sở Văn hoá - Thông tin đồng thời gửi Bộ Văn hoá - Thông tin (Vụ Kế hoạch) để báo cáo.

Thời hạn có văn bản thẩm định qui định tại Điều này không quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.

 

Điều 2:

Các doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép đầu tư trong đó có ghi rõ ngành nghề nói tại Điều 1 Thông tư này khi hoạt động chỉ cần có văn bản đăng ký với Sở Văn hoá - Thông tin sở tại, không cần phải xin Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề như qui định tại Điều 5 Nghị định số 10/1998/NĐ-CP nhưng trong quá trình hoạt động vẫn phải tuân theo các qui định hiện hành đối với từng ngành nghề. Ví dụ: Doanh nghiệp được phép hoạt động khiêu vũ khi mời ca sĩ nước ngoài vào biểu diễn tại vũ trường thì ca sĩ đó phải được Sở Văn hoá - Thông tin cho phép mới được biểu diễn; Doanh nghiệp được phép hoạt động karaokê chỉ được sử dụng các bài hát đã được cơ quan Văn hoá thông tin cho phép.

Văn bản đăng ký với Sở Văn hoá - Thông tin phải ghi rõ:

- Tên doanh nghiệp, tên của chủ kinh doanh;

- Số Giấy phép đầu tư được cấp, cơ quan cấp, thời hạn hoạt động;

- Ngành nghề kinh doanh ghi trong Giấy phép đầu tư;

- Địa điểm hoạt động của ngành nghề kinh doanh đã đăng ký;

Kèm theo văn bản đăng ký phải có bản sao Giấy phép đầu tư.

 

Điều 3:

Các doanh nghiệp đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy phép đầu tư nhưng trong giấy phép không ghi rõ được kinh doanh các ngành nghề nói tại Điều 1 Thông tư này, nay muốn kinh doanh các ngành nghề đó phải xin cơ quan cấp giấy phép bổ sung ngành nghề kinh doanh vào Giấy phép đầu tư. Cơ quan cấp giấy phép sẽ lấy ý kiến thẩm định của Bộ Văn hoá - Thông tin hoặc Sở văn hoá - Thông tin như đã nói tại Điều 1 Thông tư này. Khi kinh doanh ngành nghề được bổ sung, Doanh nghiệp chỉ cần có văn bản đăng ký với Sở Văn hoá - Thông tin như đã nói tại Điều 2 Thông tư này.

 

Điều 4: Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi