Thông tư 07/2010/TT-BKH hướng dẫn 93/2009/NĐ-CP về viện trợ phi chính phủ nước ngoài

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 07/2010/TT-BKH

Thông tư 07/2010/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tưSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:07/2010/TT-BKHNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Võ Hồng Phúc
Ngày ban hành:30/03/2010Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hướng dẫn lập hồ sơ khoản viện trợ nước ngoài

Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa có Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
Theo đó, hồ sơ khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài (PCPNN) hợp lệ gồm có: văn bản đề nghị trình phê duyệt của cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ hoặc của cơ quan chủ quản hoặc chủ khoản viện trợ PCPNN (trong trường hợp cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN; văn bản của bên tài trợ thống nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó; dự thảo văn kiện chương trình, dự án, danh mục các khoản viện trợ phi dự án (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể; bản sao giấy đăng ký hoạt động và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của bên tài trợ (các bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự). Đối với khoản viện trợ phi dự án là các phương tiện đã qua sử dụng thì ngoài các tài liệu nói trên, hồ sơ cần có thêm: bản đăng ký hoặc giấy chứng nhận sở hữu phương tiện của bên tài trợ; giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của nước bên tài trợ; văn bản giám định phương tiện vận tải còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới do tổ chức giám định có thẩm quyền của nước bên tài trợ xác nhận. Hồ sơ khoản viện trợ được lập thành 08 bộ tài liệu đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, trong đó có ít nhất 01 bộ tài liệu gốc. Đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN, số bộ hồ sơ (kể cả bộ hồ sơ gốc) cho việc thẩm định khoản viện trợ PCPNN do cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN tự quyết định.
Thời hạn thẩm định đối với các khoản viện trợ PCPNN là không quá 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 04/2001/TT-BKH ngày 05/6/2001 về hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 04/5/2001 của Chính phủ.

Xem chi tiết Thông tư 07/2010/TT-BKH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 
-------

Số: 07/2010/TT-BKH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2010

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (sau đây gọi tắt là Quy chế) như sau:

Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh (quy định tại khoản 4 Điều 1 của Quy chế):
Đối tượng tiếp nhận viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) là các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 4 Điều 1 của Quy chế và các đơn vị, tổ chức thuộc, trực thuộc và cấp dưới của các cơ quan, tổ chức đó.
Điều 2. Công tác đàm phán và ký kết các khoản viện trợ PCPNN quy định tại Điều 6 được hướng dẫn như sau:
Công tác đàm phán, ký kết các khoản viện trợ PCPNN thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Chương 2.
CHUẨN BỊ, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT CÁC KHOẢN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
Điều 3. Chuẩn bị tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN (quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 của Quy chế)
1. Cơ quan chủ quản giao một đơn vị hoặc tổ chức làm Chủ khoản viện trợ PCPNN
2. Trong trường hợp cần thiết thành lập Ban Chuẩn bị khoản viện trợ PCPNN, việc ra quyết định về Ban chuẩn bị khoản viện trợ PCPNN quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy chế được hướng dẫn như sau:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Chủ khoản viện trợ PCPNN, Cơ quan chủ quản ra quyết định về việc thành lập Ban chuẩn bị khoản viện trợ PCPNN với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn phù hợp với quy định tại Điều 7, Điều 8 của Quy chế.
3. Chuẩn bị lập hồ sơ khoản viện trợ PCPNN để cấp có thẩm quyền thẩm định quy định tại các Điều 7, 9 của Quy chế được hướng dẫn như sau:
a) Chủ khoản viện trợ PCPNN chịu trách nhiệm phối hợp với Bên tài trợ tổ chức xây dựng văn kiện chương trình, dự án hoặc hồ sơ khoản viện trợ phi dự án, đảm bảo tuân thủ các quy định tại Điều 9 của Quy chế, Chủ khoản viện trợ có văn bản chính thức đề nghị Cơ quan chủ quản tiến hành thủ tục trình duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN.
b) Kết cấu văn kiện chương trình, dự án phải được xây dựng theo mẫu Phụ lục 1a, 1b, 1c của Thông tư này.
c) Hồ sơ khoản viện trợ PCPNN hợp lệ gồm:
- Văn bản đề nghị trình phê duyệt của:
+ Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
+ Cơ quan chủ quản hoặc Chủ khoản viện trợ PCPNN (trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN.
- Văn bản của Bên tài trợ thống nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó. Việc xác nhận hàng hóa đã qua sử dụng còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới thực hiện theo quy định tại điểm 3, Điều 17 của Quy chế.
- Dự thảo văn kiện chương trình, dự án, danh mục các khoản viện trợ phi dự án (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện chương trình, dự án sau này).
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
d) Đối với khoản viện trợ phi dự án là các phương tiện đã qua sử dụng thì ngoài các văn bản đã quy định tại điểm c khoản 3 Điều này, cần có thêm các văn bản sau:
- Bản đăng ký hoặc Giấy chứng nhận sở hữu phương tiện của Bên tài trợ;
- Giấy Chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của nước Bên tài trợ. Trong trường hợp có phương tiện tạm nhập tái xuất thì cần có Giấy Chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
- Văn bản giám định phương tiện vận tải còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới do tổ chức giám định có thẩm quyền của nước Bên tài trợ xác nhận.
đ) Hồ sơ khoản viện trợ được lập thành 08 bộ tài liệu đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, trong đó có ít nhất 01 bộ tài liệu gốc.
Đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN, số bộ hồ sơ (kể cả bộ hồ sơ gốc) cho việc thẩm định khoản viện trợ PCPNN do Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN tự quyết định.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Điều 4. Thẩm định, phê duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN (quy định tại các Điều 10, 11, 13, 14, 15 của Quy chế)
1. Thẩm định khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ:
a) Cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
b) Quy trình thẩm định:
- Bước 1: Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ thẩm định
Đánh giá tính hợp lệ của bộ hồ sơ thẩm định trên cơ sở các quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này;
- Bước 2: Lấy ý kiến các cơ quan có liên quan
Sau khi nhận được 08 bộ hồ sơ hợp lệ của cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị góp ý kiến tới Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài (trong trường hợp Bên tài trợ là tổ chức phi chính phủ nước ngoài), Bộ Công an và một số cơ quan, đơn vị và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan đến nội dung khoản viện trợ PCPNN được đưa ra thẩm định.
- Bước 3: Thẩm định
Trường hợp hồ sơ khoản viện trợ PCPNN chưa hoàn thiện, Bộ Kế hoạch và Đầu tư yêu cầu Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN bổ sung, chỉnh sửa và hoàn thiện hồ sơ khoản viện trợ PCPNN và tiến hành các bước như đã nêu trên.
Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiến hành thẩm định theo một trong hai quy trình sau:
+ Tổng hợp ý kiến thẩm định: Trường hợp khoản viện trợ PCPNN có nội dung rõ ràng, đầy đủ và không có ý kiến phản đối của các cơ quan được lấy ý kiến. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chuẩn bị Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo biên bản thẩm định theo mẫu Phụ lục 2 của Thông tư này và ý kiến của các cơ quan được lấy ý kiến để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN;
+ Tổ chức hội nghị thẩm định: Trường hợp không áp dụng được hình thức 1, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chỉ định chủ tọa, thư ký và tổ chức hội nghị thẩm định. Thành phần được mời dự Hội nghị thẩm định bao gồm đại diện Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến, chủ khoản viện trợ và các đơn vị có liên quan.
Trường hợp hội nghị thẩm định kết luận thông qua hồ sơ khoản viện trợ PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chuẩn bị báo cáo kết quả thẩm định kèm theo biên bản thẩm định theo mẫu Phụ lục 2 của Thông tư này và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN.
Trường hợp hội nghị thẩm định kết luận thông qua hồ sơ khoản viện trợ PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư yêu cầu Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN bổ sung, chỉnh sửa và hoàn thiện hồ sơ khoản viện trợ PCPNN theo quy định và tiến hành các bước như đã nêu trên.
c) Thời gian thẩm định
Thời hạn thẩm định đối với các khoản viện trợ PCPNN là không quá 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
Thời hạn đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ thẩm định; không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Thời hạn các cơ quan liên quan trả lời ý kiến tham vấn bằng văn bản: không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày phát hành văn bản gửi góp ý kiến các cơ quan liên quan. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan liên quan không có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì được xem là các cơ quan liên quan đồng ý với việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN.
2. Thẩm định khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN:
a) Xác định cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thẩm định các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Đơn vị đầu mối trong quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN chủ trì tổ chức thẩm định các khoản viện trợ PCPNN khác ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 và đoạn 1 điểm a khoản 2 Điều này.
Chủ khoản viện trợ PCPNN không được làm nhiệm vụ thẩm định dự án hỗ trợ kỹ thuật của mình.
b) Quy trình thẩm định do Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN quy định và ban hành trên cơ sở các nội dung sau:
- Bước 1: Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ thẩm định
Đánh giá tính hợp lệ của bộ hồ sơ thẩm định trên cơ sở các quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư này;
- Bước 2: Tham vấn ý kiến các cơ quan có liên quan
Sau khi nhận đủ số bộ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định khoản viện trợ PCPNN gửi bộ hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị góp ý kiến tới các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan đến nội dung khoản viện trợ PCPNN được đưa ra thẩm định.
- Bước 3: Thẩm định
Trường hợp hồ sơ văn kiện dự án chưa hoàn thiện, cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định yêu cầu Cơ quan chủ quản (đối với trường hợp các cơ quan quy định tại điểm b khoản 10 Điều 4 của Quy chế) hoặc Chủ khoản viện trợ PCPNN (đối với trường hợp Chủ khoản viện trợ thuộc, trực thuộc hoặc là cấp dưới của cơ quan chủ quản quy định tại điểm a khoản 10 Điều 4 của Quy chế) bổ sung, chỉnh sửa và hoàn thiện hồ sơ dự án và tiến hành các bước như đã nêu trên.
Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định tiến hành thẩm định theo một trong hai quy trình sau:
+ Tổng hợp ý kiến thẩm định: Trường hợp khoản viện trợ PCPNN có nội dung rõ ràng, đầy đủ và không có ý kiến phản đối của các cơ quan được lấy ý kiến, Cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định chuẩn bị Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo biên bản thẩm định theo mẫu Phụ lục 2 của Thông tư này và ý kiến của các cơ quan được lấy ý kiến để trình Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN phê duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN;
+ Tổ chức hội nghị thẩm định: Trường hợp không áp dụng được hình thức 1, Cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định chỉ định chủ tọa, thư ký và tổ chức hội nghị thẩm định. Thành phần được mời dự Hội nghị thẩm định bao gồm đại diện Cơ quan chủ trì thẩm định, các đơn vị được lấy ý kiến, chủ khoản viện trợ và các đơn vị có liên quan.
Trường hợp hội nghị thẩm định kết luận thông qua hồ sơ khoản viện trợ PCPNN, cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định chuẩn bị báo cáo kết quả thẩm định kèm theo biên bản thẩm định theo mẫu Phụ lục 2 và dự thảo quyết định phê duyệt nội dung khoản viện trợ theo Phụ lục 3a (đối với văn kiện chương trình, dự án) và Phụ lục 3b (đối với viện trợ phi dự án) của Thông tư này để Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN phê duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN.
Trường hợp hội nghị thẩm định kết luận không thông qua hồ sơ khoản viện trợ PCPNN, cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định yêu cầu Cơ quan chủ quản (đối với trường hợp các cơ quan quy định tại điểm b khoản 10 Điều 4 của Quy chế) hoặc Chủ khoản viện trợ PCPNN (đối với trường hợp Chủ khoản viện trợ thuộc, trực thuộc hoặc là cấp dưới của cơ quan chủ quản quy định tại điểm a khoản 10 Điều 4 của Quy chế) bổ sung, chỉnh sửa và hoàn thiện hồ sơ khoản viện trợ PCPNN theo quy định và tiến hành các bước như đã nêu trên.
c) Khung thời gian thẩm định
Thời hạn thẩm định đối với các khoản viện trợ PCPNN là không quá 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Bước 1: Thời hạn đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ thẩm định: không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2: Thời hạn các cơ quan liên quan trả lời ý kiến tham vấn bằng văn bản: không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày phát hành văn bản gửi góp ý kiến các cơ quan liên quan. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan liên quan không có ý kiến bằng văn bản gửi Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN thì được xem là các cơ quan liên quan đồng ý với việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN.
- Bước 3: Thời hạn thẩm định:
+ Thời hạn chuẩn bị cho Hội nghị thẩm định: không quá 2 ngày làm việc;
+ Thời hạn chuẩn bị báo cáo thẩm định và biên bản Hội nghị thẩm định: không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức Hội nghị thẩm định.
3. Phê duyệt khoản viện trợ PCPNN:
Đối với trường hợp đối tượng tiếp nhận là các tổ chức nêu tại điểm d và đ khoản 4 Điều 1 của Quy chế thì Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được ghi trong Quyết định thành lập của tổ chức.
Quy trình phê duyệt thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Quy chế.
4. Thông báo kết quả phê duyệt:
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 của Quy chế
Chương 3.
QUẢN LÝ THỰC HIỆN CÁC KHOẢN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
Điều 5. Các hình thức quản lý, thực hiện chương trình, dự án viện trợ PCPNN:
1. Chủ khoản viện trợ PCPNN trực tiếp quản lý, điều hành thực hiện hoặc giao cho một đơn vị thuộc thẩm quyền làm Chủ dự án trực tiếp quản lý, điều hành thực hiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật.
2. Chủ khoản viện trợ PCPNN trực tiếp quản lý, điều hành thực hiện chương trình, dự án đầu tư.
3. Ban Quản lý chương trình, dự án viện trợ PCPNN (sau đây gọi tắt là Ban QLDA) có thể đồng thời quản lý nhiều chương trình, dự án nếu tuân thủ các điều kiện sau:
- Đủ năng lực và được tổ chức theo hướng có các bộ phận chức năng phục vụ chung cho tất cả các dự án (đấu thầu, kế hoạch, tài chính, tổ chức, hành chính và quản lý nhân sự);
- Được cơ quan quyết định thành lập Ban QLDA cho phép bằng Quyết định thành lập Ban QLDA cho từng chương trình, dự án cụ thể, tuân thủ các quy định của Thông tư này.
Điều 6. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Ban QLDA (quy định tại Điều 19 của Quy chế)
1. Chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án:
a) Nhiệm vụ lập kế hoạch
b) Nhiệm vụ quản lý chuẩn bị thực hiện chương trình, dự án:
Việc quản lý chuẩn bị thực hiện chương trình, dự án bao gồm công tác nghiên cứu văn kiện chương trình, dự án, quy trình, thủ tục và những điều kiện thực hiện chương trình, dự án (chế độ chi tiêu ngân sách, chế độ kế toán, kiểm toán dự án, chế độ báo cáo …);
Đối với dự án đầu tư cần nghiên cứu các quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng công trình, có tính đến một số yêu cầu đặc thù của viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
c) Nhiệm vụ thực hiện các hoạt động đấu thầu và quản lý hợp đồng:
- Thực hiện nhiệm vụ đấu thầu do Cơ quan quyết định thành lập Ban QLDA giao phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về đấu thầu;
- Quản lý việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng đã được người có thẩm quyền ký với nhà thầu. Theo dõi, giám sát, đánh giá hoạt động và kết quả hoạt động của nhà thầu. Kịp thời giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện các hợp đồng theo thẩm quyền.
d) Nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản và giải ngân:
Quản lý tài chính, tài sản và thực hiện các thủ tục giải ngân theo quy định của pháp luật và phù hợp với quy định của nhà tài trợ.
đ) Nhiệm vụ hành chính, điều phối và trách nhiệm giải trình:
- Tổ chức văn phòng và quản lý nhân sự Ban QLDA;
- Thiết lập hệ thống thông tin nội bộ, tập hợp, phân loại, lưu trữ toàn bộ thông tin, tư liệu gốc liên quan đến chương trình, dự án và Ban QLDA theo quy định của pháp luật;
- Chuẩn bị để Chủ khoản viện trợ PCPNN công khai hóa nội dung, tổ chức, tiến độ thực hiện và ngân sách của chương trình, dự án cho những đối tượng hưởng lợi trực tiếp của chương trình, dự án và các cơ quan liên quan;
- Cung cấp các thông tin chính xác và trung thực cho các cơ quan bảo vệ pháp luật, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, bên tài trợ, các cơ quan thông tin đại chúng và cá nhân liên quan trong khuôn khổ nhiệm vụ và trách nhiệm được giao, ngoại trừ những thông tin được giới hạn phổ biến theo luật định;
- Làm đầu mối của Chủ khoản viện trợ và các cơ quan thực hiện chương trình, dự án trong giao dịch với Bên tài trợ về các vấn đề liên quan trong quá trình thực hiện chương trình, dự án.
e) Nhiệm vụ theo dõi, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện chương trình, dự án:
- Tổ chức đánh giá về hoạt động của Ban QLDA;
- Tổ chức theo dõi và đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án theo quy định tại các Điều 24, Điều 25 và Điều 26 của Quy chế;
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 27 của Quy chế.
g) Nhiệm vụ đối với nghiệm thu, bàn giao, quyết toán chương trình, dự án:
Chuẩn bị để Chủ khoản viện trợ PCPNN, Cơ quan chủ quản nghiệm thu chương trình, dự án và bàn giao chương trình, dự án đã hoàn thành cho đơn vị tiếp nhận theo quy định để vận hành, khai thác.
h) Các nhiệm vụ khác:
Ban QLDA thực hiện các nhiệm vụ khác trong khuôn khổ chương trình, dự án do Cơ quan quyết định thành lập Ban QLDA giao.
2. Cơ cấu tổ chức Ban QLDA:
a) Các yêu cầu cơ bản đối với tổ chức và nhân sự Ban QLDA:
- Ban QLDA phải có cơ cấu tổ chức thích hợp, có đủ nhân sự với năng lực, kinh nghiệm phù hợp đảm bảo việc quản lý thực hiện chương trình, dự án hiệu quả và bền vững;
- Mỗi chức danh, vị trí công tác trong Ban QLDA phải có Ban mô tả công việc (TOR) do Giám đốc Ban QLDA xây dựng trên cơ sở chức năng nhiệm vụ được quy định trong văn kiện chương trình, dự án và được công bố công khai trong Ban QLDA, trong đó quy định cụ thể về yêu cầu năng lực chuyên môn, phạm vi trách nhiệm, quyền hạn, chế độ đãi ngộ, chế độ báo cáo và đánh giá kết quả công việc.
b) Cơ cấu tổ chức của Ban QLDA:
- Căn cứ vào nội dung, quy mô, tính chất, phạm vi hoạt động, phương thức tổ chức quản lý thực hiện chương trình, dự án viện trợ PCPNN, Giám đốc Ban QLDA chuẩn bị và trình cơ quan quyết định thành lập Ban QLDA cơ cấu tổ chức của Ban QLDA.
- Cơ cấu tổ chức của Ban QLDA thường bao gồm các bộ phận:
+ Bộ phận hành chính, tổ chức, hỗ trợ;
+ Bộ phận chức năng bao gồm kế hoạch, đấu thầu và một số hoạt động cần thiết khác;
+ Bộ phận kỹ thuật, chuyên môn theo các nội dung hoạt động của văn kiện chương trình, dự án.
Hình thức tổ chức của từng bộ phận trong cơ cấu tổ chức của Ban QLDA có thể lựa chọn một trong những hình thức như: phòng, ban, nhóm hoặc cán bộ phụ trách (nếu bộ phận chỉ có một cán bộ).
Đối với các Ban QLDA quản lý nhiều dự án, cơ cấu tổ chức phải tuân thủ quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư này.
3. Tổ chức thực hiện
a) Thành lập Ban QLDA
- Cơ sở pháp lý:
Việc thành lập Ban QLDA phải căn cứ vào các cơ sở pháp lý sau đây:
+ Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chủ quản, chủ khoản viện trợ PCPNN;
+ Căn cứ vào Quyết định phê duyệt chương trình, dự án viện trợ PCPNN;
+ Căn cứ vào Thỏa thuận viện trợ PCPNN;
+ Các quy định của Thông tư hướng dẫn này.
- Thành lập Ban QLDA
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 19 của Quy chế.
b) Kinh phí hoạt động của Ban QLDA
Định mức chi phí và kinh phí hoạt động thực hiện theo quy định trong văn kiện chương trình, dự án và tuân thủ các quy định hiện hành.
c) Tài sản của Ban QLDA
- Ban QLDA được trang bị tài sản để phục vụ công tác quản lý chương trình, dự án theo quy định của pháp luật;
- Tài sản của Ban QLDA phải được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả. Nghiêm cấm cho thuê, cho mượn, biếu, tặng và sử dụng tài sản vào mục đích cá nhân;
- Ban QLDA phải báo cáo cơ quan quyết định thành lập Ban QLDA về các tài sản được các đơn vị tư vấn, nhà thầu, nhà cung cấp bàn giao, tặng, để lại cho Ban QLDA để quản lý theo quy định của pháp luật;
- Tài sản của Ban QLDA sau khi chương trình, dự án kết thúc hoặc không cần sử dụng trong quá trình thực hiện phải được xử lý theo quy định hiện hành.
d) Kết thúc chương trình, dự án viện trợ PCPNN
Thời điểm kết thúc chương trình, dự án viện trợ PCPNN được quy định tại các thỏa thuận ký kết với Bên tài trợ.
Sau khi kết thúc chương trình, dự án, trong vòng 6 tháng, Ban QLDA phải hoàn thành báo cáo kết thúc và báo cáo quyết toán chương trình, dự án để trình Cơ quan chủ quản (trong trường hợp Cơ quan chủ quản quản lý trực tiếp) hoặc để Chủ khoản viện trợ PCPNN trình Cơ quan chủ quản.
Đồng thời, Ban QLDA tiến hành xử lý tài sản của Ban QLDA theo quy định hiện hành.
Sau khi báo cáo kết thúc và báo cáo quyết toán chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và việc xử lý tài sản của Ban QLDA đã hoàn thành, cơ quan quyết định thành lập Ban QLDA sẽ ban hành Quyết định kết thúc chương trình, dự án và giải thể Ban QLDA.
Trong trường hợp chưa thể kết thúc được các công việc nêu trên theo thời hạn quy định, trên cơ sở văn bản giải trình của Ban QLDA, cơ quan quyết định thành lập Ban QLDA ban hành văn bản cho phép gia hạn tối đa thêm 6 tháng nữa để Ban QLDA tiếp tục hoàn thành các công việc dở dang và đảm bảo kinh phí cần thiết để Ban QLDA duy trì hoạt động trong thời gian gia hạn.
Đối với trường hợp Ban QLDA quản lý nhiều chương trình, dự án, cơ quan quyết định thành lập Ban QLDA sẽ ban hành Quyết định kết thúc từng chương trình, dự án cụ thể, đồng thời điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của Ban QLDA, tuân thủ các quy định của Thông tư này.
4. Các chế độ đãi ngộ
Chế độ đãi ngộ đối với Giám đốc Ban QLDA và các chức danh khác của Ban QLDA làm việc theo chế độ kiêm nhiệm hoặc biệt phái thực hiện theo các quy định hiện hành có tính đến tính chất, cường độ công việc, thời gian thực tế để bảo đảm khuyến khích các cán bộ có năng lực làm việc lâu dài và chuyên nghiệp cho chương trình, dự án.
Điều 7. Nhiệm vụ của Cơ quan chủ quản, Chủ khoản viện trợ PCPNN và Ban QLDA liên quan đến kế hoạch thực hiện chương trình, dự án viện trợ PCPNN
1. Ngay sau khi thành lập Ban QLDA, Cơ quan chủ quản, Chủ dự án chỉ đạo Ban QLDA phối hợp với nhà tài trợ rà soát, cập nhật, điều chỉnh (nếu cần thiết) kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, chi tiết hóa kế hoạch thực hiện trong năm đầu tiên.
2. Trên cơ sở kế hoạch cập nhật tổng thể thực hiện chương trình, dự án được Cơ quan chủ quản phê duyệt, Chủ dự án phê duyệt kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình, dự án năm đầu tiên và từng năm tiếp theo.
Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hàng năm phải được xây dựng và phê chuẩn phù hợp với lịch biểu xây dựng kế hoạch hàng năm của Cơ quan chủ quản.
Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hàng năm là cơ sở để phân bổ các nguồn lực cho các hoạt động của chương trình, dự án và là cơ sở để xây dựng kế hoạch thực hiện cho từng quý, phục vụ công tác điều hành, theo dõi, kiểm tra, đánh giá, khen thưởng đối với hoạt động quản lý dự án của Ban QLDA.
3. Ban QLDA có trách nhiệm lập kế hoạch giải ngân theo Phụ lục 6 của Thông tư này. Chủ khoản viện trợ PCPNN trình Cơ quan chủ quản kế hoạch giải ngân hàng năm để tổng hợp và báo cáo theo quy định của Quy chế.
Điều 8. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình, dự án trong quá trình thực hiện quy định tại Điều 22 của Quy chế
1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung của các chương trình, dự án viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 3 và khoản 1, 3, 5 Điều 4 của Thông tư này.
2. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung của các chương trình, dự án viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 3 và khoản 2, 3, 5 Điều 4 của Thông tư này.
Chương 4.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
Điều 9. Chế độ báo cáo và mẫu biểu báo cáo đối với Ban QLDA (quy định tại Điều 27 của Quy chế)
1. Mẫu biểu báo cáo
Bộ mẫu biểu báo cáo cấp chương trình, dự án gồm các mẫu biểu báo cáo 6 tháng (Phụ lục 6.a), năm (Phụ lục 6.b) và báo cáo kết thúc chương trình, dự án (Phụ lục 6.c) kèm theo Thông tư này.
2. Chế độ báo cáo
Chế độ báo cáo do Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN quy định.
Điều 10. Chế độ và mẫu biểu báo cáo đối với Chủ khoản viện trợ PCPNN (quy định tại Điều 27 của Quy chế)
1. Mẫu biểu báo cáo
Bộ mẫu biểu báo cáo cấp Chủ khoản viện trợ PCPNN gồm các mẫu biểu báo cáo 6 tháng (Phụ lục 6.a), năm (Phụ lục 6.b) và báo cáo kết thúc chương trình, dự án (Phụ lục 6.c) kèm theo Thông tư này.
2. Chế độ báo cáo
- Báo cáo 6 tháng
Chậm nhất vào ngày 15 tháng 7, Chủ khoản viện trợ PCPNN phải gửi báo cáo theo các mẫu từ Biểu 1 đến Biểu 8 (Phụ lục 6.a) bằng thư điện tử (mẫu Biểu 1 và Biểu 2 gửi cả bằng văn bản, fax và thư điện tử) về Cơ quan chủ quản, Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bên tài trợ (nếu có yêu cầu). Riêng mẫu Biểu 1 chỉ gửi một lần sau khi khoản viện trợ PCPNN được phê duyệt việc tiếp nhận (trừ khi có thay đổi).
- Báo cáo năm
Chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 năm tiếp sau, Chủ khoản viện trợ PCPNN phải gửi báo cáo theo mẫu Báo cáo tình hình thực hiện năm (Phụ lục 6.b) bằng văn bản, fax và thư điện tử về Cơ quan chủ quản. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính. Ủy ban công tác về các tổ chức PCPNN và Bên tài trợ (nếu có yêu cầu)
- Báo cáo kết thúc dự án
Chậm nhất 6 tháng kể từ ngày kết thúc thực hiện chương trình, dự án, chủ khoản viện trợ PCPNN phải gửi báo cáo theo mẫu Báo cáo kết thúc chương trình, dự án viện trợ PCPNN (Phụ lục 6.c) bằng văn bản, fax và thư điện tử về Cơ quan chủ quản, Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bên tài trợ.
Điều 11. Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về kết quả vận động và tình hình thực hiện các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền quản lý của Cơ quan chủ quản
Điều 12. Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về kết quả phê duyệt, quản lý các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền quản lý của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN
Điều 13. Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo đối với Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam lập báo cáo tổng hợp định kỳ hàng năm về tình hình vận động, thu hút viện trợ PCPNN trong cả nước (Phụ lục 9) (bằng văn bản, fax và thư điện tử) gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 01 tháng 3 năm tiếp sau.
Điều 14. Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo đối với Bộ Tài chính
Bộ Tài chính lập báo cáo tổng hợp định kỳ hàng năm về tình hình tiếp nhận, giải ngân các khoản viện trợ PCPNN trong cả nước (Phụ lục 10) trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 01 tháng 3 năm tiếp sau (bằng văn bản), thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan (bằng văn bản, fax và thư điện tử).
Điều 15. Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo tổng hợp định kỳ hàng năm về tình hình phê duyệt, thực hiện các khoản viện trợ PCPNN trong cả nước (Phụ lục 11) trình Thủ tướng Chính phủ (bằng văn bản), thông báo cho Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan (bằng văn bản, fax và thư điện tử).
Báo cáo năm gửi trước ngày 31 tháng 3 năm tiếp sau.
Chương 5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Thông tư này thay thế cho Thông tư số 04/2001/TT-BKH ngày 05 tháng 6 năm 2001 về Hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Quyết định số 64/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
Điều 17. Đối với các chương trình, dự án đang thực hiện được phê duyệt theo Quyết định số 64/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
1. Tiếp tục triển khai thực hiện theo quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009.
2. Việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung và áp dụng chế độ báo cáo: thực hiện theo quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009.
3. Cơ quan chủ quản, Chủ khoản viện trợ PCPNN rà soát kế hoạch thực hiện chương trình, dự án để bổ sung nội dung theo dõi, đánh giá dự án và đảm bảo nguồn lực thực hiện.
Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung kịp thời.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Tổng công ty nhà nước.
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Công báo;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, Viện, Văn phòng, Thanh tra Bộ, Cổng TTĐT và các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, KTĐN (5b)

BỘ TRƯỞNG




Võ Hồng Phúc

PHỤ LỤC 1a

NỘI DUNG VĂN KIỆN

DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN

(Tên dự án)

 

THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN

 

  1. Tên dự án :
  2. Mã ngành dự án[1]: ……………..                     Mã số dự án[2]:………………
  3. Tên nhà tài trợ:
  4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:

a) Địa chỉ liên lạc:…………                                      b) Số điện thoại/Fax:……………

  1. Cơ quan chủ quản:

a) Địa chỉ liên lạc:…………                                      b) Số điện thoại/Fax:……………

  1. Chủ dự án[3]:

a) Địa chỉ liên lạc:…………                                      b) Số điện thoại/Fax:……………

  1. Thời gian dự kiến thực hiện dự án[4]:
  2. Địa điểm thực hiện dự án (ghi rõ tới cấp huyện, nếu có thể áp dụng được):
  3. Tổng vốn của dự án: …………..USD

Trong đó:

  1. Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại: …………….nguyên tệ, tương đương……………. USD

(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)

  1. Vốn đối ứng:

- Tiền mặt: …………...VND tương đương với…………….. USD

- Hiện vật: tương đương …………...VND tương đương với…………….. USD

  1. Mục tiêu và kết quả chủ yếu của dự án

Khái quát mục tiêu và các kết quả của dự án

 

Chủ Dự án ký tên và đóng dấu

Đại diện Bên tài trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần)

Ngày    tháng     năm

Ngày    tháng     năm

 

 

 

NỘI DUNG DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN

 

  1. Căn cứ hình thành dự án
  1. Cơ sở pháp lý của dự án
  1. Quyết định phê duyệt Dự án của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN
  2. Quyết định của Cơ quan chủ quản về chủ dự án
  3. Các văn bản pháp lý liên quan khác.
  1. Bối cảnh của dự án
  1. Mô tả chi tiết vai trò, vị trí và sự cần thiết của dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ PCPNN (cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương).
  2. Nêu các chương trình, dự án tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan chủ quản và các chương trình, dự án đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả giữa các dự án với nhau nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
  1. Các vấn đề sẽ được giải quyết trong khuôn khổ dự án.
  2. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của dự án.
  1. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ 
  1. Mô tả tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.
  2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc lĩnh vực được tài trợ.
  3. Nêu các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.
  1. Mục tiêu của dự án
  1. Mục tiêu dài hạn

Mô tả hiệu quả, những lợi ích lâu dài mà dự án đóng góp vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương và các nhóm đối tượng liên quan.

  1. Mục tiêu ngắn hạn

Mô tả đích mà dự án cần đạt được khi kết thúc để đáp ứng nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó hỗ trợ đạt được mục tiêu dài hạn.

  1. Các kết quả chủ yếu của dự án

      Xác định rõ các kết quả cuối cùng của dự án và các chỉ số đo lường các kết quả đó  

  1. Những cấu phần và hoạt động của dự án

      Mô tả chi tiết kế hoạch thực hiện các cấu phần hoặc tiểu dự án (nếu có) và hoạt động tương ứng của dự án theo các nội dung sau:

  • Mục đích
  • Các kết quả dự kiến
  • Tổ chức thực hiện
  • Thời gian bắt đầu và kết thúc
  • Dự kiến nguồn lực
  1. Ngân sách dự án
  1. Tổng vốn của dự án: …………..USD

Trong đó:

  1. Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại:….nguyên tệ, tương đương…. USD

(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)

  1. Vốn đối ứng:…………...VND tương đương với…………….. USD

  Trong đó:  - Hiện vật: tương đương……….. VND   

                               - Tiền mặt:………VND

Nguồn vốn được huy động theo một hoặc một số các hình thức sau:

  • Vốn ngân sách nhà nước cấp phát………VND (... %) tổng vốn đối ứng

       (trong đó: vốn NS trung ương ….... %, vốn NS địa phương….... %)

  • Vốn của cơ quan chủ quản…………VND (... %) tổng vốn đối ứng
  • Vốn tự cân đối của chủ dự án………VND (... %) tổng vốn đối ứng
  • Vốn đóng góp của các đối tượng thụ hưởng (nếu có)….....VND (... %)  tổng vốn đối ứng.
  1. Cơ cấu vốn theo: dịch vụ tư vấn (ước tính tỷ trọng chuyên gia trong nước/chuyên gia quốc tế), đào tạo (trong nước, nước ngoài); thiết bị và vật tư (trong nước, nhập khẩu), kinh phí tạo lập các quỹ triển khai hoạt động trong dự án (nếu có), các chi phí quản lý; chi phí theo dõi và đánh giá dự án, kiểm toán dự án và các chi phí khác.
  1. Các quy định về quản lý tài chính của dự án
  1. Hình thức giải ngân (qua kho bạc, tài khoản đặc biệt hay tài khoản tạm ứng…)
  2. Tổ chức công tác kế toán, thanh quyết toán
  3. Trách nhiệm quản lý vốn (mở tài khoản, chủ tài khoản…)
  4. Kiểm toán dự án
  1. Tổ chức quản lý thực hiện dự án
  1. Cơ cấu tổ chức
  1. Mô hình tổ chức quản lý dự án theo thoả thuận với nhà tài trợ
  2. Hoạt động của Ban quản lý dự án tuân theo quy định tại Thông tư số …/2010/TT-BKH ngày  ……..về Hướng dẫn thực hiện Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009
  1. Cơ chế phối hợp
  1. Phối hợp giữa cơ quan chủ quản, chủ dự án, Ban quản lý dự án (ban quản lý tiểu dự án)
  2. Phối hợp giữa các đơn vị tham gia thực hiện dự án với nhà tài trợ và các cơ quan khác trong quá trình thực hiện dự án.
  1. Năng lực tổ chức, quản lý thực hiện của chủ dự án sẽ được giao thực hiện dự án.
  1. Theo dõi và đánh giá dự án
  1. Xây dựng chi tiết kế hoạch theo dõi thực hiện dự án trên các mặt:
  1. Thực hiện dự án
  2. Quản lý dự án
  3. Xử lý, phản hồi thông tin theo dõi
  1. Xây dựng chi tiết kế hoạch đánh giá tình hình thực hiện dự án  
  1. Đánh giá ban đầu
  2. Đánh giá giữa kỳ
  3. Đánh giá kết thúc
  1. Chế độ kiểm tra, báo cáo của dự án
  1. Cơ chế báo cáo

Tuân theo quy định tại Thông tư số …/2010/TT-BKH ngày  về Hướng dẫn thực hiện Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009

  1. Tác động của dự án
  1. Phân tích tác động của dự án đối với đối tượng thụ hưởng (trực tiếp, gián tiếp)

Nêu rõ những lợi ích đối với các đối tượng thụ hưởng sau khi dự án kết thúc (bằng định tính và định lượng).

  1. Phân tích các tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dự án sau khi kết thúc
  1. Mô tả tác động kinh tế - xã hội của dự án: xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm, thu nhập cho người dân, nâng cấp cơ sở hạ tầng....
  2. Mô tả những tác động môi trường của dự án  
  1. Tác động giới
  1. Rủi ro

Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra và nêu các biện pháp để khắc phục rủi ro.

  1. Đánh giá tính bền vững của dự án sau khi kết thúc

Đánh giá tính bền vững của dự án trên các phương diện:

  1. Bền vững về kết quả: kết quả của dự án được duy trì và phát triển sau khi dự án kết thúc.
  2. Bền vững về tổ chức: cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực của dự án được đảm bảo để có thể tiếp tục sau khi dự án kết thúc.
  3. Bền vững về tài chính: sau khi hết tài trợ, các hoạt động của dự án có thể tự tạo ra kinh phí để tiếp tục các hoạt động cần thiết khác.
  4. Bền vững về môi trường: môi trường tự nhiên quanh khu vực thực hiện dự án được bảo tồn sau khi dự án kết thúc.

 

 
 
 

 

 

 

Văn kiện dự án có thể kèm theo một số phụ lục sau:

  1. Danh mục trang thiết bị cung cấp để thực hiện dự án
  2. Khung logic của dự án
  3. Điều khoản giao việc của các chức danh chủ chốt và dịch vụ tư vấn
  4. Các bảng biểu bao gồm cả bảng tổng hợp và chi tiết về ngân sách dự án
  5. Ảnh minh hoạ
  6. Bản đồ
  7. Các tài liệu có liên quan khác.

 

PHỤ LỤC 1b

 

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN

(Tên dự án)

 

(Tên cơ quan chủ quản)

(Tên đơn vị đề xuất dự án)

 

THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN

  1. Tên dự án:
  2. Mã ngành dự án[5]:
  3. Tên nhà tài trợ:
  4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:

a)   Địa chỉ liên lạc:…………                                b) Số điện thoại/Fax:……………

  1. Cơ quan chủ quản:

a)   Địa chỉ liên lạc:…………                                b) Số điện thoại/Fax:……………

  1. Đơn vị đề xuất dự án:

a)   Địa chỉ liên lạc:…………                                b) Số điện thoại/Fax:……………

  1. Chủ dự án dự kiến:

a)   Địa chỉ liên lạc:…………                                b) Số điện thoại/Fax:……………

  1. Thời gian dự kiến thực hiện dự án[6]:
  2. Địa điểm thực hiện dự án:
  3. Tổng vốn của dự án: …………..USD

Trong đó:

  1. Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại: …………….nguyên tệ, tương đương……………. USD

(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)

  1. Vốn đối ứng:

- Tiền mặt: …………...VND tương đương với…………….. USD

- Hiện vật: tương đương …………...VND tương đương với…………….. USD

Đại diện Chủ dự án ký tên và đóng dấu

Đại diện Bên tài trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần)

Ngày    tháng     năm

Ngày    tháng     năm

 

 

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN

 

  1. Bối cảnh và sự cần thiết của dự án
  1. Mô tả tóm tắt quy hoạch, kế hoạch phát triển của đơn vị thụ hưởng (cơ quan, ngành, lĩnh vực) liên quan đến nội dung của dự án và sự cần thiết, vai trò, vị trí của dự án trong quy hoạch, kế hoạch đó.
  2. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau nhằm mục đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của đơn vị đề xuất dự án.
  3. Khái quát những vấn đề cần giải quyết trong phạm vi của dự án đề xuất.
  4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của dự án đề xuất.
  1. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ 
  1. Tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.
  2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc lĩnh vực được tài trợ.
  3. Các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.
  1. Các mục tiêu của dự án
  1. Mục tiêu dài hạn
  2. Mục tiêu ngắn hạn
  1. Các kết quả chủ yếu của dự án

Kết quả dự kiến đạt được của dự án và các chỉ số đo lường các kết quả đó (theo từng cấu phần, hạng mục nếu có).

  1. Cấu phần, hạng mục, hoạt động chủ yếu và dự kiến phân bổ nguồn lực của dự án

Mô tả tóm tắt các cấu phần, hạng mục, hoạt động chủ yếu theo từng kết quả dự kiến của dự án (trong đó nêu rõ từng kết quả theo từng cấu phần, hạng mục) và nguồn lực dự kiến tương ứng.

  1. Cơ chế tài chính trong nước đối với dự án
  1. Đối với vốn viện trợ PCPNN:
    1. Vốn viện trợ PCPNN:…………nguyên tệ, tương đương………...USD
  2. Đối với vốn đối ứng

Vốn đối ứng:…………. VND

Trong đó: -Hiện vật: tương đương ……….. VND                Tiền mặt:………VND

Nguồn vốn đối ứng được huy động theo một hoặc một số hình thức sau:

  1. Vốn ngân sách trung ương cấp phát…………..VND (…%) tổng vốn đối ứng
  2. Vốn khác (nêu rõ nguồn vốn): ………………VND (…%)  tổng vốn đối ứng
  1. Tổ chức quản lý thực hiện dự án
  1. Phương thức tổ chức quản lý thực hiện dự án.
  2. Khái quát cơ chế làm việc, quan hệ giữa các cơ quan: cơ quan chủ quản, chủ dự án, Ban quản lý dự án, các nhà thầu, nhà tài trợ và các bên tham gia khác để thực hiện và quản lý dự án.
  3. Năng lực tổ chức, quản lý thực hiện của chủ dự án dự kiến sẽ được giao thực hiện dự án, bao gồm cả năng lực tài chính.
  1. Phương án xây dựng và công nghệ dự kiến để thực hiện dự án
  2. Phân tích sơ bộ tính khả thi của dự án (về kinh tế, tài chính, công nghệ, năng lực tổ chức thực hiện)
  3. Phân tích sơ bộ hiệu quả dự án
  1. Đánh giá hiệu quả trực tiếp đối với đơn vị thực hiện.
  2. Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường đối với ngành, lĩnh vực và địa phương.
  3. Đánh giá tính bền vững của dự án sau khi kết thúc.

 

 
 
 

 

 

 

Văn kiện dự án có thể kèm theo một số phụ lục sau:

  1. Các hồ sơ theo quy định của Luật xây dựng (nếu là Dự án đầu tư xây dựng công trình)
  2. Danh mục trang thiết bị cung cấp để thực hiện dự án
  3. Khung logic của dự án
  4. Điều khoản giao việc của các chức danh chủ chốt và dịch vụ tư vấn
  5. Các bảng biểu bao gồm cả bảng tổng hợp và chi tiết về ngân sách dự án
  6. Ảnh minh hoạ
  7. Bản đồ
  8. Các tài liệu có liên quan khác.

 

PHỤ LỤC 1c

 

NỘI DUNG VĂN KIỆN

CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN[7]

(Tên chương trình)

 

 

THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH

 

  1. Tên chương trình:
  2. Mã ngành chương trình[8]:……………        Mã số chương trình[9]:……….
  3. Tên nhà tài trợ:
  4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:

a) Địa chỉ liên lạc:…………                                      b) Số điện thoại/Fax:……………

  1. Cơ quan chủ quản:

a) Địa chỉ liên lạc:…………                                      b) Số điện thoại/Fax:……………

  1. Chủ chương trình:

a) Địa chỉ liên lạc:…………                                      b) Số điện thoại/Fax:……………

  1. Thời gian dự kiến thực hiện chương trình[10]:
  2. Địa điểm thực hiện chương trình (ghi rõ tới cấp huyện, nếu có thể áp dụng được):
  3. Tổng vốn của chương trình: …………..USD
    1. Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại: …………….nguyên tệ, tương đương……………. USD

(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện chương trình)

  1. Vốn đối ứng:

- Tiền mặt: …………...VND tương đương với…………….. USD

- Hiện vật: tương đương …………...VND tương đương với…………….. USD

  1. Mục tiêu và kết quả chủ yếu của chương trình

Khái quát mục tiêu và kết quả của chương trình.

 

Chủ Chương trình ký tên và đóng dấu

Đại diện Bên tài trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần)

Ngày    tháng     năm

Ngày    tháng     năm

 

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN

 

  1. Căn cứ hình thành chương trình
  1. Cơ sở pháp lý
  1. Quyết định của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ
  2. Quyết định của cơ quan chủ quản về chủ chương trình
  3. Các văn bản pháp lý liên quan
  1. Bối cảnh của chương trình
  1. Mô tả chi tiết vai trò, vị trí và sự cần thiết của chương trình trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ PCPNN  (cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương).
  2. Nêu các chương trình tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan chủ quản và các chương trình, dự án đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả giữa các chương trình, dự án với nhau nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
  1. Các vấn đề sẽ được giải quyết trong khuôn khổ chương trình.
  2. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của chương trình.
  1. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ 
  1. Tính phù hợp của mục tiêu chương trình với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.
  2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc lĩnh vực được tài trợ.
  3. Các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.
  1. Mục tiêu của chương trình
  1. Mục tiêu tổng thể

Mô tả hiệu quả, những lợi ích lâu dài mà chương trình đóng góp vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương và các nhóm đối tượng liên quan.

  1. Mục tiêu thành phần

Mô tả các mục tiêu thành phần cần đạt được để hỗ trợ đạt được mục tiêu tổng thể của chương trình.

  1. Các kết quả chủ yếu của chương trình

Xác định rõ các kết quả cuối cùng của chương trình và các chỉ số đo lường các kết quả đó.

  1. Các dự án thành phần hoặc cấu  phần và hoạt động của chương trình
  1. Mô tả các thành phần của chương trình, các dự án thành phần (nếu có) hoặc các cấu phần và các hoạt động tương ứng, gồm:
  • Mục đích
  • Các kết quả dự kiến
  • Tổ chức thực hiện
  • Thời gian bắt đầu và kết thúc
  • Dự kiến nguồn lực.
  1. Mô tả mối quan hệ tương tác giữa các dự án thành phần (nếu có) hoặc các cấu phần của chương trình.
  1. Ngân sách chương trình
  1. Tổng vốn của chương trình
  1. Tổng vốn của cả chương trình:................. USD

Trong đó:

  • Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại: …………….nguyên tệ, tương đương……………. USD

(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện chương trình)

  • Vốn đối ứng:…………...VND tương đương với…………….. USD

   Trong đó: Hiện vật: tương đương……….. VND        Tiền mặt:………VND

Nguồn vốn được huy động theo một hoặc một số trong các hình thức sau:

  • Vốn ngân sách nhà nước cấp phát…………VND (….. %) tổng vốn đối ứng

(trong đó: vốn NS trung ương …%, Vốn NS địa phương…..%)

  • Vốn tín dụng ưu đãi………………VND (….. %) tổng vốn đối ứng
  • Vốn của cơ quan chủ quản……………VND (….. %) tổng vốn đối ứng
  • Vốn tự cân đối của chủ chương trình……VND (….. %) tổng vốn đối ứng
  • Vốn đóng góp của các đối tượng thụ hưởng (nếu có)….VND (….. %) tổng vốn đối ứng.
  1. Vốn cho từng thành phần (nếu có) hoặc cấu phần.
  1. Cơ cấu vốn của các thành phần chương trình phân theo: dịch vụ tư vấn (ước tính tỷ trọng chuyên gia trong nước/chuyên gia quốc tế); xây lắp; thiết bị và vật tư (trong nước, ngoài nước); đào tạo (trong nước, ngoài nước); các chi phí quản lý; chi phí theo dõi và đánh giá chương trình và các chi phí khác.
  1. Các quy định về quản lý tài chính của chương trình
  1. Hình thức giải ngân (qua kho bạc, tài khoản đặc biệt hay tài khoản tạm ứng…)
  2. Tổ chức công tác kế toán, thanh quyết toán
  3. Trách nhiệm quản lý vốn (mở tài khoản, chủ tài khoản…)
  4. Kiểm toán chương trình
  1. Tổ chức quản lý thực hiện chương trình
  1. Cơ cấu tổ chức
  1. Mô hình tổ chức quản lý chương trình theo thoả thuận với nhà tài trợ
  1. Hoạt động của Ban quản lý dự án tuân theo quy định tại Thông tư số …/2010/TT-BKH ngày  về Hướng dẫn thực hiện Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009
  1. Cơ chế phối hợp
  1. Phối hợp giữa cơ quan chủ quản, chủ chương trình, các đơn vị thực hiện cấu phần và Ban quản lý chương trình.
  2. Phối hợp giữa các đơn vị tham gia thực hiện chương trình với nhà tài trợ và các cơ quan khác trong quá trình thực hiện chương trình
  1. Năng lực tổ chức, quản lý thực hiện của chủ chương trình sẽ được giao thực hiện chương trình, bao gồm cả năng lực tài chính.
  1. Theo dõi và đánh giá chương trình
  1. Xây dựng chi tiết kế hoạch theo dõi thực hiện chương trình trên các mặt:
  1. Thực hiện chương trình
  2. Quản lý chương trình
  3. Xử lý, phản hồi thông tin theo dõi
  1. Xây dựng chi tiết kế hoạch đánh giá tình hình thực hiện chương trình  
  1. Đánh giá ban đầu
  2. Đánh giá giữa kỳ
  3. Đánh giá kết thúc
  1. Chế độ kiểm tra, báo cáo của chương trình.

Tuân theo quy định tại Thông tư số …/2010/TT-BKH ngày  về Hướng dẫn thực hiện Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009

  1. Tác động của chương trình
    1. Phân tích tác động của chương trình đối với đối tượng thụ hưởng (trực tiếp, gián tiếp)

Nêu rõ những lợi ích đối với các đối tượng thụ hưởng sau khi dự án kết thúc (bằng định tính và định lượng).

  1. Phân tích các tác động kinh tế, xã hội và môi trường của chương trình
    1. Mô tả các tác động kinh tế - xã hội của chương trình: xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm, thu nhập cho người dân, nâng cấp cơ sở hạ tầng....
    2. Mô tả các tác động môi trường của chương trình
  2. Tác động giới.
  1. Rủi ro

Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra và nêu các biện pháp để khắc phục rủi ro.

  1. Đánh giá tính bền vững của chương trình sau khi kết thúc

Đánh giá tính bền vững của chương trình trên các phương diện:

  1. Bền vững về kết quả: kết quả của chương trình được duy trì và phát triển sau khi chương trình kết thúc.
  2. Bền vững về tổ chức: cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực của chương trình được đảm bảo để có thể tiếp tục sau khi chương trình kết thúc.
  3. Bền vững về tài chính: sau khi hết tài trợ, các hoạt động của chương trình có thể tự tạo ra kinh phí để tiếp tục các hoạt động cần thiết khác.
  4. Bền vững về môi trường: môi trường tự nhiên quanh khu vực thực hiện chương trình được bảo tồn sau khi chương trình kết thúc.

 

 

 

 

Văn kiện chương trình có thể có một số phụ lục sau:

  1. Đề cương chi tiết cho từng dự án thành phần hoặc cấu phần
  2. Danh mục trang thiết bị cung cấp để thực hiện chương trình
  3. Khung logic
  4. Điều khoản giao việc của các chức danh chủ chốt và dịch vụ tư vấn
  5. Các bảng biểu bao gồm cả bảng tổng hợp và chi tiết về ngân sách chương trình
  6. Ảnh minh hoạ
  7. Bản đồ
  8. Các tài liệu có liên quan khác.

 

PHỤ LỤC 2

BIÊN BẢN HỘI NGHỊ THẨM ĐỊNH KHOẢN VIỆN TRỢ PCPNN

 (Tên chương trình, dự án, viện trợ phi dự án)

  1. Cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định:
  2. Thời gian và địa điểm tổ chức thẩm định
  3. Thành phần hội nghị thẩm định
  4. Chủ toạ hội nghị thẩm định
  5. Nội dung hội nghị thẩm định
  1. Khai mạc hội nghị

Giới thiệu thành phần tham dự hội nghị, thông qua chương trình hội nghị và cơ sở pháp lý tiến hành thẩm định văn kiện chương trình, dự án.

  1. Tóm tắt nội dung khoản viện trợ PCPNN
  1. Tên chương trình, dự án hoặc khoản viện trợ phi dự án: ………………………..
  2. Tên Bên tài trợ:……………………………………………………………………
  3. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:……………………………………………….
  4. Cơ quan chủ quản: …………………………………….………………………….
  5. Chủ khoản viện trợ PCPNN: …………………….………………………………..
  6. Thời gian dự kiến bắt đầu và kết thúc:…………………………………………….
  7. Địa điểm thực hiện chương trình, dự án hoặc địa điểm tiếp nhận khoản viện trợ phi dự án:
  8. Mục tiêu và kết quả chủ yếu (áp dụng đối với chương trình, dự án):
  9. Tổng vốn (áp dụng đối với chương trình, dự án) : ………..USD hoặc tổng giá trị của khoản viện trợ phi dự án, tương đương…… USD
  • Vốn viện trợ PCPNN: …................. nguyên tệ, tương đương với .................. USD
  • Vốn đối ứng: ....................... VND, tương đương với ..................................... USD
  1. Nguồn và cơ chế tài chính trong nước đối với chương trình, dự án.
  1. Các ý kiến đóng góp của các cơ quan tham gia thẩm định (bằng văn bản và ý kiến tại hội nghị) và kết quả thảo luận tại hội nghị (tập trung vào tính hợp lý, tính khả thi và tính bền vững của chương trình, dự án)
  1. Vấn đề 1:………………

Kết quả thảo luận: + nội dung nhất trí:

+ nội dung chưa thống nhất, đề nghị bảo lưu:

  1. Vấn đề 2: ……………

Kết quả thảo luận: + nội dung nhất trí:

+ nội dung chưa thống nhất, đề nghị bảo lưu:

……….

  1. Kết luận của hội nghị thẩm định
  1. Những vấn đề chung
  • Khoản viện trợ PCPNN phù hợp (không phù hợp) với ưu tiên sử dụng viện trợ PCPNN của Chính phủ Việt Nam.
  • Hội nghị thống nhất với các vấn đề đã thảo luận ở điểm 3 Mục V của Biên bản thẩm định
  1. Những nội dung đề nghị phải bổ sung, điều chỉnh, thời gian hoàn thành các bổ sung, điều chỉnh (nếu có)

Đề nghị Chủ khoản viện trợ PCPNN làm việc với Bên tài trợ điều chỉnh, bổ sung để hoàn chỉnh văn kiện chương trình, dự án theo các điểm đã được thảo luận và thống nhất nêu tại điểm 3 Mục V của Biên bản thẩm định này, chậm nhất đến ngày… tháng…. năm…. phải gửi lại cho…….. (cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định).

Thư ký hội nghị

Chủ toạ hội nghị

(ký tên)

(ký tên và đóng dấu)

 

 

PHỤ LỤC 3a

 

CƠ QUAN PHÊ DUYỆT KHOẢN VIỆN TRỢ PCPNN

-------------------

Số:         -QĐ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------

…….., ngày    tháng    năm

 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/v: Phê duyệt nội dung văn kiện chương trình, dự án…

(tên chương trình, dự án)

------------------------

    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT KHOẢN VIỆN TRỢ PCPNN

 

Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ ngày 22 tháng 10 năm 2009 về ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;

Căn cứ Thông tư số …/TT-BKH ngày….. của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 93/2009/NĐ ngày 22 tháng 10 năm 2009 về ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;

Căn cứ Báo cáo kết quả thẩm định chương trình, dự án…(tên chương trình, dự án) của …..(tên cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định),

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Phê duyệt chương trình, dự án…(tên chương trình, dự án) (Văn kiện chương trình, dự án kèm theo) với các nội dung chủ yếu sau:

  1. Tên chương trình, dự án: ……………………………………………….
  2. Tên Bên tài trợ:………………………………………………………….
  3. Cơ quan chủ quản: …………………………………….……………….
  4. Chủ chương trình, dự án : ………………………….…………………..
  5. Địa điểm thực hiện chương trình, dự án : ……………………………...
  6. Thời gian dự kiến bắt đầu và kết thúc chương trình, dự án:……………
  7. Mục tiêu và kết quả chủ yếu của chương trình, dự án…………………

      8. Tổng vốn: ………..nguyên tệ, tương đương với……USD, trong đó:

      - Vốn viện trợ PCPNN: …................. nguyên tệ, tương đương với ............ USD

      - Vốn đối ứng: ....................... VND, tương đương với ............................... USD

Điều 2. ………(tên Cơ quan chủ quản),  …………(tên chủ chương trình dự án) ……. (tên các cơ quan liên quan đến nội dung chương trình, dự án) chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

Nơi nhận:

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT KHOẢN VIỆN TRỢ PCPNN

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Bộ Tài chính;

-…………….;

- Lưu: VT,…...

(ký tên và đóng dấu)

 

 

PHỤ LỤC 3b

 

CƠ QUAN PHÊ DUYỆT KHOẢN VIỆN TRỢ PCPNN

--------------------

Số:         -QĐ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

…….., ngày    tháng    năm

 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/v: Phê duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ phi dự án

do tổ chức PCPNN……. viện trợ

--------------------------

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT KHOẢN VIỆN TRỢ PCPNN

 

Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ ngày 22 tháng 10 năm 2009 về ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;

Căn cứ Thông tư số ……. của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 93/2009/NĐ ngày 22 tháng 10 năm 2009 về ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;

Căn cứ Báo cáo kết quả thẩm định khoản viện trợ phi dự án …(tên khoản viện trợ phi dự án) của …..(tên cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định),

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ phi dự án với các nội dung chủ yếu sau:

  1. Tên khoản viện trợ phi dự án: ………………………………………...
  2. Tên Bên tài trợ:………………………………………………………..
  3. Cơ quan chủ quản: …………………………………….………………
  4. Chủ khoản viện trợ PCPNN ………………………….……………….
  5. Địa điểm thực hiện, tiếp nhận: ……………………………..................
  6. Tổng trị giá của khoản viện trợ phi dự án….. nguyên tệ, tương đương với….. USD, trong đó:

            - Giá trị của khoản viện trợ phi dự án: …………nguyên tệ, tương đương với…………USD

            - Vốn đối ứng để tiếp nhận khoản viện trợ phi dự án: ……VND, tương đương với …….. USD

Điều 2. ………(tên Cơ quan chủ quản),  …………(tên chủ khoản viện trợ PCPNN) ……. (tên các cơ quan liên quan đến tiếp nhận, quản lý khoản viện trợ phi dự án) chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

Nơi nhận:

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT KHOẢN VIỆN TRỢ PCPNN

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Bộ Tài chính;

-…………….;

- Lưu: VT,…...

(ký tên và đóng dấu)

   

PHỤ LỤC 4

 

[11]

[12]

-----------------

Số: … /QĐ-

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 --------------------

Địa danh, ngày… tháng… năm…

 

QUYẾT ĐỊNH

Thành lập Ban quản lý chương trình, dự án  hỗ trợ kỹ thuật

 sử dụng viện trợ PCPNN


----------------------------
 

,

 

Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ ngày 22 tháng 10 năm 2009 về ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;

Căn cứ Thông tư số ……. của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 93/2009/NĐ ngày 22 tháng 10 năm 2009 về ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của , ;

Căn cứ Quyết định của về việc phê duyệt dự án ;

Theo đề nghị của ,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1.Thành lập Ban quản lý chương trình, dự án (Ban QLDA) do tài trợ. Chương trình, Dự án có tổng vốn , thực hiện trong thời gian từ đến .

Điều 2.Ban QLDA có nhiệm vụ quản lý thực hiện Chương trình, Dự án theo đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng và nguồn lực tại Văn kiện dự án đã được ký kết.

Điều 3.Ban QLDA được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại, được phép sử dụng con dấu riêng (hoặc sử dụng con dấu của Cơ quan chủ quản) để phục vụ cho việc thực hiện Chương trình, Dự án phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 4.Bổ nhiệm Ông/Bà…… là Giám đốc Ban QLDA/Giám đốc quốc gia dự án (nếu có).

Điều 5.Bổ nhiệm Ông/Bà…… là Đồng Giám đốc Ban QLDA (nếu có).

Điều 6.Bổ nhiệm Ông/Bà …… là Phó Giám đốc Ban QLDA (nếu có).

Điều 7.Bổ nhiệm Ông/Bà…… là Kế toán trưởng/Kế toán Ban QLDA.

Điều 8.Giám đốc Ban QLDA có trách nhiệm xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban QLDA trình , phê duyệt trong thời hạn (15) ngày làm việc kể từ khi ban hành Quyết định này.

Điều 9.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giám đốc Ban QLDA, các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Bộ Tài chính;

-…………….;

- Lưu: VT,…...

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 5

 

MẪU QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA

BAN QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VIỆN TRỢ PCPNN

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1.Cơ sở pháp lý

Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ ngày 22 tháng 10 năm 2009 về ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;

Căn cứ Thông tư số ……. của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 93/2009/NĐ ngày 22 tháng 10 năm 2009 về ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của , ;

Căn cứ Quyết định của về việc phê duyệt dự án ;

Căn cứ Quyết định của về việc thành lập Ban quản lý Dự án ;     

Điều 2.Thông tin chung về Chương trình, dự án

- Tên chương trình, dự án

- Tên nhà tài trợ

- Mục tiêu và kết quả chủ yếu của chương trình, dự án

- Thời gian bắt đầu và kết thúc chương trình, dự án

- Tổng vốn của chương trình, dự án (vốn viện trợ PCPNN, vốn đối ứng)

- Nguồn vốn và cơ chế tài chính trong nước đối với chương trình, dự án.

Điều 3.Thông tin về Ban QLDA

- Tên giao dịch của Ban QLDA            : …………

- Địa chỉ                                                : ................

- Điện thoại                                           : ................

- Fax                                                     : ................

- E-mail                                                 : ................

- Số tài khoản                                       : ………… Kho bạc Nhà nước:…………….

                                                            :…………. Ngân hàng thương mại:………..

Điều 4.Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Ban QLDA (xem Điều 5 của Thông tư hướng dẫn)

 

Chương II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA

BAN QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VIỆN TRỢ PCPNN

 

Điều 5.Lập kế hoạch thực hiện chương trình, dự án

Điều 6.Quản lý quá trình chuẩn bị thực hiện chương trình, dự án (xem mục b khoản 1 Điều 6 của Thông tư hướng dẫn)

Điều 7.Thực hiện các hoạt động đấu thầu và quản lý hợp đồng (xem mục c khoản 1 Điều 6 của Thông tư hướng dẫn)

Điều 8.Quản lý tài chính, tài sản và giải ngân (xem mục d khoản 1 Điều 6  của Thông tư hướng dẫn)

Điều 9.Công tác hành chính, điều phối và trách nhiệm giải trình (xem mục đ khoản 1 Điều 6 của Thông tư hướng dẫn)

Điều 10. Công tác theo dõi, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện chương trình, dự án (xem mục e khoản 1 Điều 6của Thông tư hướng dẫn)

Điều 11. Công tác nghiệm thu, bàn giao, quyết toán chương trình, dự án (xem mục g khoản 1 Điều 6 của Thông tư hướng dẫn)

Điều 12.Các nhiệm vụ đặc thù

Điều 13.Một số nhiệm vụ khác do Cơ quan chủ quản hoặc Chủ dự án giao

 

 

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CỦA BAN QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VIỆN TRỢ PCPNN

(xem mục b khoản 2 Điều 6 của Thông tư hướng dẫn)

Điều 14.Cơ cấu tổ chức Ban QLDA

Điều 15.Giám đốc Ban QLDA

Điều 16.Nhân sự của Ban QLDA

Điều 17.Chế độ đãi ngộ của Ban QLDA

                                                                 

 

Chương IV

 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18.Hiệu lực thi hành

  1. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  2. Giám đốc Ban QLDA, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc hoặc có trách nhiệm thi hành Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, Giám đốc Ban QLDA có trách nhiệm đề xuất với , hoặc xem xét, điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi Quy chế này.

 

 

Nơi nhận:

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Bộ Tài chính;

-…………….;

- Lưu: VT,….

 

 

 

 

 

[1] Mã ngành kinh tế quốc dân của dự án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

[2] Mã dự án  - Không bắt buộc – có thể do Bên tài trợ quy định.

[3] Chủ Dự án chính là  Chủ khoản viện trợ

[4] Xác định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có hiệu lực.

[5] Mã ngành kinh tế quốc dân của dự án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

[6] Xác định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có hiệu lực.

[7] Áp dụng đối với chương trình, dự án có nhiều cấu phần, đa lĩnh vực và chỉ có một cơ quan chủ quản.

[8] Mã ngành kinh tế quốc dân của chương trình, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).

[9] Mã chương trình - không bắt buộc, có thể do Bên tài trợ cung cấp.

[10] Xác định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện chương trình kể từ ngày chương trình có hiệu lực.

[11] Cơ quan chủ quản ra quyết định thành lập BQL chương trình, dự án trong trường hợp cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý, điều hành thực hiện Chương trình, dự án (khoản 3, Điều 19 của Quy chế)

 

[12] Chủ khoản viện trợ PCPNN ra quyết định thành lập BQL chương trình, dự án cho các trường hợp còn lại.

Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPN                                             Phụ lục 6b

Cơ quan chủ quản:                                                                                     

Chủ khoản viện trợ PCPNN:

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NĂM

Năm ……

I. Thông tin chung

1.Thông tin cơ bản

            - Tên chương trình, dự án (tiếng Việt):

            - Tên chương trình, dự án (tiếng Anh):

            - Mã chương trình, dự án:

            - Tên Nhà tài trợ chính:

2.Thông tin bổ sung, sửa đổi

            Tóm tắt những bổ sung, sửa đổi đã được phê duyệt trong năm báo cáo về:

            - Kế hoạch thực hiện dự án

      - Các đầu ra

      - Nguồn vốn

      - Thời gian thực hiện
II. Tình hình thực hiện chương trình, dự án viện trợ PCPNN

      1.  Tình hình thực hiện

  • Tóm tắt các công việc và đầu ra đã và đang thực hiện

Chú ý: so sánh kết quả thực hiện của năm báo cáo so với kế hoạch năm được giao và so với kết quả thực hiện năm trước

  • Tóm tắt các công việc và đầu ra chưa làm hoặc chậm so với kế hoạch năm

Chú ý: nêu rõ lý do dẫn đến sự chậm trễ trong tiến độ

(Chỉ số thực hiện và Đầu ra – Phụ đính 6b.1)

  • Tóm tắt tình hình giải ngân

 

Nguồn vốn

Đơn vị tiền tệ

Tỷ giá trung bình trong năm báo cáo

Kế hoạch giải ngân năm

Giải ngân năm báo cáo

Lũy kế giải ngân từ đầu dự án

Tỷ lệ (%) thực tế giải ngân so với Kế hoạch năm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)/(4)

Vốn đối ứng

Triệu VNĐ

 

 

 

 

 

Nhà tài trợ 1

(nguyên tệ)

 

 

 

 

 

Nhà tài trợ 2

(nguyên tệ)

 

 

 

 

 

Tổng quy đổi ra triệu VNĐ

 

 

 

 

 

(Chi tiết về Kết quả giải ngân – Phụ đính 6b.2)

1.Đánh giá về tiến độ

  1. Biểu đồ (nếu có) và đánh giá tóm tắt về tiến độ giải ngân vốn viện trợ PCPNN và vốn đối ứng của chương trình, dự án trong năm báo cáo
  2. Đánh giá về tiến độ các hoạt động của dự án
  1. Thuận lợi và khó khăn
  2. Bài học kinh nghiệm
  3. Dự kiến năm tiếp theo
    1. Dự kiến giải ngân (Chi tiết về Kế hoạch giải ngân - Phụ đính 6b.3)
    2. Dự kiến thực hiện hoạt động và đầu ra (Chi tiết Dự kiến các hoạt động hoặc đầu ra - Phụ đính 6b.4)

 

Ngày….tháng….năm….

Chủ khoản viện trợ PCPNN

(Ký tên, đóng dấu)

  1. Kiến nghị

Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN:                                          Phụ lục 6c

Cơ quan chủ quản:                                                               

Chủ khoản viện trợ PCPNN:

 

BÁO CÁO KẾT THÚC CHƯƠNG TRÌNH,DỰ ÁN VIỆN TRỢ PCPNN

(TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN)

 

MỤC LỤC

1.Thông tin chung

1.1Thông tin cơ bản về chương trình, dự án

Tên chương trình, dự án (tiếng Việt):

Tên chương trình, dự án (tiếng Anh):

Mã chương trình, dự án:

Địa điểm thực hiện dự án:

(Các) Nhà tài trợ:

Cơ quan chủ quản:

Chủ dự án:

Thời gian thực hiện dự án: Ngày phê duyệt Văn kiện dự án…, Ngày ký kết, Ngày hiệu lực, Ngày kết thúc (chỉnh sửa nếu có), Ngày kết thúc thực tế…và số hiệu các văn bản liên quan

Nguồn vốn: Tổng vốn của dự án, vốn viện trợ PCPNN và vốn đối ứng (nêu rõ các chỉnh sửa và ngày chỉnh sửa nếu có)

1.2Mô tả dự án

1.2.1Mục tiêu và phạm vi của dự án

  • Theo Văn kiện dự án được phê duyệt
  • Sau khi đã chỉnh sửa (nếu có)

1.2.2Tổ chức thực hiện

  • Phương thức quản lý dự án
  • Bố trí nhân sự

2.Kết quả thực hiện

2.1Thực hiện mục tiêu

Mức độ đạt được mục tiêu đề ra trong Văn kiện dự án được duyệt (hoặc đã được chỉnh sửa)

2.2Các hợp phần và đầu ra

  • Nêu các hợp phần và đầu ra chủ yếu của dự án như trong Văn kiện dự án và mức độ hoàn thành các công việc này (theo các chỉ số đã được xác định trong khung lô-gíc)
  • Nêu các hợp phần và đầu ra sau khi chỉnh sửa hay đánh giá (nếu có)

           (Phụ đính 3.1: Khung lô-gíc)

2.3Kết quả thực hiện về tài chính

  • So sánh giữa tổng giá trị đầu tư theo Văn kiện dự án và tổng giá trị giải ngân thực tế bao gồm phân tích cả vốn viện trợ PCPNNN và vốn Đối ứng.
  • Nêu những điều chỉnh chủ yếu về tổng giá trị dự án theo Văn kiện Dự án, giá trị dự án sau đấu thầu và giá trị giải ngân thực tế.
  • Nêu những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến 1 số hạng mục đạt giải ngân cao hoặc quá thấp so với kế hoạch.

       (Phụ đính 3.2: Báo cáo kết thúc giải ngân dự án)

 

2.4Những yếu tố tác động đến kết quả thực hiện chương trình, dự án

Nêu những yếu tố tác động đến kết quả thực hiện chương trình dự án, ví dụ:

  • Chính sách và môi trường pháp lý

+ Chính sách của Chính phủ

+ Chính sách của Nhà tài trợ

  • Quản lý dự án

+ Đánh giá việc đảm bảo điều kiện tài chính, kỹ thuật, bố trí tổ chức như ký kết theo Thỏa thuận quốc tế đã ký và Văn kiện dự án đã phê duyệt)

+ Tổ chức thực hiện chương trình, dự án

+ Năng lực thực hiện chương trình, dự án

+ Thực hiện chế độ báo cáo và các quy định về TD&ĐG dự án trong quá trình thực hiện.

+ Quản lý rủi ro và thay đổi

  • Đấu thầu, mua sắm
  • Hỗ trợ kỹ thuât, đào tạo và tăng cường năng lực
  • Giải phóng mặt bằng và Tái định cư
  • Môi trường
  • Các vấn đề về giới
  • Những vấn đề về kỹ thuật, công nghệ

Ngoài việc nêu các yếu tố tác động, cần làm rõ các thuận lợi, khó khăn và các biện pháp khắc phục mà Ban QLDA đã thực hiện

3.Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội

3.1Phân tích so với mục tiêu và thiết kế chương trình, dự án

  • Phân tích việc thực hiện dự án để hướng tới hoàn thành mục tiêu của dự án và góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụcủa Kế hoạch Phát triển Kinh tế Xã hội 5 năm của Chính phủ.

3.2Tác động đối với ngành và vùng

Phân tích việc thực hiện chương trình, dự án tác động đến ngành và vùng liên quan: kinh tế, khoa học công nghệ, môi trường, văn hóa xã hội, v.v…

3.3Tính bền vững

Nêu những nhân tố tác động, đảm bảo sự bền vững và phát huy hiệu quả của dự án

4.Những bài học kinh nghiệm

Nêu các bài học kinh nghiệm và khuyến nghị (nếu có) để phát huy tính hiệu quả, sự bền vững hoặc khắc phục các hạn chế của chương trình, dự án

5.Phụ đính

Các Phụ đính kèm theo:

  • Khung lô-gíc: là khung lô-gíc trong Văn kiện dự án và đã được chỉnh sửa (nếu có). Các thông tin tại đây chỉ cần chi tiết đến mức đầu ra.
  • Báo cáo kết thúc giải ngân
  • Báo cáo các chỉ số thực hiện hay đầu ra
  • Danh mục các báo cáo kỹ thuật quan trọng do dự án thực hiện
  • Các phụ lục khác phù hợp với từng chương trình, dự án

 

 

 

       Ngày….tháng….năm…

Chủ khoản viện trợ PCPNN

(Ký tên, đóng dấu)

 

Cơ quan chủ    quản:                                                                                         Phụ lục 7                               

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH VẬN ĐỘNG VÀ THỰC HIỆN

CÁC KHOẢN VIỆN TRỢ PCPNN 6 THÁNG/ NĂM…

 

I – Tình hình vận động viện trợ PCPNN

 1- Tình hình vận động các các khoản viện trợ PCPNN

- Số chương trình, dự án đã vận động được

- Số khoản viện trợ phi dự án đã vận động được

(Phụ đính 4.1: Danh mục các khoản viện trợ PCPNN trong kỳ báo cáo)

2- Tình hình đàm phán và ký kết các thỏa thuận viện trợ PCPNN

- Tổng giá trị vốn viện trợ PCPNN đã được ký kết

+ Triệu VNĐ:……

+ Quy đổi ra USD:……

(Phụ đính 4.2: Danh mục các khoản viện trợ PCPNN đã ký kết trong kỳ báo cáo)

II - Tình hình thực hiện các chương trình, dự án viện trợ PCPNN

1 – Đánh giá chung về tình hình thực hiện các chuơng trình,dự án viện trợ PCPNN

- Đánh giá tóm tắt về tình hình thực hiện và tiến độ chung của các chương trình, dự án do Cơ quan chủ quản quản lý

      Xếp loại dự án

    Dự án đầu tư

    Dự án HTKT

     Tổng số dự án

Tốt (Loại A)

 

 

 

Khá (Loại B)

 

 

 

Trung bình (Loại C)

 

 

 

Kém (Loại D)

 

 

 

Tổng số dự án

 

 

 

2 - Tiến độ thực hiện so với kế hoạch

- Tiến độ thực hiện các hoạt động (theo khối lượng công việc, hoặc theo giá trị công việc ước tính)

Kết quả thực hiện so với kế hoạch 6 tháng

Luỹ kế thực hiện so với kế hoạch Năm

Tiến độ thực hiện

Số dự án

Tiến độ thực hiện

Số dự án

> 80%

 

 > 80%

 

80% - 60%

 

80% - 60%

 

60% - 40%

 

60% - 40%

 

< 40%

 

< 40%

 

3- Tiến độ giải ngân[1]

- Tiến độ giải ngân thực tế so với kế hoạch giải ngân năm:

+ Tổng giải ngân theo ngành cấp 1/ngành cấp 2

+ Tổng giải ngân theo nhà tài trợ

+ Tỷ lệ lũy kế giải ngân thực tế từ đầu năm so với kế hoạch giải ngân năm

Theo ngành cấp 1/ngành cấp 2(%)

Theo nhà tài trợ (%)

+ Biểu đồ và đánh giá tóm tắt so với kế hoạch giải ngân năm

- Tỷ lệ giải ngân (so sánh giải ngân thực tế trong kỳ báo cáo với tổng vốn viện trợ PCPNN còn lại tại thời điểm đầu năm)

+ Theo ngành cấp 1/ ngành cấp 2: ...... %

+ Theo nhà tài trợ: ............. %

+ Biểu đồ và đánh giá tóm tắt

- Luỹ kế tỷ lệ giải ngân thực tế so với tổng vốn đã ký trong các văn kiện chương trình, dự án viện trợ PCPNN (hoặc tổng vốn sau điều chỉnh, nếu có) của các chương trình, dự án còn hiệu lực trong kỳ báo cáo

+ Theo ngành / lĩnh vực: ...... %

+ Theo nhà tài trợ: .......%

+ Biểu đồ và đánh giá tóm tắt

(Phụ đính 4.3: Báo cáo tiến độ giải ngân Quý)

4- Các đầu ra chủ yếu

   Các hoạt động chủ yếu theo ngành cấp 1/ngành cấp 2 (với đơn vị thích hợp)

5- Các vướng mắc và biện pháp giải quyết

a) Các vướng mắc

Loại vướng mắc

Số dự án

 

 

 

 

            b) Các biện pháp giải quyết đã thực hiện

            c) Khuyến nghị

-  Các đề xuất mới của cơ quan chủ quản

-  Đề nghị đối với các cơ quan chức năng liên quan

       (Phụ đính 4.4: Các vướng mắc chưa giải quyết)

III - Tình hình tiếp nhận và thực hiện các khoản viện trợ phi dự án

1 – Đánh giá chung về tình hình tiếp nhận và thực hiện các khoản viện trợ phi dự án

- Đánh giá tóm tắt về tình hình thực hiện và tiến độ tiếp nhận chung của các khoản viện trợ phi dự án do Cơ quan chủ quản quản lý

2 - Tiến độ tiếp nhận so với kế hoạch

- Tiến độ tiếp nhận các khoản viện trợ PCPNN (theo khối lượng công việc, hoặc theo giá trị công việc ước tính)

Kết quả tiếp nhận so với kế hoạch 6 tháng

Luỹ kế thực hiện so với kế hoạch Năm

Tiến độ tiếp nhận

Số khoản viện trợ phi dự án

Tiến độ tiếp nhận

Số khoản viện trợ phi dự án

Số lượng

Quy đổi tương đương triệu đồng

Số lượng

Quy đổi tương đương triệu đồng

> 80%

 

 

 > 80%

 

 

80% - 60%

 

 

80% - 60%

 

 

60% - 40%

 

 

60% - 40%

 

 

< 40%

 

 

< 40%

 

 

3- Các vướng mắc và biện pháp giải quyết

a) Các vướng mắc

Loại vướng mắc

Số dự án

 

 

 

 

            b) Các biện pháp giải quyết đã thực hiện

            c) Khuyến nghị

-  Các đề xuất mới của cơ quan chủ quản

-  Đề nghị đối với các cơ quan chức năng liên quan

       (Phụ đính 4.4: Các vướng mắc chưa giải quyết)

                                                                                        Ngày……tháng……năm……

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ QUẢN

(ký tên, đóng dấu)

 

[1] Mã ngành kinh tế quốc dân của dự án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007

(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN :                                         Phụ lục 8                                                                                                

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT VIỆC TIẾP NHẬN

CÁC KHOẢN VIỆN TRỢ PCPNN 6 THÁNG ĐẦU: NĂM/ NĂM…

 

I – Tình hình thẩm định và phê duyệt các chương trình, dự án

- Số chương trình, dự án  đến hạn phê duyệt: .........

- Số chương trình, dự án  đã được phê duyệt: .........

- Số chương trình, dự án chậm phê duyệt: ..............

(Phụ đính 8.1: Danh mục các chương trình, dự án trong kỳ báo cáo)

 

II – Tình hình thẩm định và phê duyệt các khoản viện trợ phi dự án

- Số khoản viện trợ phi dự án  đến hạn phê duyệt: .........

- Số khoản viện trợ phi dự án  đã được phê duyệt: .........

- Số khoản viện trợ phi dự án chậm phê duyệt: ..............

(Phụ đính 8.2: Danh mục khoản viện trợ phi dự án trong kỳ báo cáo)

 

III- Các vướng mắc và biện pháp giải quyết

1.  Các vướng mắc

 

Loại vướng mắc

Số dự án

 

 

 

 

 

            2) Các biện pháp giải quyết đã thực hiện

            3) Khuyến nghị

-  Các đề xuất mới của cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN

-  Đề nghị đối với các cơ quan chức năng liên quan

       (Phụ đính 8.3: Các vướng mắc chưa giải quyết)

 

                                                                                        Ngày……tháng……năm……

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT

 KHOẢN VIỆN TRỢ PCPNN

(ký tên, đóng dấu)

 

Cơ quan báo cáo: Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam            Phụ lục 9

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH VẬN ĐỘNG, THU HÚT

VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI

NĂM….

 

      I.      BỐI CẢNH

Tình hình trong nước và quốc tế tác động đến công tác vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài.

 

II.     TÌNH HÌNH VẬN ĐỘNG, THU HÚT VIỆN TRỢ PCPNN

  1. Tình hình vận động, thu hút viện trợ PCPNN
  2. Cam kết viện trợ PCPNN
  3. Tình hình ký kết các khoản viện trợ PCPNN

 

  1. CÁC KHÓ KHĂN VƯỚNG MẮC VÀ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
    1. Các khó khăn vướng mắc ảnh hưởng đến việc quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN.
    2. Kiến nghị các giải pháp cải thiện tình hình thực hiện và nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN.

 

 

                                                                         Hà Nội, ngày    tháng    năm  

                                                                        THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

                                                                               (Ký tên, đóng dấu)        

Cơ quan báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư                                         Phụ lục 11

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH  QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG

VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI

NĂM….

      I.      BỐI CẢNH

Tình hình trong nước và quốc tế tác động đến hoạt động hợp tác phát triển giữa Việt Nam và các nhà tài trợ.

 

II.     TÌNH HÌNH VẬN ĐỘNG, THU HÚT VIỆN TRỢ PCPNN

  1. Tình hình vận động, thu hút viện trợ PCPNN
  2. Cam kết viện trợ PCPNN
  3. Tình hình ký kết các khoản viện trợ PCPNN

 

  1. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CÁC KHOẢN VIỆN TRỢ PCPNN
    1. Tình hình quản lý các chương trình, dự án PCPNN
  1. Tình hình phê duyệt các chương trình, dự án
  2. Tình hình giải ngân các chương trình, dự án:

Tổng giá trị giải ngân thực hiện so với kế hoạch năm, trong đó phân theo:

  • Vốn viện trợ PCPNN và vốn trong nước;
  • Cơ quan chủ quản;
  • Nhà tài trợ;
  • Ngành, lĩnh vực ưu tiên sử dụng viện trợ PCPNN.

2. Tình hình tiếp nhận các khoản viện trợ phi dự án

a) Tình hình phê duyệt các khoản viện trợ phi dự án

b) Tình hình tiếp nhận, sử dụng các khoản viện trợ phi dự án

3. Đánh giá chung tiến độ thực hiện các khoản viện trợ PCPNN

(kèm theo Phụ đính Phụ lục 11)

 

  1. CÁC KHÓ KHĂN VƯỚNG MẮC VÀ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
    1. Các khó khăn vướng mắc ảnh hưởng đến việc quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN
    2. Kiến nghị các giải pháp cải thiện tình hình thực hiện và nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN

 

                                                                        Hà Nội, ngày    tháng    năm  

                                                                        THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

                                                                               (Ký tên, đóng dấu)        

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi