Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 03/2007/TT-BCN của Bộ Công nghiệp về việc hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 03/2007/TT-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2007/TT-BCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 18/06/2007 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Công nghiệp, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn - Ngày 18/6/2007, Bộ Công nghiệp đã ban hành Thông tư số 03/2007/TT-BCN hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn. Theo đó, trong thuyết minh của Dự án phải phân tích khả năng tiêu thụ sản phẩm ở thị trường trong nước theo tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá, giá cả, điều kiện mạng lưới tiêu thụ. Các ràng buộc về pháp lý của việc kinh doanh, cung ứng, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm. Sự thay thế và cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài cùng mã hiệu, chất lượng hoặc cùng tính năng, tác dụng. Phân tích khả năng tiêu thụ sản phẩm ở thị trường nước ngoài theo tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá, giá cả, điều kiện, mạng lưới tiêu thụ. Các ràng buộc về pháp lý của nước nhập khẩu sản phẩm về việc kinh doanh, cung ứng, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm. Tổng hợp khả năng tiêu thụ trong nước và ngoài nước đối với sản phẩm lựa chọn sẽ đầu tư sản xuất. Kết luận về nhu cầu thị trường, điều kiện và khả năng tiêu thụ đối với sản phẩm lựa chọn. Ngoài ra, công suất mỏ được xác định trên cơ sở tài nguyên huy động, số công trường khai thác đồng thời, công nghệ khai thác lựa chọn, dây chuyền đồng bộ thiết bị khai thác, khả năng đầu tư và tổ chức sản xuất của mỏ. Công suất được xác định theo quặng nguyên khai, tinh quặng hoặc quặng thương phẩm. Thiết kế cần nêu ra ít nhất 2 phương án công suất mỏ để so sánh các chỉ tiêu kỹ thuật và lựa chọn… Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 03/2007/TT-BCN tại đây
tải Thông tư 03/2007/TT-BCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA
BỘ CÔNG NGHIỆP
SỐ 03/2007/TT-BCN NGÀY 18 THÁNG 06
NĂM 2007
HƯỚNG DẪN LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ KHOÁNG SẢN RẮN
Căn cứ Nghị
định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình (Nghị định số 16/2005/NĐ-CP); Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 về quản lý đầu
tư xây dựng công trình (Nghị định số 16/2005/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị
định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khoáng sản;
Bộ Công nghiệp
hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng
sản rắn (Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ) như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi và
đối tượng áp dụng
Thông tư này
hướng dẫn việc lập, thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ
của mọi thành phần kinh tế, sử dụng mọi nguồn vốn.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân có hoạt động khai thác, chế biến, hành nghề tư vấn thiết kế mỏ khoáng sản
rắn và các tổ chức, cá nhân thẩm định, phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công
trình mỏ.
2. Điều kiện lập Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ
Các Dự án mỏ sau
đây được lập Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ:
a) Dự án mỏ quan trọng quốc gia được Quốc hội thông qua
chủ trương đầu tư hoặc Dự án mỏ được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư.
b) Các Dự án mỏ có trong Danh mục đầu tư của Quy hoạch
ngành đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Dự án mỏ nhóm A chưa có trong Quy hoạch ngành hoặc Quy
hoạch ngành chưa được lập, phê duyệt nhưng có văn bản của cấp có thẩm quyền phê
duyệt quy hoạch đồng ý bổ sung vào Quy hoạch hoặc cho phép đầu tư.
II. QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
1. Lập Dự án
đầu tư xây dựng công trình mỏ
Nội dung Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ theo quy
định tại Điều 5 Nghị định số 16/2005/NĐ-CP, bao gồm Thuyết minh dự án và Thiết
kế cơ sở.
a) Nội dung Thuyết minh dự án
Nội dung Thuyết minh Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khai
thác bằng phương pháp lộ thiên hoặc hầm lò thực hiện theo quy định tại Điều 6
của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP và hướng
dẫn chi tiết tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Nội dung Thiết kế cơ sở
Thiết kế cơ sở bao gồm Thuyết minh Thiết kế và Bản vẽ kèm
theo thể hiện các phương án thiết kế, là căn cứ để xác định tổng mức đầu tư,
tính toán hiệu quả kinh tế, lựa chọn phương án đầu tư và để triển khai các bước
thiết kế tiếp theo.
Nội dung Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư xây dựng công
trình mỏ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 112/2006/NĐ-CP
và hướng dẫn
chi tiết tại Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trình tự
thẩm định
Bước 1. Thẩm định
Thiết kế cơ sở.
Bước 2. Thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ và phê
duyệt Dự án đầu tư.
3. Cơ quan thẩm
định, hồ sơ và thời gian thẩm định
a) Cơ quan thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ
Cơ quan có thẩm quyền thẩm định Dự án đầu tư xây dựng
công trình mỏ được quy định tại khoản Điều 1 Nghị định số 112/2006/NĐ-CP, cụ
thể như sau:
- Hội đồng Thẩm định nhà nước về các dự án đầu tư tổ chức
thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ do Thủ tướng Chính phủ quyết định
đầu tư và các dự án khác theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
- Bộ Công nghiệp, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc
- Đối với Dự án khác, Người có thẩm quyền quyết định đầu
tư tự tổ chức thẩm định.
b) Cơ quan thẩm định Thiết kế cơ sở
- Bộ Công nghiệp tổ chức thẩm định Thiết kế cơ sở của Dự
án đầu tư xây dựng công trình mỏ quan trọng quốc gia, dự án đầu tư xây dựng
công trình mỏ nhóm A không kể nguồn vốn và các Dự án đầu tư xây dựng công trình
mỏ nhóm B, C do Bộ Công nghiệp quyết định đầu tư. Vụ Năng lượng và Dầu khí là
đầu mối thẩm định Thiết kế cơ sở của các Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ thuộc
ngành Than; Vụ Cơ khí, Luyện kim và Hoá chất là đầu mối thẩm định Thiết kế cơ
sở của các Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ thuộc ngành khoáng sản khác
ngoài Than;
- Sở Công nghiệp là cơ quan tổ chức thẩm định đối với Thiết
kế cơ sở của các Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ thuộc nhóm B, C xây dựng tại
địa phương (trừ các Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ thuộc nhóm B,C do các
Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty nhà nước chuyên ngành về khoáng sản quyết định
đầu tư);
- Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước chuyên ngành về
khoáng sản tổ chức thẩm định Thiết kế cơ sở của các Dự án đầu tư xây dựng công
trình mỏ thuộc nhóm B,C do mình quyết định đầu tư, sau khi có ý kiến của địa phương
về quy hoạch xây dựng và bảo vệ môi trường.
c) Hồ sơ đề nghị phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công
trình mỏ
- Tờ trình phê
duyệt dự án theo mẫu Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP;
- Hồ sơ Dự án bao gồm Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình
mỏ và
Thiết kế cơ sở;
- Văn bản thẩm định Thiết kế cơ sở
của cơ quan có thẩm quyền;
- Văn bản cho
phép đầu tư đối với Dự án quan trọng quốc gia; Văn bản chấp thuận bổ sung quy
hoạch của cấp có thẩm quyền đối với Dự án nhóm A chưa có trong quy hoạch ngành;
Văn bản cho phép đầu tư của cấp có thẩm quyền đối với Dự án nhóm A mà quy hoạch
ngành chưa được phê duyệt hoặc chưa lập;
- Văn bản về quy hoạch xây dựng
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Văn bản về bảo vệ môi trường của
cơ quan Nhà nước
có
thẩm quyền;
- Văn bản pháp lý khác có liên quan
đến dự án, chủ đầu tư, doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân làm công tác tư vấn, thiết
kế;
- Số lượng hồ sơ: ít nhất 9 bộ.
d) Hồ sơ đề nghị thẩm định Thiết kế cơ sở
- Tờ trình đề nghị thẩm định Thiết kế cơ sở (theo Mẫu số 1 và 2 kèm theo Thông
tư này);
- Hồ sơ pháp lý của Doanh nghiệp là chủ đầu tư và Doanh
nghiệp hoặc cá nhân làm tư vấn (Giấy phép thành lập doanh nghiệp, Đăng ký kinh
doanh, Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh, Chứng chỉ hành nghề);
- Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc đăng ký đầu tư (nếu có);
- Bản sao các văn bản của cơ quan quản lý nhà nước, Giấy
phép có liên quan đến công tác thăm dò, khai thác khoáng sản và văn bản phê
duyệt các tài liệu địa chất, địa hình, trữ lượng khoáng sản sử dụng để thiết kế;
- Quyết định chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài của
cấp có thẩm quyền trong trường hợp Thiết kế áp dụng theo tiêu chuẩn nước ngoài
(thực hiện theo Quy chế áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động
xây dựng ở Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BXD ngày 07
tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng);
- Hồ sơ Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ (trọn bộ, số
lượng hồ sơ ít nhất 3 bộ).
đ) Tổ chức thẩm định
Cơ quan thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ chuẩn
bị tài liệu và các công việc cần thiết khác cho việc thẩm định, tiếp nhận hồ
sơ, tiến hành thẩm định và soạn thảo Quyết định đầu tư để trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Cơ quan thẩm định Thiết kế cơ sở chuẩn bị tài liệu và các
công việc cần thiết khác cho việc thẩm định, tiếp nhận hồ sơ, tiến hành thẩm
định và chuẩn bị văn bản để trình cấp có thẩm quyền ký Văn bản thẩm định gửi
cho Chủ đầu tư và Người có thẩm quyền quyết định đầu tư (Văn bản kết quả thẩm
định theo Mẫu số 3 và Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này).
e) Thời gian thẩm định
Thời gian thẩm
định Dự án không quá 40 ngày làm việc đối với dự án nhóm A, 15 ngày
làm việc đối với dự án nhóm B và 10 ngày làm việc với dự án nhóm C kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian thẩm
định Thiết kế cơ sở không quá 30 ngày làm việc đối với dự án quan trọng quốc
gia, 20 ngày làm
việc đối với dự án nhóm A, 15 ngày làm việc
đối với dự án nhóm B và 10 ngày làm việc với dự án nhóm C kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Nội dung
thẩm định
a) Nội dung thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ
Sự cần thiết và phù hợp của dự án với quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy
hoạch mạng hạ tầng kỹ thuật liên quan; trường hợp chưa có các quy hoạch trên
thì phải có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực đó. Sự đáp ứng nhu
cầu thị trường trong và ngoài nước của sản phẩm dự án. Tính hợp lý, khả thi và
hiện thực của giải pháp kỹ thuật. Giải pháp an toàn, vệ sinh công nghiệp.
Tính đầy đủ và phù hợp của Dự án đầu tư xây dựng công
trình mỏ đối với phương pháp khai thác lộ thiên hoặc hầm lò (được quy định tại Phụ
lục số 1 và Phụ lục số 2 của Thông tư này).
Sự phù hợp so với Báo cáo đầu tư xây dựng công trình đã
được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công
trình mỏ quan trọng quốc gia hoặc công trình do Thủ tướng Chính phủ cho phép
đầu tư.
Sự phù hợp của Thiết kế cơ sở về quy hoạch xây dựng, quy
mô xây dựng, công nghệ, công suất thiết kế, cấp công trình.
Tính pháp lý, độ tin cậy của các tài liệu sử dụng trong
thiết kế.
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng, các chỉ tiêu kinh tế -
kỹ thuật so với yêu cầu của dự án.
Sự phù hợp của Thiết kế cơ sở với phương án kiến trúc đã
được lựa chọn thông qua thi tuyển đối với trường hợp có thi tuyển phương án
kiến trúc.
Tính hợp lý của các giải pháp thiết kế được lựa chọn trong
Thiết kế cơ sở.
Văn bản thẩm định của cấp có thẩm quyền về Thiết kế cơ
sở.
Văn bản của cấp có thẩm quyền về bảo vệ môi trường và
phục hồi môi trường sinh thái.
Thẩm định nội dung phần vốn đầu tư và hiệu quả kinh tế - xã
hội của dự án, đánh giá mức độ rủi ro của Dự án.
Điều kiện, tư cách pháp nhân và năng lực hành nghề của tổ
chức tư vấn hoặc của cá nhân lập Dự án và Thiết kế cơ sở.
b) Nội dung thẩm định Thiết kế cơ sở
Các văn bản pháp lý của Dự án (về tư cách pháp nhân của
chủ đầu tư, chủ trương đầu tư, tài liệu địa chất mỏ, thoả thuận địa điểm xây
dựng dự án).
Sự phù hợp của Thiết kế cơ sở với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch mạng hạ tầng kỹ thuật và các quy hoạch khác có liên quan.
Sự kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật bên ngoài mỏ.
Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy phạm
kỹ thuật, an toàn trong khai thác mỏ, bảo vệ môi trường, bảo hộ lao động, phòng
chống cháy nổ.
Tính hợp lý của các giải pháp thiết kế của phương án lựa
chọn trong Thiết kế cơ sở.
Tính đầy đủ và phù hợp về nội dung của Thiết kế cơ sở
(được quy định tại Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư
này).
Điều kiện, tư cách pháp nhân và năng lực hành nghề của tổ
chức tư vấn hoặc của cá nhân lập Thiết kế cơ sở.
5. Phê duyệt
Dự án đầu tư
Nội dung Phê duyệt Dự án đầu tư xây
dựng công trình mỏ
thực
hiện theo
Phụ lục số 3 ban
hành kèm theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP và nội dung chi tiết được quy định tại Mẫu số 5 và 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tuỳ theo đặc điểm cụ thể của từng loại hình khoáng sản
rắn (than, quặng kim loại, phi kim loại, vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản
xuất xi măng), trên cơ sở nội dung hướng dẫn tại các Phụ lục 1, 2, 3 và 4 ban
hành kèm theo Thông tư này, Người có thẩm quyền quyết định đầu tư được quyền bổ
sung, điều chỉnh nội dung các Phụ lục nêu trên và quy định nội dung Thiết kế kỹ
thuật, Bản vẽ thi công của công trình cho phù hợp.
2. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo và thay thế Thông tư số 01/1997/TT-BCN ngày 31 tháng 12 năm 1997 của
Bộ Công nghiệp hướng dẫn về nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế mỏ và
thủ tục thẩm định, phê duyệt thiết kế mỏ. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề vướng mắc thì cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện có văn bản báo cáo Bộ Công
nghiệp để nghiên cứu xem xét, giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
PHỤ LỤC SỐ 1
(ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2007/TT-BCN ngày 18 tháng 6 năm 2007 Hướng dẫn lập, thẩm
định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng
công trình mỏ
khoáng sản rắn)
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
PHẦN
I: THUYẾT MINH DỰ ÁN
MỤC LỤC
TT |
Tên Chương mục |
Số trang |
I |
Khái quát chung về Dự án |
|
1 |
Chương 1. Nhu cầu thị trường và
tiêu thụ sản phẩm |
|
2 |
Chương 2. Sự
cần thiết và mục tiêu đầu tư |
|
3 |
Chương
3. Hình thức đầu tư xây dựng công trình. Địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng
đất |
|
4 |
Chương 4. Cung
cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố
đầu vào khác |
|
II |
Giải pháp kỹ thuật |
|
5 |
Chương 5.
Các giải pháp kỹ thuật khai thác mỏ của phương án chọn |
|
|
5.1. Tài nguyên, biên giới và
trữ lượng khai trường. |
|
|
5.2. Chế độ làm việc, công suất
và tuổi thọ mỏ |
|
|
5.3. Mở vỉa, trình tự và hệ
thống khai thác. |
|
|
5.4.
Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ. |
|
|
5.5. Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng
chống cháy |
|
6 |
Chuơng 6.
Các giải pháp về chế biến khoáng sản, sửa chữa cơ điện, kho tàng và mạng hạ
tầng kỹ thuật |
|
|
6.1.
Công tác chế biến khoáng sản |
|
|
6.2.
Sửa chữa cơ điện và kho tàng |
|
|
6.3. Mạng hạ
tầng kỹ thuật (cung cấp điện, nước, khí nén,
thông tin liên lạc) |
|
7 |
Chương 7.
Tổng mặt bằng xây dựng, bảo vệ môi trường và tổ chức sản xuất của mỏ |
|
|
7.1.
Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng |
|
|
7.2.
Bảo vệ môi trường và khôi phục môi sinh |
|
|
7.3. Tổ chức quản lý sản xuất và
bố trí lao động |
|
|
7.4. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định
cư |
|
III |
Phân tích tài chính |
|
8 |
Chương 8.
Vốn đầu tư |
|
9 |
Chương 9. Hiệu quả kinh tế. |
|
IV |
Kết luận và kiến nghị |
|
MỞ ĐẦU
Nêu tóm tắt những yếu tố hình
thành dự án, xuất xứ và sự cần thiết lập dự án
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ ÁN
1- Chủ đầu tư và địa chỉ liên lạc
- Tên chủ đầu
tư:
- Địa chỉ liên
lạc:
- Điện thoại:
. . . . . ., Fax: . . . . .
-
Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư):
- Giấy phép
khai thác mỏ (nếu đã có)
2. Cơ sở để lập Dự án đầu tư xây dựng công trình
2.1. Cơ sở
pháp lý lập Dự án
Văn bản phê duyệt
Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án quan trọng quốc gia); Văn bản
phê duyệt quy hoạch ngành, trong đó dự án có trong danh mục đầu tư, hoặc văn
bản thoả thuận bổ sung quy hoạch, thoả thuận chủ trương đầu tư của dự án (đối
với dự án nhóm A).
2.2. Tài liệu
cơ sở
Tài liệu cơ sở
lập dự án gồm: tài liệu khảo sát, thăm dò địa chất; thoả thuận về địa điểm;
nguồn đấu nối điện, nước, giao thông và tài liệu mỏ khác của các giai đoạn
trước (nếu có).
Chương 1. Nhu cầu thị trường và khả năng tiêu thụ sản
phẩm
1.1. Nhu cầu
thị trường
Xác định vị trí và vai trò của sản
phẩm của dự án trong việc đáp ứng nhu
cầu thị trường trong nước và ngoài nước hoặc trong Quy hoạch ngành (nếu đã có).
1.2. Khả năng tiêu thụ sản phẩm
- Phân tích khả năng tiêu thụ sản
phẩm ở thị trường trong nước theo tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá, giá cả, điều
kiện mạng lưới tiêu thụ. Các ràng buộc
về pháp lý của việc kinh doanh, cung ứng, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm. Sự
thay thế và cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài cùng mã hiệu, chất
lượng hoặc cùng tính năng, tác dụng.
- Phân tích
khả năng tiêu thụ sản phẩm ở thị trường nước ngoài theo tiêu chuẩn chất lượng
hàng hoá, giá cả, điều kiện, mạng lưới
tiêu thụ. Các ràng buộc về pháp lý của nước nhập khẩu sản phẩm về việc kinh
doanh, cung ứng, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm.
- Tổng hợp khả
năng tiêu thụ trong nước và ngoài nước đối với sản phẩm lựa chọn sẽ đầu tư sản
xuất.
- Kết luận về nhu cầu thị trường,
điều kiện và khả năng tiêu thụ đối với sản phẩm lựa chọn.
Chương
2. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư
2.1. Sự cần
thiết phải đầu tư
Xác định sự
cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình, các chế độ, chính sách kinh tế xã
hội liên quan đến phát triển mỏ, các điều kiện thuận lợi và khó khăn trong đầu
tư.
2.2. Mục tiêu
đầu tư, chương trình sản xuất và yêu cầu phải đáp ứng
2.2.1. Mục
tiêu đầu tư: Sử dụng trong nước, thay thế hàng nhập khẩu và xuất khẩu.
2.2.2. Chương
trình sản xuất, các yêu cầu phải đáp ứng
- Sản phẩm
được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn ngành hay theo yêu cầu
của thị trường.
- Chương trình
sản xuất.
Chương 3. Hình
thức đầu tư xây dựng công trình. Địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất
3.1. Hình thức
đầu tư và quản lý dự án
3.1.1. Hình
thức đầu tư
Xác định hình
thức đầu tư: Đầu tư mới hay nâng cấp, mở rộng.
3.1.2. Hình
thức quản lý dự án: Luận giải và lựa chọn hình thức quản lý dự án, ví dụ như:
- Chủ đầu tư
trực tiếp quản lý dự án
- Thuê tổ chức
tư vấn quản lý dự án
- Hỗn hợp cả 2
hình thức trên. Trong trường hợp này, cần phân tích và xác định công việc cụ
thể đối với từng hình thức quản lý dự án.
3.2. Địa điểm
xây dựng công trình và nhu cầu sử dụng đất
3.2.1. Địa
điểm xây dựng công trình: Luận giải
và xác định địa điểm xây dựng công trình.
3.2.2. Nhu cầu
sử dụng đất: Xác định nhu cầu sử dụng đất, tổng diện tích, cơ cấu đất sử dụng,
tiến độ sử dụng đất..
Chương 4. Cung cấp nguyên, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác
Luận giải và
xác định các nhu cầu đầu vào và các giải pháp bảo đảm: Trên cơ sở dự kiến sản
lượng hàng năm của mỏ cũng như yêu cầu về trang, thiết bị để nêu ra những yêu
cầu cần phải đáp ứng cho hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản của mỏ như: cung
cấp điện, nước, nguyên, nhiên liệu (nếu có) và đưa ra các giải pháp đáp ứng để
lựa chọn.
II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
( Tóm tắt kết quả phân tích, lựa chọn của Thiết kế cơ sở)
Chương 5. Các giải pháp kỹ thuật khai thác mỏ của phương
án chọn
5.1. Tài
nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường: Nêu tóm tắt về điều kiện kinh tế xã
hội, đặc điểm địa chất khoáng sản, trữ lượng tài nguyên khoáng sản, điều kiện
kỹ thuật khai thác.
5.2. Chế độ
làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ: Nêu kết quả xác định chế độ làm việc, công
suất và tuổi thọ mỏ.
5.3. Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác: Nêu tóm tắt kết quả
xác định phương án chọn về mở vỉa, trình tự khai thác và hệ thống khai thác.
5.4. Vận tải, bãi thải và thoát nước
mỏ: Nêu kết quả lựa chọn về phương thức vận tải trong mỏ, công tác đổ thải và
thoát nước mỏ.
5.5. Kỹ thuật
an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy: Nêu các giải
pháp về kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ.
Chuơng
6. Các giải pháp về chế biến khoáng sản, sửa chữa cơ điện và kho tàng và mạng
hạ tầng kỹ thuật
6.1. Công tác
chế biến khoáng sản: Mô tả tóm tắt phương pháp và sản phẩm của công tác chế
biến khoáng sản.
6.2. Sửa chữa
cơ điện và kho tàng: Mô tả tóm tắt công tác sửa chữa, cơ điện và kho tàng.
6.3. Mạng hạ tầng kỹ thuật (cung cấp
điện, nước, khí nén, thông tin liên lạc): Mô tả tóm tắt về
giải pháp đáp ứng mạng hạ tầng kỹ thuật.
Chương 7. Tổng mặt bằng xây dựng, bảo vệ môi trường và tổ
chức sản xuất
7.1. Tổng mặt
bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng: Mô tả tóm tắt giải pháp bố trí tổng
mặt bằng, tổ chức vận tải ngoài và tổ
chức xây dựng của dự án. Mô tả các giải pháp kiến trúc-xây dựng Thiết kế cơ sở đã
lựa chọn.
7.2. Bảo vệ môi trường và khôi phục
môi sinh: Xác định các nguồn gây ô nhiễm môi trường, giải pháp xử lý. Giải pháp
và tiến độ hoàn thổ môi trường, phục hồi môi sinh. (Chương này cần nêu các giải
pháp chính đã đề cập trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường).
7.3. Tổ chức quản lý sản xuất và bố
trí lao động; Xác định sơ đồ và mô hình quản lý. Biên chế và bố trí lao động.
7.4. Phương án
giải phóng mặt bằng và tái định cư; Xác định khối lượng công tác giải phóng mặt
bằng, phương án đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư.
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Chương 8. Vốn đầu tư
8.1. Vốn đầu tư
Xác định tổng
mức đầu tư của dự án bao gồm các khoản
mục sau:
- Chi phí xây dựng.
- Chi phí thiết
bị
- Chi phí đền
bù giải phóng mặt bằng, tái định cư.
- Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất
- Chi phí dự phòng
Nội dung
cụ thể của các khoản mục đầu tư và phương pháp lập tổng mức đầu tư thực hiện
theo quy định hiện hành.
Đối với các dự
án cải tạo, mở rộng hoặc dự án có sử dụng lại tài sản hiện có cần xác định và phân ra: vốn hiện có sử dụng lại, vốn đầu
tư mới đối với từng khoản mục chi phí đầu tư.
8.2. Nguồn vốn
đầu tư và tiến độ huy động vốn
Xác định cụ
thể các nguồn vốn đầu tư bao gồm vốn tự có, vốn vay, vốn góp, vốn ngân sách cấp
(nếu có) và các nguốn vốn khác. Cơ cấu nguốn vốn cần phân ra vốn nội tệ và
ngoại tệ (nếu có) và quy chuyển tương đương về vốn nội tệ tại thời điểm tính
toán.
Xác định tiến
độ huy động vốn theo các nguồn vốn trong thời kỳ xây dựng cơ bản.
Chương 9. Hiệu qủa kinh tế
9.1. Giá thành
Nêu cơ sở và
phương pháp xác định giá thành đơn vị của sản phẩm, các thông số tính toán, kết
quả tính toán giá thành theo các yếu tố chi phí sản xuất.
9.2. Hiệu quả
kinh tế
Nêu cơ sở tính
giá bán, doanh thu tiêu thụ sản phẩm.
Nêu cơ sở và
phương pháp tính toán hiệu quả kinh tế, các thông số tính toán gồm các bảng
biểu về sản lượng tiêu thụ, doanh thu. Cân đối tài chính cho cả đời dự án, tính
toán lỗ lãi.
Xác định hiệu
quả đầu tư (tài chính): NPV (Giá trị hiện tại thực), IRR (Tỷ suất hoàn vốn nội
bộ). Thời gian thu hồi vốn.
Tính toán độ
nhạy của dự án theo biến động của các yếu tố đầu vào (của chi phí sản xuất, giá
thành) và đầu ra (giá bán, doanh thu). Đánh giá mức độ rủi ro của Dự án.
Nêu kết luận và kiến nghị của phần phân tích kinh tế - tài
chính
9.3. Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp
IV. KẾT LUẬN
VÀ KIẾN NGHỊ
Nêu các kết luận
chủ yếu về tài nguyên, quy mô công suất, tính hợp lý và khả thi về các giải
pháp kỹ thuật lựa chọn, khả năng thu xếp vốn, hiệu quả và độ rủi ro của dự án.
Nêu các kiến
nghị về cơ chế, chính sách và giải pháp chủ yếu để thực hiện dự án.
PHỤ LỤC SỐ 2
(ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2007/TT-BCN ngày 18 tháng 6 năm 2007 Hướng dẫn lập, thẩm
định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng
công trình mỏ khoáng sản rắn)
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ
Phần I. Thuyết minh dự án
Mục lục
TT |
Tên Chương mục |
Số trang |
I |
Khái quát chung về Dự án |
|
1 |
Chương 1. Nhu cầu thị trường và
tiêu thụ sản phẩm |
|
2 |
Chương 2. Sự cần thiết và mục
tiêu đầu tư |
|
3 |
Chương
3. Hình thức đầu tư xây dựng công trình, địa điểm xây dựng và nhu cầu sử dụng
đất |
|
4 |
Chương 4. Cung
cấp nguyên, nhiên liệu và các yếu tố đầu
vào khác |
|
II |
Giải pháp kỹ thuật |
|
5 |
Chương 5.
Các giải pháp kỹ thuật khai thác mỏ |
|
|
5.1. Tài nguyên, biên giới và
trữ lượng khai trường. |
|
|
5.2. Chế độ làm việc, công suất
và tuổi thọ mỏ |
|
|
5.3.
Khai thông, chuẩn bị khai trường và kế hoạch khai thác |
|
|
5.4.
Các giếng mỏ, sân ga và hầm trạm bên giếng |
|
|
5.5.
Thiết bị nâng, vận tải qua giếng |
|
|
5.6. Hệ thống khai thác, cơ giới hoá khai thác và đào
lò chuẩn bị |
|
|
5.7.
Vận tải trong lò, chèn lấp lò (nếu có) |
|
|
5.8.
Thông gió mỏ, kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp |
|
6 |
Chuơng 6.
Các giải pháp về chế biến khoáng sản, sửa chữa cơ điện, kho tàng và mạng hạ
tầng kỹ thuật |
|
|
6.1. Chế biến khoáng sản. |
|
|
6.2. Sửa chữa cơ điện, kho tàng |
|
|
6.3.
Mạng hạ tầng kỹ thuật (cung cấp
điện, nước, khí nén, thông tin liên lạc, tự động hoá và điều khiển máy móc
thiết bị) |
|
7 |
Chương 7.
Tổng mặt bằng xây dựng, bảo vệ môi trường và tổ chức sản xuất của mỏ |
|
|
7.1.
Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng |
|
|
7.2.
Bảo vệ môi trường và khôi phục môi sinh |
|
|
7.3.
Tổ chức quản lý sản xuất và bố
trí lao động |
|
|
7.4. Phương án giải phóng mặt
bằng và tái định cư |
|
III |
Phân tích tài chính |
|
8 |
Chương 8.
Vốn đầu tư |
|
9 |
Chương 9. Hiệu quả kinh tế. |
|
IV |
Kết luận và kiến nghị |
|
MỞ ĐẦU
Nêu tóm tắt những yếu tố hình
thành dự án, xuất xứ và sự cần thiết lập dự án.
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ ÁN
1- Chủ đầu tư và địa chỉ liên lạc
- Tên chủ đầu
tư:
- Địa chỉ liên
lạc:
- Điện thoại:
. . . . . ., Fax: . . . . .
-
Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư):
- Giấy phép
khai thác mỏ (nếu đã có)
2. Cơ sở để lập Dự án đầu tư xây dựng công trình
2.1. Cơ sở
pháp lý lập Dự án
Văn bản phê
duyệt Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án quan trọng quốc gia); Văn
bản phê duyệt quy hoạch ngành, trong đó dự án có trong danh mục đầu tư hoặc văn
bản thoả thuận bổ sung quy hoạch, thoả thuận chủ trương đầu tư của dự án (đối với dự án nhóm A).
2.2. Tài liệu
cơ sở
Tài liệu cơ sở
lập dự án gồm: tài liệu khảo sát, thăm dò địa chất, thoả thuận về địa điểm,
nguồn đấu nối điện, nước, giao thông và tài liệu thiết kế của các giai đoạn
trước (nếu có).
Chương 1. Nhu cầu thị trường và khả năng tiêu thụ sản
phẩm
1.1. Nhu cầu
thị trường
Xác định vị trí và vai trò của sản
phẩm dự án trong việc đáp ứng nhu cầu
thị trường trong nước và ngoài nước hoặc trong Quy hoạch ngành (nếu đã có).
1.2. Khả năng
tiêu thụ sản phẩm
- Phân tích khả năng tiêu thụ sản
phẩm ở thị trường trong nước theo tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá, giá cả, điều
kiện mạng lưới tiêu thụ. Các ràng buộc
về pháp lý của việc kinh doanh, cung ứng, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm. Sự
thay thế đối với sản phẩm nhập ngoại cùng mã hiệu, chất lượng và cạnh tranh với
sản phẩm nhập ngoại cùng mã hiệu, chất lượng hoặc cùng tính năng, tác dụng.
- Phân tích
khả năng tiêu thụ sản phẩm ở thị trường nước ngoài theo tiêu chuẩn chất lượng
hàng hoá, giá cả, điều kiện, mạng lưới
tiêu thụ. Các ràng buộc về pháp lý của nước nhập khẩu sản phẩm về việc kinh
doanh, cung ứng, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm.
- Tổng hợp khả
năng tiêu thụ trong nước và nước ngoài đối với sản phẩm lựa chọn sẽ đầu tư sản
xuất.
- Kết luận về nhu cầu thị trường,
điều kiện và khả năng tiêu thụ đối với sản phẩm lựa chọn.
Chương 2. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư
2.1. Sự cần
thiết phải đầu tư
Các chính sách
kinh tế xã hội liên quan đến phát triển ngành, những ưu tiên được phân định.
2.2. Mục tiêu
đầu tư, chương trình sản xuất và yêu cầu phải đáp ứng
2.2.1. Mục
tiêu đầu tư khai thác khoáng sản: đáp ứng như cầu trong nước, cho xuất khẩu hoặc
thay thế hàng nhập khẩu.
2.2.2. Chương
trình sản xuất, các yêu cầu phải đáp ứng
- Sản phẩm
được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành và/hoặc yêu cầu của
khách hàng.
- Chương trình
sản xuất.
Chương 3. Hình
thức đầu tư xây dựng công trình. Địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất
3.1. Hình thức
đầu tư và quản lý dự án
3.1.1. Hình
thức đầu tư
Xác định hình
thức đầu tư: Đầu tư mới hay nâng cấp, mở rộng.
3.1.2. Hình
thức quản lý dự án: Luận giải và lựa chọn hình thức quản lý dự án, ví dụ như:
- Chủ đầu tư
trực tiếp quản lý dự án
- Thuê tổ chức
tư vấn quản lý dự án
- Hỗn hợp cả 2
hình thức trên. Trong trường hợp này, cần phân tích và xác định công việc cụ
thể đối với từng hình thức quản lý dự án.
3.2. Địa điểm
xây dựng công trình và nhu cầu sử dụng đất
3.2.1. Địa
điểm xây dựng công trình: Luận giải
và xác định địa điểm xây dựng công trình.
3.2.2. Nhu cầu
sử dụng đất: Xác định nhu cầu sử dụng đất, tổng diện tích, cơ cấu đất sử dụng,
tiến độ sử dụng đất..
Chương 4. Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác
Tính
toán, luận giải và xác định các nhu cầu đầu vào và các giải pháp bảo đảm
Trên cơ sở dự
kiến sản lượng hàng năm của mỏ cũng như toàn bộ trang thiết bị mua sắm, lắp
đặt, cần tính toán các nhu cầu đầu vào phải đáp ứng cho hoạt động khai thác mỏ và
chế biến khoáng sản như: cung cấp điện, nước, nguyên nhiên liệu (nếu có) và nêu
ra các giải pháp đáp ứng để lựa chọn.
II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
(Tóm tắt kết quả phân tích và lựa chọn của Thiết kế cơ
sở)
Chương 5. Các giải pháp kỹ thuật khai thác mỏ của phương
án chọn
5.1. Tài
nguyên, Biên giới và trữ lượng khai trường: Nêu tóm tắt về điều kiện kinh tế xã
hội, đặc điểm địa chất, trữ lượng tài nguyên khoáng sản, điều kiện kỹ thuật
khai thác mỏ.
5.2. Chế độ
làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ: Nêu kết quả xác định chế độ làm việc, công
suất và tuổi thọ mỏ.
5.3. Khai
thông, chuẩn bị khai trường và kế hoạch khai thác: Nêu tóm tắt kết quả lựa chọn
phướng pháp khai thông, chuẩn bị khai trường và kế hoạch khai thác mỏ.
5.4. Các giếng
mỏ, sân ga và hầm trạm bên giếng: Nêu tóm tắt giải pháp lựa chọn về các giếng
mỏ, sân ga và hầm trạm bên giếng.
5.5. Thiết bị
nâng, vận tải qua giếng: Mô tả tóm tắt giải pháp lựa chọn thiết bị nâng, thiết
bị vận tải qua giếng.
5.6. Hệ thống
khai thác, cơ giới hoá khai thác và đào lò chuẩn bị: Mô tả tóm tắt các giải
pháp lựa chọn về hệ thống khai thác, cơ giới hoá khai thác đào lò chuẩn bị và
chèn lấp lò (nếu có).
5.7. Vận tải
trong lò: Mô tả tóm tắt giải pháp về vận tải trong lò, lựa chọn đầu máy và xe
gòong (nếu sử dụng).
5.8. Thông gió mỏ, kỹ thuật an toàn
và vệ sinh công nghiệp: Nêu tóm tắt kết quả xác định của Thiết kế cơ sở về thông gió mỏ, kỹ thuật an toàn và vệ sinh
công nghiệp.
Chuơng 6. Các giải pháp về chế biến khoáng sản, sửa chữa
cơ điện, kho tàng và mạng hạ tầng kỹ thuật
6.1. Chế biến khoáng sản: Nêu kết quả xác định giải pháp về chế
biến khoáng sản.
6.2. Sửa chữa cơ điện, kho tàng: Nêu kết quả xác định giải pháp về sửa chữa cơ
điện và kho tàng phục vụ sản xuất mỏ.
6.3. Mạng hạ tầng
kỹ thuật (cung cấp điện, nước, khí nén, thông tin liên lạc, tự động
hoá và điều khiển máy móc thiết bị):
Nêu các kết quả xác định giải pháp về mạng hạ tầng kỹ thuật.
Chương 7. Tổng mặt bằng xây dựng, bảo vệ môi trường và tổ
chức sản xuất của mỏ
7.1. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và
tổ chức xây dựng: Mô tả tóm tắt giải pháp lựa chọn, bố trí tổng mặt bằng, tổ
chức vận tải ngoài và tổ chức xây dựng của Thiết kế cơ sở. Nêu giải pháp và
lịch biểu tổ chức xây dựng của Dự án. Mô tả các giải pháp kiến trúc xây dựng
Thiết kế cơ sở đã lựa chọn.
7.2. Bảo vệ môi trường và khôi phục
môi sinh: xác định các nguồn gây ô nhiễm môi trường, giải pháp xử lý chúng (Chương
này cần nêu các giải pháp chính đã đề cập trong Báo cáo đánh giá tác động môi
trường).
7.3. Tổ chức quản lý sản xuất mỏ và
bố trí lao động: Xác định sơ đồ và
mô hình quản lý mỏ. Biên chế và bố trí lao động.
7.4. Phương án
giải phóng mặt bằng và tái định cư; Xác định khối lượng công tác giải phóng mặt
bằng, phương án đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư.
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Chương 8. Vốn đầu tư
8.1. Vốn đầu
tư
Xác định tổng
mức đầu tư của dự án bao gồm các khoản
mục sau:
- Chi phí xây dựng.
- Chi phí
thiết bị
- Chi phí đền
bù giải phóng mặt bằng, tái định cư.
- Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất
- Chi phí dự
phòng
Nội dung cụ
thể của các khoản mục đầu tư và phương pháp lập tổng mức đầu tư thực hiện theo
Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 1/04/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và
quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình.
Đối với các dự
án cải tạo, mở rộng hoặc dự án có sử dụng lại tài sản hiện có cần xác định và phân ra: vốn hiện có sử dụng lại, vốn đầu
tư mới đối với từng khoản mục chi phí đầu tư.
8.2. Nguồn vốn
đầu tư và tiến độ huy động vốn
Xác định cụ
thể các nguồn vốn đầu tư bao gồm: Vốn tự có, vốn vay, vốn góp, vốn ngân sách
cấp (nếu có) và các nguốn vốn khác. Cơ cấu nguốn vốn cần phân ra vốn nội tệ và
ngoại tệ (nếu có) và quy chuyển tương đương về vốn nội tệ tại thời điểm tính
toán.
Xác định tiến
độ huy động vốn theo các nguồn vốn trong thời kỳ xây dựng cơ bản.
Chương 9. Hiệu qủa kinh tế
9.1. Giá thành
Nêu cơ sở và
phương pháp xác định giá thành đơn vị của sản phẩm, các thông số tính toán, kết
quả tính toán giá thành theo các yếu tố chi phí sản xuất.
9.2. Hiệu quả
kinh tế
Nêu cơ sở tính
giá bán, doanh thu tiêu thụ sản phẩm.
Nêu cơ sở và
phương pháp tính toán hiệu quả kinh tế, các thông số tính toán gồm các bảng
biểu về sản lượng tiêu thụ, doanh thu. Cân đối tài chính cho cả đời dự án, tính
toán lỗ lãi.
Xác định hiệu
quả đầu tư (tài chính): NPV (Giá trị hiện tại thực), IRR (Tỷ suất hoàn vốn nội
bộ). Thời gian thu hồi vốn.
Tính toán độ
nhạy của dự án theo biến động của các yếu tố đầu vào (của chi phí sản xuất, giá
thành) và đầu ra (giá bán, doanh thu). Đánh giá mức độ rủi ro của Dự án.
Nêu kết luận và kiến nghị của phần phân tích kinh tế -
tài chính
9.3. Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp
IV. KẾT LUẬN
VÀ KIẾN NGHỊ
Nêu các kết
luận chủ yếu về tài nguyên, quy mô công suất, tính hợp lý và khả thi về các
giải pháp kỹ thuật lựa chọn, khả năng thu xếp vốn, hiệu quả và độ rủi ro của dự
án.
Nêu các kiến
nghị về cơ chế, chính sách và giải pháp chủ yếu để thực hiện dự án
PHỤ LỤC SỐ 3
(ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2007/TT-BCN ngày 18 tháng 6 năm 2007 Hướng dẫn lập, thẩm
định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng
công trình mỏ
khoáng sản rắn)
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
PHẦN
II. THIẾT KẾ CƠ SỞ
A. THUYẾT MINH
Mục lục
TT |
Tên Chương
mục |
Số trang |
|
Lời nói đầu |
|
|
I . Các yếu tố kỹ thuật cơ bản |
|
1 |
Chương 1. Đặc điểm kinh tế, xã
hội và đặc điểm địa chất mỏ |
|
2 |
Chương 2.
Hiện trạng khai trường (nếu là dự án cải tạo, mở rộng, nâng công suất mỏ hiện
có) |
|
|
II. Giải pháp kỹ thuật công nghệ |
|
3 |
Chương 3: Biên giới và trữ lượng
khai trường |
|
4 |
Chương 4. Chế độ làm việc, công
suất và tuổi thọ mỏ |
|
5 |
Chương 5. Mở mỏ và trình tự khai
thác |
|
6 |
Chương
6. Hệ thống khai thác |
|
7 |
Chương
7. Vận tải trong mỏ |
|
8 |
Chương
8. Thải đất đá |
|
9 |
Chương
9. Thoát nước mỏ |
|
10 |
Chương 10.
Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy |
|
11 |
Chương
11. Công tác chế biến khoáng sản |
|
12 |
Chương
12. Sửa chữa cơ điện và kho tàng |
|
13 |
Chương
13. Cung cấp điện động lực và chiếu sáng |
|
14 |
Chương 14.
Thông tin liên lạc và tự động hoá |
|
15 |
Chương 15.
Kiến trúc và xây dựng |
|
16 |
Chương
16. Cung cấp nước và thải nước |
|
17 |
Chương
17. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài mỏ |
|
18 |
Chương
18. Tổ chức xây dựng |
|
19 |
Chương
19. Bảo vệ môi trường và khôi phục môi sinh |
|
20 |
Chương 20. Tổ chức quản lý sản
xuất và bố trí lao động |
|
21 |
Chương 21. Phương án giải phóng
mặt bằng và tái định cư |
|
|
Bảng kê công trình xây dựng và
thiết bị chủ yếu của thiết kế Bảng chỉ
tiêu kỹ thuật chủ yếu của thiết kế |
|
MỞ
ĐẦU
Nêu vắn tắt những yếu tố hình thành dự án và giới thiệu
những tính pháp nhân của tổ chức hoặc cá nhân lập dự án, thiết kế cơ sở (tên,
địa chỉ liên hệ, giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề tư vấn), giới
thiệu Chủ nhiệm và các thành viên tham gia.
Nêu các quy định, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng cho thiết
kế cơ sở của Dự án. Trong trường hợp Việt Nam chưa có quy định, tiêu chuẩn xây
dựng đối với lĩnh vực cần thiết kế của Dự án phải sử dụng tiêu chuẩn của nước
ngoài thì Cơ quan lập Thiết kế cơ sở cần tuân thủ theo “Quy chế áp dụng tiêu
chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam” ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BXD ngày 7/4/2005 và Quyết định số 35/2006/QĐ-BXD
ngày 22/11/2006 của Bộ Xây dựng.
PHẦN I. CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
Chương
1. Đặc điểm kinh tế, xã hội và đặc điểm địa chất mỏ
1. Đặc điểm
kinh tế xã hội
Nêu vị trí địa
lý khu vực khai thác, điều kiện kinh tế xã hội, tình hình phát triển kinh tế ở
địa phương, điều kiện xã hội và dân cư. Vai trò của mỏ khi tiến hành khai thác
trong cộng đồng, nêu những khó khăn và thuận lợi. Nguồn cung cấp điện, nước.
Nguồn lao động, bao gồm đội ngũ cán bộ quản ý công nhân kỹ thuật (đào tạo,
tuyển dụng, hình thức tuyển dụng). Nguồn vật tư kỹ thuật bao gồm vật liệu xây
dựng, đường xá, nhà cửa công trình, các vật tư kỹ thuật khác dùng cho thời kỳ
xây dựng cơ bản mỏ và cho thời kỳ mỏ hoạt động bình thường. Hệ thống giao thông
như đường sắt, đường bộ, đường thuỷ. Hệ thống thông tin liên lạc hiện có ở khu
vực.
2. Đặc điểm
địa chất mỏ
Nêu đặc điểm
địa lý tự nhiên, khí hậu thuỷ văn, lịch sử công tác thăm dò, đặc điểm địa chất
khu vực, địa chất mỏ, địa chất công trình và địa chất thuỷ văn. Trữ lượng địa
chất đã được phê duyệt. Đánh giá mức độ thăm dò, độ tin cậy của tài liệu và
kiến nghị bổ sung.
Chương 2. Hiện trạng mỏ
Mô tả hiện
trạng về tài nguyên, khai thông, chuẩn bị khai trường, công nghệ khai
thác, thông gió mỏ, vận tải mỏ, sàng
tuyển quặng, phân xưởng sửa chữa, cung cấp điện, nước, tổng mặt bằng và các
công trình trên mặt, tổ chức sản xuất, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của
5 năm gần nhất (nếu có).
PHẦN II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
Chương 3: Biên
giới và trữ lượng khai trường
Biên giới mỏ:
Nêu ra ít nhất 2 phương án biên giới mỏ để so sánh và lựa chọn. Nêu biên giới
khai trường trên mặt, mức khai thác thấp nhất; kích thước khai trường theo
đường phương (dài, rộng, diện tích).
Trữ lượng khai
trường bao gồm: Trữ lượng địa chất, trữ lượng huy động, các tổn thất, trữ lượng
công nghiệp
Chương 4. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ
Chế độ làm việc
của mỏ (đối với từng bộ phận khai thác, trực tiếp, gián tiếp và chế biến khoáng
sản nếu có sự khác nhau) trên cơ sở số ngày làm việc, số ngày nghỉ theo quy
định của Bộ Luật Lao động và điều kiện cụ thể của mỏ.
Công suất mỏ
được xác định trên cơ sở tài nguyên huy động, số công trường khai thác đồng
thời, công nghệ khai thác lựa chọn, dây chuyền đồng bộ thiết bị khai thác, khả
năng đầu tư và tổ chức sản xuất của mỏ. Công suất được xác định theo quặng
nguyên khai, tinh quặng hoặc quặng thương phẩm. Thiết kế cần nêu ra ít nhất 2
phương án công suất mỏ để so sánh các chỉ tiêu kỹ thuật và lựa chọn.
Tuổi thọ (thời
gian tồn tại) của mỏ xác định trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác được và
công suất khai thác theo thiết kế (bao gồm cả thời gian xây dựng cơ bản mỏ,
thời gian khai thác với công suất thiết kế và thời gian đóng cửa mỏ).
Tuổi thọ của
khu vực, tuổi thọ của toàn mỏ cần tính theo 2 phương án công suất để so sánh,
lựa chọn.
Chương 5. Mở vỉa và trình tự khai thác
Phương án mở
vỉa lựa chọn trên cơ sở điều kiện địa hình và đặc điểm thế nằm của vỉa khoáng
sản.
Trình tự khai
thác chung toàn mỏ và trình tự khai thác riêng cho từng công trường hoặc từng
khai trường của mỏ.
Chương 6. Hệ thống khai thác
Lựa chọn hệ thống
khai thác trên cơ sở điều kiện khai thác của mỏ. Tính toán các thông số của hệ
thống khai thác đã lựa chọn: Chiều cao tầng khai thác, chiều cao tầng kết thúc,
góc nghiêng sườn tầng khai thác, góc nghiêng sườn tầng kết thúc, góc nghiêng bờ
công tác, bờ kết thúc trên cơ sở độ ổn định bờ tầng, bờ mỏ.
Tính toán các
khâu công nghệ chính như: chuẩn bị đất đá, khoan - nổ mìn, xúc bốc, công nghệ
khai thác quặng (đối với các mỏ quặng, mỏ khai thác than). Đồng bộ thiết bị sử
dụng cho công nghệ khai thác và tính toán lựa chọn về chủng loại, mã hiệu, số
lượng.
Chương 7. Vận tải trong mỏ
Lựa chọn các
phương án vận tải trong mỏ (vận tải bằng ôtô, đường sắt, băng tải hoặc các hình
thức khác) trên cơ sở đó tính toán vận tải cho từng đối tượng: đất đá thải,
khoáng sản có ích hay người và vật liệu.
Lựa chọn chủng
loại, mã hiệu tính toán số lượng thiết bị vận tải, cũng như tính toán về các
thông số của tuyến đường vận tải (đối với vận tải ôtô, đường sắt, băng tải).
Chương 8. Thải đất
đá
Tính toán khối
lượng đất đá thải, lựa chọn vị trí đổ thải, tính toán dung tích bãi thải, công
nghệ và thiết bị phục vụ công tác thải đất đá.
Chương 9. Thoát nước mỏ
Tính toán
lượng nước chảy vào moong khai thác và lựa chọn phương án thoát nước phù hợp.
Tính toán lựa
chọn thiết bị phục vụ cho thoát nước mỏ.
Chương 10. Kỹ thuật an toàn, vệ
sinh công nghiệp và phòng chống cháy
Các giải pháp
kỹ thuật an toàn cho các khâu công nghệ khai thác. Các biện pháp chống tụt lở
bờ mỏ, chống sự cố nước ngầm, nước mặt gây lũ quyét ảnh hưởng đến khai thác mỏ.
Các giải pháp về
vệ sinh công nghiệp, chống bụi và thông khí mỏ khi xuống sâu (nếu có). Các giải
pháp về phòng chống cháy, nổ.
Chương 11. Công tác chế biến khoáng sản
Trong trường
hợp dự án mỏ yêu cầu có sản phẩm là quặng đã qua chế biến để đạt tiêu chuẩn
nhất định thì phải lựa chọn công nghệ chế biến và các thiết bị hợp lý nhằm thu hồi
tối đa tài nguyên khoáng sản. Thiết kế cần lập ít nhất 2 phương án chế biến để
so sánh lựa chọn.
Nếu chủ đầu tư
có nhu cầu lập riêng Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến khoáng sản thì Dự
án đầu tư chế biến khoáng sản được lập theo yêu cầu của Chủ đầu tư và Chương
này chỉ nêu tóm tắt nội dung các giải pháp chính đã lựa chọn.
Chương 12. Sửa chữa cơ điện và kho tàng
Lựa chọn các
giải pháp về sửa chữa cơ điện kho tàng và các công trình phụ trợ. Lựa chọn
thiết bị phục vụ đối với từng thành phần (như khối sửa chữa cơ điện, khối kho
thành phẩm và bán thành phẩm, kho thiết bị, vật liệu, phụ tùng, dầu mỡ) nhằm
đáp ứng nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng và hoạt động của toàn bộ dây chuyền sản
xuất theo các phương án công nghệ đã lựa chọn.
Chương 13. Cung cấp điện động lực và chiếu sáng
Tính toán các
phụ tải và xác định các giải pháp cung cấp điện hợp lý. Các chỉ tiêu, tiêu hao
về điện. Tính toán trang thiết bị, công trình xây dựng cho toàn bộ hệ thống cấp
điện, chiếu sáng.
Chương 14.
Thông tin liên lạc và tự động hoá.
Xác định mức
độ cần thiết, giải pháp kỹ thuật, lựa chọn thiết bị, vật liệu và xác định khối
lượng công việc xây dựng cho hệ thống thông tin liên lạc, tự động hoá và điều khiển
máy móc thiết bị của mỏ.
Chương 15.
Kiến trúc và xây dựng
Nêu
cơ sở thiết kế, quy mô xây dựng các nhà, xưởng và công trình xây dựng khác phục
vụ cho khai thác mỏ trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp kiến trúc và kết cấu
công trình.
Chương 16. Cung cấp nước và thải nước
Tính toán nhu
cầu về sử dụng nước công nghiệp, sinh hoạt, nước phục vụ cho khai thác mỏ. Tính
toán trang thiết bị, công trình xây dựng cho toàn bộ hệ thống cấp nước.
Các giải pháp
cấp nước sinh hoạt, sản xuất, chữa cháy và so sánh lựa chọn giải pháp cung ứng.
Các giải pháp
về xử lý và thải các loại nước bẩn từ sân công nghiệp và công trình khác của mỏ
(nước thải từ mặt bằng sân công nghiệp, nước thải từ khu vực sinh hoạt) ra môi
trường.
Chương 17. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài mỏ
Trên cơ sở các
công trình cơ sở hạ tầng phục vụ cho khai thác mỏ đã tính toán lựa chọn, bố trí
tổng mặt bằng cần bảo đảm các yêu cầu như: Phù hợp với phương án mở vỉa và hệ
thống khai thác đã chọn, an toàn mỏ, thuận lợi về giao thông vận tải trong và
ngoài mỏ, gần các nguồn điện, nước.
Nêu các phương
án vận tải ngoài mỏ. Thiết kế cần nêu ít nhất 2 phương án để lựa chọn phương án
vận tải ngoài mỏ.
Chương 18. Tổ chức xây dựng
Phương án tổ
chức thi công các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ cho công tác khai thác mỏ
như: nhà, công trình, đường vận tải và kho tàng. Phương án bóc đất trong thời
gian xây dựng mỏ (bóc đất xây dựng cơ bản nếu có).
Chương 19. Bảo vệ môi trường và khôi phục môi sinh
Chương này nêu
tóm tắt nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
Dự án cần lập
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) theo quy định hiện hành thành bộ hồ
sơ riêng trình cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
Chương 20. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động
Nêu sơ đồ quản
lý sản xuất, tổ chức các bộ phận sản xuất, tổ chức tiêu thụ sản phẩm. Biên chế
lao động cho bộ phận sản xuất trực tiếp, bộ phận gián tiếp, sản xuất kinh doanh
phụ khác gắn liền với sản phẩm khai thác chính của mỏ. Năng suất lao động của
từng bộ phận sản xuất trực tiếp, gián tiếp, sản xuất kinh doanh phụ khác gắn
liền với sản phẩm khai thác chính của mỏ.
Chương 21. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư
Khối lượng
công tác giải phóng mặt bằng (diện tích giải phóng, khối lượng công trình phải
đền bù: nhà, mồ mả, công trình). Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng và tái
định cư. Lịch trình thực hiện.
Bảng liệt kê công
trình xây dựng và thiết bị chủ yếu của thiết kế
Bảng chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của thiết kế
B. BẢN VẼ THIẾT KẾ CƠ SỞ MỎ LỘ
THIÊN
TT |
Tên bản vẽ |
Ký hiệu bản
vẽ |
1 |
Bản đồ vị trí khu vực khai thác
mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 và 1/50.000) |
|
2 |
Bản đồ địa hình có lộ vỉa khu mỏ
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) |
|
3 |
Bình đồ tính trữ lượng khoáng sản
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) |
|
4 |
Các mặt cắt địa chất đặc trưng
(tỷ lệ 1/500; 1/1.000) |
|
5 |
Bản đồ mở vỉa năm thứ nhất (tỷ
lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) |
|
6 |
Bản đồ kết thúc xây dựng cơ bản
mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) |
|
7 |
Các bản đồ khai thác năm thứ 1 đến
năm đạt công xuất thiết kế (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) |
|
8 |
Bản đồ chuyển giai đoạn khai
thác (nếu có) (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000). |
|
9 |
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ
lệ 1/2.000 hoặc 1/5.0000). |
|
10 |
Sơ đồ công nghệ và các yếu tố hệ
thống khai thác. |
|
11 |
Bản vẽ các thông số khoan - nổ
mìn (nếu có). |
|
12 |
Bản vẽ bố trí mặt bằng công nghệ
(thiết bị) các nhà xưởng, nhà máy chế biến khoáng sản |
|
13 |
Sơ đồ dây chuyền công nghệ trên
mặt |
|
13 |
Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt các
công trình kiến trúc (Đối với các nhà xưởng, nhà máy chế
biến khoáng sản có thể phối hợp phần công nghệ với kiến trúc) |
|
14 |
Sơ đồ nguyên lý thông tin liên
lạc, tự động hoá điều khiển, cung cấp điện, nước, khí nén. |
|
15 |
Bản đồ mặt bằng sân công nghiệp
(tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hoặc 1/2.000) có thể hiện các hạng mục công trình
và mạng kỹ thuật hạ tầng. |
|
16 |
Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang
điển hình của các tuyến thuộc hệ thống vận tải (đường ô tô, đường sắt, băng
tải) |
|
17 |
Bản đồ tổng mặt bằng Nhà máy chế
biến khoáng sản (tỷ lệ 1/2.000) |
|
18 |
Sơ đồ công nghệ dây chuyền máy
móc, thiết bị chế biến khoáng sản |
|
19 |
Sơ đồ nguyên
lý định tính, định lượng của dây
chuyền chế biến khoáng sản |
|
20 |
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000
hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật. |
|
21 |
Bản đồ hoàn
thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) |
|
PHỤ LỤC SỐ 4
(ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2007/TT-BCN ngày 18 tháng 6 năm 2007 Hướng dẫn lập, thẩm
định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng
công trình mỏ
khoáng sản rắn)
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ
PHẦN II. THIẾT
KẾ CƠ SỞ
A.THUYẾT MINH
Mục lục
TT |
Tên Chương
mục |
Số trang |
|
Mở đầu |
|
|
Phần I : Các yếu tố kỹ thuật cơ
bản |
|
1 |
Chương 1. Đặc điểm kinh tế, xã
hội và điều kiện địa chất mỏ |
|
2 |
Chương 2. Hiện trạng khai trường
(nếu là dự án cải tạo, mở rộng, nâng công suất mỏ hiện có) |
|
|
Phần II. Giải pháp kỹ thuật công
nghệ |
|
3 |
Chương 3. Biên giới và trữ lượng
khai trường |
|
4 |
Chương 4. Chế độ làm việc, công
suất và tuổi thọ mỏ |
|
5 |
Chương
5. Khai thông |
|
6 |
Chương
6. Chuẩn bị khai trường và kế hoạch khai thác |
|
7 |
Chương
7. Các giếng mỏ, sân ga và hầm trạm |
|
8 |
Chương
8. Thiết bị nâng, vận tải qua giếng |
|
9 |
Chương
9. Hệ thống khai thác, cơ giới hoá khai thác và đào lò chuẩn bị |
|
10 |
Chương
10. Vận tải trong mỏ |
|
11 |
Chương
11. Thông gió mỏ |
|
12 |
Chương
12. Kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp |
|
13 |
Chương
13. Tháo khô và thoát nước khai trường |
|
14 |
Chương
14. Tổ hợp công nghệ trên mặt mỏ |
|
15 |
Chương
15. Công tác chế biến khoáng sản |
|
16 |
Chương 16. Chèn
lấp lò (nếu có) |
|
17 |
Chương 17. Các phân
xưởng phụ |
|
18 |
Chương 18. Cung cấp điện động
lực và chiếu sáng |
|
19 |
Chương 19. Thông tin liên
lạc, tự động hoá |
|
20 |
Chương
20. Cung cấp khí nén |
|
21 |
Chương
21. Kiến trúc - xây dựng |
|
22 |
Chương
22. Cung cấp nước và thải nước |
|
23 |
Chương
23. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài mỏ |
|
24 |
Chương
24. Tổ chức xây dựng |
|
25 |
Chương
25. Bảo vệ môi trường và khôi phục môi sinh |
|
26 |
Chương
26. Tổ chức quản lý sản xuất và bố
trí lao động |
|
27 |
Chương
27. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư |
|
|
Bảng kê công trình xây dựng và
thiết bị chủ yếu của thiết kế Bảng
chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của Dự án |
|
MỞ ĐẦU
Nêu vắn tắt những yếu tố hình thành dự án và giới thiệu
những tính pháp nhân của tổ chức hoặc cá nhân lập dự án, thiết kế cơ sở (tên,
địa chỉ liên hệ, giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề tư vấn), giới
thiệu Chủ nhiệm và các thành viên tham gia lập dự án.
Nêu các quy định, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng cho thiết
kế cơ sở của Dự án. Trong trường hợp Việt Nam chưa có quy định, tiêu chuẩn xây
dựng đối với lĩnh vực cần thiết kế của Dự án phải sử dụng tiêu chuẩn của nước
ngoài thì Cơ quan lập thiết kế cơ sở cần tuân thủ theo “Quy chế áp dụng tiêu
chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam” ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BXD ngày 7/4/2005 và Quyết định số 35/2006/QĐ-BXD
ngày 22/11/2006 của Bộ Xây dựng.
PHẦN I. CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
Chương
1. Đặc điểm kinh tế, xã hội và điều kiện địa chất mỏ
1. Đặc điểm
kinh tế xã hội
Nêu vị trí địa
lý khu vực khai thác, điều kiện kinh tế xã hội, tình hình phát triển kinh tế ở
địa phương, điều kiện xã hội và dân cư. Vai trò của mỏ khi tiến hành khai thác
trong cộng đồng, nêu những khó khăn và thuận lợi. Nguồn cung cấp điện, nước.
Nguồn lao động, bao gồm đội ngũ cán bộ quản ý công nhân kỹ thuật (đào tạo,
tuyển dụng, hình thức tuyển dụng). Nguồn vật tư kỹ thuật bao gồm vật liệu xây
dựng, đường xá, nhà cửa công trình, các vật tư kỹ thuật khác dùng cho thời kỳ
xây dựng cơ bản mỏ và cho thời kỳ mỏ hoạt động bình thường. Hệ thống giao thông
như: đường sắt, đường bộ, đường thuỷ. Hệ thống thông tin liên lạc hiện có ở khu
vực.
2. Đặc điểm
địa chất mỏ
Nêu đặc điểm
địa lý tự nhiên, khí hậu thuỷ văn, lịch sử công tác thăm dò, đặc điểm địa chất
khu vực, địa chất mỏ, địa chất công trình và địa chất thuỷ văn, trữ lượng địa
chất đã được phê duyệt, đánh giá mức độ thăm dò và kiến nghị thăm dò bổ sung.
Chương 2. Hiện trạng mỏ
Mô tả hiện
trạng về tài nguyên, khai thông, chuẩn bị khai trường, công nghệ khai
thác, thông gió mỏ, vận tải mỏ, sàng
tuyển quặng, phân xưởng sửa chữa, cung cấp điện, nước, tổng mặt bằng và các
công trình trên mặt, tổ chức sản xuất, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của
5 năm gần nhất (nếu có).
PHẦN II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
Chương 3. Biên giới và trữ lượng mỏ
Biên giới mỏ:
Nêu ra ít nhất 2 phương án biên giới mỏ để so sánh và lựa chọn. Nêu biên giới
khai trường trên mặt, mức khai thác thấp nhất; kích thước khai trường theo
đường phương (dài, rộng, diện tích, độ cao đáy mỏ).
Trữ lượng mỏ
cần xác định: Trữ lượng địa chất, trữ lượng huy động, trữ lượng công nghiệp.
Chương 4. Chế độ làm việc, công suất và thời gian tồn tại
của mỏ
Chế độ làm
việc của mỏ (đối với từng bộ phận: khai thác trực tiếp, gián tiếp, chế biến nếu
có sự khác nhau) trên cơ sở số ngày làm việc, số ngày nghỉ theo quy định của Bộ
Luật Lao động và điều kiện khai thác cụ thể của mỏ.
Công suất mỏ
được xác định trên cơ sở tài nguyên huy động, số khu và lò chợ có thể khai thác
đồng thời, công nghệ khai thác lựa chọn, khả năng áp dụng cơ giới hoá khai
thác, khả năng đầu tư và tổ chức sản xuất của mỏ. Công suất mỏ được xác định
theo quặng nguyên khai và tinh quặng hoặc quặng thương phẩm. Thiết kế cần nêu
ra ít nhất 2 phương án công suất mỏ để so sánh các chỉ tiêu kỹ thuật và lựa
chọn phương án tối ưu.
Thời gian tồn
tại của mỏ xác định trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác được và công suất
khai thác (bao gồm cả thời gian xây dựng cơ bản mỏ, thời gian khai thác với
công suất thiết kế và thời gian đóng cửa mỏ).
Chương 5. Khai thông
Luận giải mức mức khai thông khai trường. Nêu ít nhất 2
phương án về mức khai thông để lựa chọn.
Thiết kế cần
nêu ra ít nhất 2 phương án khai thông và so sánh lựa chọn các chỉ tiêu kỹ thuật
để chọn phương án có chỉ tiêu kỹ thuật ưu việt nhất (có thể nêu các phương án
khai thông bằng các loại giếng nghiêng, giếng đứng hoặc giếng nghiêng và giếng
đứng hỗn hợp). Các phương án khai thông cần mô tả, lập luận so sánh ưu nhược
điểm. (lập bảng so sánh các chỉ tiêu như: vị trí mặt bằng cửa giếng, mặt bằng sân công nghiệp, độ sâu khai thác, phân chia khu khai thác,
giải pháp khai thông, khối lượng đường lò khai thông). Tính toán, lập luận khả
năng thông qua, chọn tiết diện, vật liệu chống của giếng. Chọn loại tiết
diện, sân ga. Liệt kê các thông số của giếng chính, phụ.
Chương 6. Chuẩn bị khai trường và trình tự khai thác
Sơ đồ chuẩn bị
khai trường (chia tầng, phân tầng, chia khoảnh). Phương án đào lò chuẩn bị (đào
lò trong đá, đào lò trong thân quặng). Chiều dài khu khai thác, chiều dài lò
chợ của các vỉa tham gia đạt công suất thiết kế và các khu, vỉa duy trì sản
xuất. Khối lượng đường lò chuẩn bị của các phương án đến năm đạt công suất
thiết kế theo các loại đường lò trong đá và trong vỉa hoặc thân quặng (lò bằng,
lò nghiêng, giếng đứng, giếng nghiêng).
Lập luận về
trình tự khai thác, lịch khai thác, lịch xây dựng cơ bản. Thiết kế cần nêu ra
ít nhất 2 phương án để so sánh lựa chọn.
Chương 7. Các giếng mỏ, sân ga, hầm trạm
Luận giải các
vị trí để bố trí giếng mỏ, các giải pháp bố trí sân ga và hầm trạm. Thiết kế
cần nêu ra ít nhất 2 phương án để so sánh lựa chọn.
Chương 8. Thiết bị nâng, vận tải qua giếng
Xác định các
phương án công nghệ vận tải qua giếng hợp lý. Lập luận chọn loại, số lượng
thiết bị nâng, vận chuyển (trục tải, trục skip, băng tải, máng cào, tàu điện) ở
giếng nghiêng, giếng đứng, ở mức vận tải chính, vận tải phụ, mức vận tải trung
gian trên cơ sở sơ đồ khai thông, chuẩn bị và công suất mỏ đã lựa chọn nhằm bảo
đảm vận tải khoáng sản có ích, đất đá thải, vật liệu và người.
Chương 9. Hệ thống khai thác, cơ
giới hoá khai thác và đào lò chuẩn bị
Luận giải để
lựa chọn hệ thống khai thác hợp lý bảo đảm công suất khai thác thiết kế, tiết
kiệm vật liệu chống, an toàn, phù hợp với điều kiện địa chất của vỉa, xác định
phương tiện cơ giới hoá trong lò chợ. Thiết kế cần nêu ra ít nhất 2 phương án
để so sánh lựa chọn.
Tính toán các
thông số của hệ thống khai thác, luận giải, lựa chọn các phương tiện cơ giới
hoá đào lò chuẩn bị, đặc tính kỹ thuật của các thiết bị khai thác, đào lò.
Tổ chức đào lò
(hộ chiếu chống lò, biểu đồ tổ chức) trong gương lò chợ, lò chuẩn bị. Điều
khiển đá vách, khai thác, vận tải quặng trong lò. Công tác khoan - nổ mìn trong
gương lò chợ, lò chuẩn bị (nếu có).
Chương 10. Vận tải trong mỏ
Xác định các
phương án, công nghệ vận tải trong mỏ, vận tải trong lò hợp lý. Lập luận lựa
chọn loại, mã hiệu, tính toán số lượng thiết bị vận chuyển (trục tải, trục
skip, băng tải, máng cào, tàu điện) ở mức vận tải chính mức vận tải trung gian,
trong lò bằng, lò nghiêng. Lựa chọn chủng loại gòong, số lượng gòong cần thiết
cho vận chuyển (nếu sử dụng) khi mỏ đạt công suất.
Chương 11. Thông gió mỏ
Xác định cấp
khí mỏ, lựa chọn sơ đồ và phương pháp thông gió, thông gió cho lò chợ, thông
gió đào lò chuẩn bị, xác định lưu lượng gió cung cấp cho lò chợ khai thác theo
các yếu tố, xác định lưu lượng và hạ áp mỏ giai đoạn thông gió khó khăn nhất.
Lựa chọn quạt gió, công suất động cơ quạt, lựa chọn hợp lý chủng loại, số lượng
quạt gió cho từng khu vực và toàn mỏ theo các giai đoạn phát triển trên cơ sở
sơ đồ khai thông chuẩn bị và hệ thống khai thác của các phương án công nghệ mỏ,
khối lượng công trình cần xây dựng phục vụ công việc thông gió.
Chương 12. Kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp
Các biện pháp
chống bụi nổ và khí nổ (nếu có), các biện pháp chống cháy mỏ, phòng chống nước mặt, chống bục nước,
phụt khí cho hệ thống lò.
Các phương án cấp cứu và cứu hoả.
Chương 13. Tháo khô và thoát nước khai trường
Biện pháp tháo
khô sơ bộ thân khoáng sàng (nếu cần thiết) và thoát nước hợp lý cho mỏ, lựa
chọn bơm và sơ đồ thoát nước phù hợp với yêu cầu thoát nước bảo đảm cho hoạt
động khai thác được an toàn. (Nêu các thông số cơ bản như: Lưu lương nước cần thoát:
Qmin,, Qtb, Qmax , Tính toán chọn máy bơm, chọn đường kính dẫn, Lưu lượng nước cần thoát, tính
toán chọn máy bơm, chiều dài hầm bơm,
chiều rộng hầm bơm. Trạm bơm chính, trạm bơm khu vực..v.v.).
Chương 14. Tổ hợp công nghệ trên mặt mỏ
Lựa chọn các
giải pháp nhận khoáng sản đã được khai thác từ trong mỏ đưa ra và đưa khoáng
sản ra đến điểm chuyển tải, vận tải đất đá ra bãi thải, vận chuyển vật liệu,
người và thiết bị khai thác vào lò (kể cả vật liệu chèn lấp lò).
Chương 15. Công tác chế biến khoáng
sản
Nêu đặc tính,
chất lượng quặng nguyên khai của mỏ và yêu cầu chất lượng sản phẩm của các hộ
tiêu thụ. Lập luận việc
tổ chức nhà máy hoặc phân xưởng chế biến tại mỏ, hệ thống xử lý quặng, đá quá
cỡ. Tính toán cân bằng và thu hồi sản phẩm. Kiểm tra khối lượng và chất lượng
sản phẩm. Nêu ít nhất 2 phương án chế biến để so sánh lựa chọn.
Chương 16. Chèn lấp lò (nếu có)
Các giải pháp
tổ chức chèn lấp lò từ khâu khai thác vật liệu, chuẩn bị vật liệu, đưa vật liệu
vào lò và công nghệ chèn lấp, lựa chọn thiết bị và xác định khối lượng công
trình liên quan đến việc chèn lấp lò.
Chương 17. Các phân xưởng phụ
Lựa chọn các công
trình phụ trợ, chương trình sản xuất và quy mô xây dựng. Lựa chọn thiết bị của từng
công trình phụ trợ thành phần (như của khối sửa chữa kho tàng, kho thiết bị,
vật liệu, phụ tùng, dầu mỡ, kho thiết bị chống, thiết bị cồng kềnh và xưởng gia
công vì chống; của khối kiểm tu goòng và bôi trơn v.v...) nhằm đồng bộ dây
chuyền sản xuất theo các phương án công nghệ mỏ lựa chọn.
Lập luận việc
thành lập Phân xưởng sản xuất kinh doanh sản phẩm phụ khác gắn liền với sản
phẩm khai thác chính của mỏ
Chương 18. Cung cấp điện động lực và chiếu sáng
Tính toán các
phụ tải điện và xác định các giải pháp cung cấp điện hợp lý. Tính toán trang
thiết bị, công trình xây dựng cho toàn bộ hệ thống cấp điện, chiếu sáng. Các
chỉ tiêu về cung cấp điện và liệt kê trang thiết bị điện.
Chương 19. Thông tin liên lạc, tự động
hoá
Xác
định mức độ cần thiết, các giải pháp kỹ thuật, lựa chọn thiết bị, vật liệu và
xác định khối lượng công việc xây dựng cho hệ thống thông tin liên lạc, tự động
hoá và điều khiển máy móc thiết bị của mỏ, hệ thống cảnh bảo khí mê tan.
Chương 20. Cung cấp khí nén
Xác định nhu
cầu khí nén và chọn giải pháp cung cấp khí nén hợp lý.
Chương 21. Kiến trúc - xây dựng
Các giải pháp
kiến trúc, xây dựng các công trình trên mặt đất và khối lượng các công trình.
Các giải pháp phòng chống chữa cháy, thông gió, chiếu sáng và điều hoà nhiệt độ
(nếu cần thiết), v, v . . .
Chương 22. Cung cấp nước và thải nước
Các giải pháp
cấp nước sinh hoạt, sản xuất, chữa cháy và thải các loại nước bẩn từ mỏ đi
(nước trong lò chảy ra, nước sinh hoạt).
Chương 23. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài mỏ
Các giải pháp
bố trí tổng mặt bằng, các giải pháp vận tải trong phạm vi mặt bằng mỏ và vận
tải ngoài mỏ. Các công trình phục vụ vận tải. Các công trình xây dựng cảnh quan,
sinh thái trên mặt bằng (cây xanh, hồ nước).
Chương 24. Tổ chức xây dựng
Phương án tổ chức xây dựng các hạng mục công trình trên
mặt mỏ như: xây lắp thiết bị và nhân lực thi công, đơn vị thi công, cung cấp
vật liệu xây dựng, nguồn cung cấp. Thời gian xây dựng và tiến độ đầu tư.
Phương án tổ
chức xây dựng các hạng mục công trình hầm lò: công tác xây lắp, thiết bị và
nhân lực thi công, đơn vị thi công, cung cấp vật liệu xây dựng, cung cấp điện
nước, thời gian thi công. Khối lượng xây lắp hầm lò. Các giải pháp kỹ thuật thi
công như: công nghệ đào, chống lò, thông gió, cung cấp
khí nén, cung cấp nước, cung cấp điện thi công. Vận tải đất đá trong lò và thải
đá. Thời gian xây dựng và tiến độ đầu tư.
Chương 25. Bảo vệ môi trường và khôi phục môi sinh
Chương này nêu
tóm tắt nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
Dự án cần lập
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) theo quy định hiện hành thành bộ hồ
sơ riêng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương 26. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động
Nêu sơ đồ quản
lý sản xuất, tổ chức các bộ phận sản xuất, tổ chức tiêu thụ sản phẩm. Biên chế,
năng suất lao động cho từng bộ phận sản xuất trực tiếp, bộ phận gián tiếp, sản
xuất kinh doanh phụ khác gắn liền với sản phẩm khai thác chính của mỏ.
Chương 27. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư
Khối lượng
công tác giải phóng mặt bằng (diện tích giải phóng, khối lượng công trình phải
đền bù: nhà, mồ mả, công trình khác và cây cối hoa màu)
Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư.
Bảng
liệt kê công trình xây dựng và thiết bị chủ yếu của thiết kế
Bảng chỉ tiêu
kỹ thuật chủ yếu của thiết kế
B. BẢN VẼ THIẾT KẾ CƠ SỞ MỎ HẦM LÒ
TT |
Tên bản vẽ |
Ký hiệu bản vẽ |
1 |
Bản đồ vị trí khu mỏ (tỷ lệ
1/5.000 hoặc 1/10.000 và 1/50.000) |
|
2 |
Các bản đồ địa chất có lộ vỉa,
tính trữ lượng, mặt cắt địa chất điển hình, cột địa tầng, thiết đồ lỗ khoan
điển hình. |
|
3 |
Biên giới khai trường các phương
án và vị trí các cửa lò (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 và 1/5.000) |
|
4 |
Sơ đồ khai thông các phương án:
Bình đồ các mức khai thác, mở vỉa đứng, mặt cắt qua giếng, mặt cắt qua xuyên
vỉa chính (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 và 1/5.000) |
|
5 |
Sơ đồ hệ thống đường lò chuẩn bị
các vỉa đầu tư XDCB ban đầu (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 và 1/5.000) |
|
6 |
Sơ đồ tổng hợp các đường lò (tỷ
lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) |
|
7 |
Lịch đào lò xây dựng cơ bản: Tên
các đường lò, chiều dài than, đá, tiết diện đào chống, khối tích, tiến độ,
thời gian thi công |
|
8 |
Lịch khai thác (trữ lượng địa
chất, công nghiệp, công suất lò chợ, thời gian huy động) |
|
9 |
Bản vẽ sơ đồ giếng mỏ, sân ga, hầm
trạm |
|
10 |
Bản vẽ sơ đồ hệ thống khai thác
có các biểu đồ tổ chức công việc, biểu đồ nhân lực, các chỉ tiêu kỹ thuật (tỷ
lệ 1/200) |
|
11 |
Bản vẽ bố trí mặt bằng công nghệ
(thiết bị) các nhà xưởng, nhà máy chế biến khoáng sản |
|
12 |
Sơ đồ dây chuyền công nghệ trên
mặt |
|
13 |
Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt các
công trình kiến trúc (đối với các nhà xưởng, nhà máy chế biến khoáng sản có
thể phối hợp phần công nghệ với kiến trúc) |
|
14 |
Sơ đồ nguyên lý thông tin liên
lạc, tự động hoá điều khiển, cung cấp điện, nước, khí nén |
|
15 |
Bản đồ mặt bằng sân công nghiệp
(tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 và 1/2.000) có thể hiện các hạng mục công trình và
mạng kỹ thuật hạ tầng (điện, nước, thông tin liên lạc) |
|
16 |
Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang
điển hình của các tuyến thuộc hệ thống vận tải |
|
17 |
Mặt bằng bố trí các công trình
môi trường (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) |
|
18 |
Bản đồ Tổng mặt bằng toàn mỏ (tỷ
lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), thể hiện tất cả các hạng mục công trình, mạng kỹ
thuật hạ tầng. |
|
Mẫu số 1
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập Tự do
Hạnh phúc |
Số: /TTr-....... |
|
|
................,
ngày.......... tháng
....... năm 200... |
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
của Dự án đầu tư khai thác mỏ.......lộ thiên..................
Kính
gửi:............................................................................................
Căn cứ Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07
tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số /TT-BCN ngày tháng năm 2007 của Bộ Công
nghiệp hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ
khoáng sản rắn;
Căn cứ Quyết
định số... phê duyệt Quy hoạch.... (hoặc văn bản cho phép đầu tư của...; văn
bản thoả thuận về quy hoạch xây dựng của........nếu dự án nhóm A chưa có trong
Quy hoạch);
Căn cứ Quyết
định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của...hoặc văn bản thoả
thuận về môi trường của...;
Các văn bản
pháp lý khác có liên quan (về tài liệu địa chất, thoả thuận địa điểm, giấy phép
thăm dò, khai thác khoáng sản,.v.v.....);
(Tên Chủ đầu tư) trình thẩm
định Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ......lộ thiên.............với
các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Dự án
2. Chủ đầu tư
3. Tên tổ chức
(hoặc cá nhân) lập Dự án
4. Tên tổ chức
(hoặc cá nhân) lập Thiết kế cơ sở
5. Tên tổ chức
(hoặc cá nhân) lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
6. Mục tiêu
đầu tư
7. Công suất
thiết kế
- Tính theo
sản phẩm nguyên khai chưa chế biến: .............tấn/năm.
- Tính theo sản
phẩm đã chế biến: .............tấn/năm.
8. Công nghệ
khai thác, chế biến khoáng sản
- Hệ thống
khai thác, các thông số chủ yếu của hệ thống khai thác và đồng bộ thiết bị khai
thác chủ yếu.
- Dây chuyền
công nghệ chế biến khoáng sản và các thông số chủ yếu
9. Địa điểm
xây dựng
10. Tổng diện
tích sử dụng đất::..........Ha.
Trong đó:
- Diện tích
khai trường:..........
- Diện tích
bãi thải:..........
- Diện tích mặt
bằng sân công nghiệp:..........
- Diện tích
cho các công trình khác:..........
11. Các hạng
mục xây dựng chính phục vụ khai thác, chế biến khoáng sản của mỏ
12. Công tác bảo
vệ môi trường, an toàn và phòng chống cháy nổ
13. Tổng vốn
đầu tư của dự án
14. Thời gian
thực hiện dự án
Các nội dung
khác (nếu có)
Kính đề nghị cơ quan ................thẩm định Thiết kế
cơ sở./.
Nơi nhận:
- Như trên, - Các cơ
quan liên quan, -
Lưu: ..... |
CHỨC DANH CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ
ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) Họ và Tên |
Mẫu số 2
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập Tự do
Hạnh phúc |
Số: /QĐ-....... |
|
|
................,
ngày........... tháng
....... năm 200... |
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
của Dự án đầu tư
khai thác mỏ.......hầm lò..................
Kính
gửi:............................................................................................
Căn cứ Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm
2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Thông
tư số /TT-BCN ngày tháng
năm 2007 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn lập, thẩm định
và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công
trình mỏ khoáng sản rắn;
Căn cứ Quyết
định số... phê duyệt Quy hoạch.... (hoặc văn bản cho phép đầu tư của...; văn
bản thoả thuận về quy hoạch xây dựng của........nếu dự án nhóm A chưa có trong
Quy hoạch);
Căn cứ Quyết
định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của...(hoặc văn bản thoả
thuận về môi trường của...);
Các văn bản
pháp lý khác có liên quan (về tài liệu địa chất, thoả thuận địa điểm, giấy phép
thăm dò, khai thác khoáng sản,.v.v.....);
(Tên Chủ đầu tư) trình thẩm
định Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ......hầm lò.............với
các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Dự án
2. Chủ đầu tư
3. Tên tổ chức
(hoặc cá nhân) lập Dự án
4. Tên tổ chức
(hoặc cá nhân) lập Thiết kế cơ sở
5. Tên tổ chức
(hoặc cá nhân) lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
6. Mục tiêu
đầu tư
7. Công suất
thiết kế
- Tính theo
sản phẩm nguyên khai chưa chế biến: .............tấn/năm.
- Tính theo
sản phẩm đã chế biến: .............tấn/năm.
8. Công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản
- Hệ thống
khai thác, các thông số chủ yếu của hệ thống khai thác và đồng bộ thiết bị khai
thác chính.
- Dây chuyền
công nghệ chế biến khoáng sản và các thông số chủ yếu
9. Địa điểm
xây dựng
10. Tổng diện
tích sử dụng đất::..........Ha.
Trong đó:
- Diện tích mặt
bằng các cửa lò:..........Ha.
- Diện tích khai
trường khu vực lộ vỉa cần bảo vệ:..........Ha.
- Diện tích
mặt bằng sân công nghiệp:..........Ha.
- Diện tích
cho các công trình khác:..........Ha.
11. Các hạng
mục xây dựng chính phục vụ khai thác, chế biến khoáng sản của mỏ
12. Công tác
bảo vệ môi trường, an toàn và phòng chống cháy nổ
13. Tổng vốn
đầu tư của dự án
14. Thời gian
thực hiện dự án
Các nội dung
khác (nếu có)
Kính đề nghị cơ quan ................thẩm định Thiết kế
cơ sở./.
Nơi nhận:
- Như trên, - Các cơ
quan liên quan, -
Lưu: ..... |
CHỨC DANH
CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) Họ và Tên |
Mẫu số 3
CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH |
CỘNG
HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập Tự do
Hạnh phúc |
Số: /QĐ-....... |
|
|
................,
ngày.......... tháng ....... năm
200... |
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
của Dự án đầu tư xây dựng công
trình mỏ.......lộ
thiên..................
Kính
gửi:............................................................................................
Căn cứ
..................................của................quy định chức năng, nhiệm
vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy.............;
Căn cứ Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm
2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Thông
tư số /TT-BCN ngày tháng
năm 2007 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn lập, thẩm định
và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công
trình mỏ khoáng sản rắn;
Căn cứ Quyết
định số... về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổ thẩm định
Thiết kế cơ sở mỏ của........Dự án......và Báo cáo kết quả thẩm định của Tổ
thẩm định;
Xét đề nghị
của....tại tờ trình số.... ngày....tháng....năm ...về việc thẩm định Thiết kế
cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ .....lộ thiên......;
Cơ quan thẩm
định Thiết kế cơ sở mỏ của........Dự án........................thông báo kết
quả thẩm định Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ......lộ
thiên.............với các nội dung chủ yếu sau:
I. Thông tin chung về Dự án
1. Tên Dự án
2. Chủ đầu tư
3. Tên tổ chức
(hoặc cá nhân) lập Dự án
4. Tên tổ chức
(hoặc cá nhân) lập Thiết kế cơ sở
5. Tên tổ chức
(hoặc cá nhân) lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
6. Mục tiêu
đầu tư
7. Công suất
thiết kế
- Tính theo
sản phẩm nguyên khai chưa chế biến: .............tấn/năm.
- Tính theo
sản phẩm đã chế biến: .............tấn/năm.
8. Công nghệ
khai thác, chế biến khoáng sản
- Hệ thống
khai thác, các thông số chủ yếu của hệ thống khai thác và đồng bộ thiết bị khai
thác chủ yếu.
- Dây chuyền
công nghệ chế biến khoáng sản và các chỉ tiêu chủ yếu
9. Địa điểm
xây dựng
10. Tổng diện
tích sử dụng đất: .......... ha.
Trong đó:
- Diện tích
khai trường: ..........ha.
- Diện tích
bãi thải: ..........ha.
- Diện tích
mặt bằng sân công nghiệp: ..........ha.
- Diện tích
cho các công trình khác: ..........ha.
11. Các hạng
mục xây dựng chính phục vụ khai thác, chế biến khoáng sản của mỏ
12. Công tác
bảo vệ môi trường, an toàn và phòng chống cháy nổ
13. Tổng vốn
đầu tư của dự án
14. Thời gian
thực hiện dự án. Các nội dung khác (nếu có).
II. Các ý kiến thẩm định về Thiết kế cơ sở
1. Các văn bản pháp lý của Dự án (về tư cách pháp nhân
của chủ đầu tư, chủ trương đầu tư, tài liệu địa chất mỏ, thoả thuận địa điểm
xây dựng dự án).
2. Sự phù hợp của Thiết kế cơ sở với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch mạng hạ tầng kỹ thuật và các quy hoạch khác có liên quan.
Sự kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật bên ngoài mỏ.
3. Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy
phạm kỹ thuật, an toàn trong khai thác mỏ, bảo vệ môi trường, bảo hộ lao động, phòng
chống cháy nổ. Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế của phương án lựa chọn
trong Thiết kế cơ sở.
4. Điều kiện, năng lực của tổ chức, cá nhân tư vấn lập
Thiết kế cơ sở.
5. Tính đầy đủ và phù hợp về nội dung của Thiết kế cơ sở
so với quy định tại Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4 của Thông tư số /TT-BCN ngày tháng
năm 2007 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn lập, thẩm định và
phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn.
III. Kết luận
và kiến nghị
- Đủ điều kiện hay không đủ điều kiện xem xét phê duyệt Thiết
kế cơ sở cùng với dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện Thiết kế cơ sở
(nếu có).
- Những kiến nghị và yêu cầu đối với Chủ đầu tư.
Nơi nhận:
- Như trên, - Cơ quan
liên quan, -
Lưu: ..... |
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
Mẫu số 4
CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH |
CỘNG
HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập Tự do
Hạnh phúc |
Số: /TĐ-....... |
|
|
................,
ngày........... tháng ....... năm 200... |
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
của Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ.......hầm
lò..................
Kính
gửi:............................................................................................
Căn cứ ..................................của................quy
định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy.............;
Căn cứ Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm
2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Thông
tư số /TT-BCN ngày tháng
năm 2007 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn lập, thẩm định
và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công
trình mỏ khoáng sản rắn;
Căn cứ Quyết
định số... về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổ thẩm định
Thiết kế cơ sở mỏ của........Dự án........và Báo cáo kết quả thẩm định của Tổ
thẩm định;
Xét đề nghị
của....tại tờ trình số.... ngày....tháng....năm ...về việc thẩm định Thiết kế
cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ .....lộ thiên......;
Cơ quan thẩm
định Thiết kế cơ sở mỏ của........Dự án........................thông báo kết
quả thẩm định Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ......lộ
thiên.............với các nội dung chủ yếu sau:
I. Thông tin chung về Dự án
1. Tên Dự án
2. Chủ đầu tư
3. Tên tổ chức
(hoặc cá nhân) lập Dự án
4. Tên tổ chức
(hoặc cá nhân) lập Thiết kế cơ sở
5. Tên tổ chức
(hoặc cá nhân) lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
6. Mục tiêu
đầu tư
7. Công suất
thiết kế
- Tính theo
sản phẩm nguyên khai chưa chế biến: .............tấn/năm.
- Tính theo
sản phẩm đã chế biến: .............tấn/năm.
8. Công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản
- Hệ thống
khai thác, các thông số chủ yếu của hệ thống khai thác và đồng bộ thiết bị khai
thác chính.
- Dây chuyền
công nghệ chế biến khoáng sản và các chỉ tiêu chủ yếu
9. Địa điểm
xây dựng
10. Tổng diện
tích sử dụng đất::..........Ha.
Trong đó:
- Diện tích
mặt bằng các cửa lò:..........Ha.
- Diện tích
khai trường khu vực lộ vỉa cần bảo vệ:..........Ha.
- Diện tích
mặt bằng sân công nghiệp:..........Ha.
- Diện tích
cho các công trình khác:..........Ha.
11. Các hạng
mục xây dựng chính phục vụ khai thác, chế biến khoáng sản của mỏ
12. Công tác
bảo vệ môi trường, an toàn và phòng chống cháy nổ
13. Tổng vốn
đầu tư của dự án
14. Thời gian
thực hiện dự án. Các nội dung khác (nếu có).
II. Các ý kiến thẩm định về Thiết kế cơ sở
1. Các văn bản pháp lý của Dự án (về tư cách pháp nhân
của chủ đầu tư, chủ trương đầu tư, tài liệu địa chất mỏ, thoả thuận địa điểm
xây dựng dự án)
2. Sự phù hợp của Thiết kế cơ sở với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch mạng hạ tầng kỹ thuật và các quy hoạch khác có liên quan.
Sự kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật bên ngoài mỏ.
3. Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy
phạm kỹ thuật, an toàn trong khai thác mỏ, bảo vệ môi trường, bảo hộ lao động,
phòng chống cháy nổ. Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế của phương án lựa
chọn trong Thiết kế cơ sở.
4. Điều kiện, năng lực của tổ chức, cá nhân tư vấn lập
Thiết kế cơ sở.
5. Tính đầy đủ và phù hợp về nội dung của Thiết kế cơ sở
so với quy định tại Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4 của Thông tư số /TT-BCN ngày tháng
năm 2007 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn lập, thẩm định và
phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn.
III. Kết luận
và kiến nghị
- Đủ điều kiện hay không đủ điều kiện xem xét phê duyệt
Thiết kế cơ sở cùng với dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện Thiết kế cơ sở
(nếu có).
- Những kiến nghị và yêu cầu đối với Chủ đầu tư.
Nơi nhận:
-
Như trên, -
Cơ quan liên quan, -
Lưu: ..... |
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
Mẫu số 5
CƠ QUAN PHÊ
DUYỆT |
CỘNG
HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập Tự do
Hạnh phúc |
Số: /QĐ-....... |
|
|
................,
ngày.......... tháng ....... năm 200... |
QUYẾT ĐỊNH CỦA.........(tên
cơ quan phê duyệt)..........
về việc phê
duyệt Dự án đầu tư khai thác mỏ.......lộ thiên..................
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT
Căn cứ
..................................của................quy định chức năng, nhiệm
vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy.............;
Căn cứ Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm
2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Thông
tư số /TT-BCN ngày tháng
năm 2007 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn lập, thẩm định
và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công
trình mỏ khoáng sản rắn;
Căn cứ Quyết
định số... phê duyệt Quy hoạch.... (hoặc văn bản cho phép đầu tư của...; văn
bản thoả thuận về quy hoạch xây dựng của........nếu dự án nhóm A chưa có trong Quy
hoạch);
Căn cứ văn bản
Thẩm định Thiết kế cơ sở mỏ của................................;
Căn cứ Quyết
định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của...(hoặc văn bản thoả
thuận về môi trường của...);
Các văn bản
pháp lý khác có liên quan.......;
Xét đề nghị
của....tại tờ trình số.... ngày....tháng....năm ...về việc phê duyệt Dự án đầu
tư khai thác mỏ .....lộ thiên......;
Theo đề nghị
của..............,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư khai thác mỏ......lộ
thiên.............với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Dự án.
2. Chủ đầu tư.
3. Tên tổ chức
lập Dự án, tên Chủ nhiệm Dự án.
4. Tên tổ chức
lập Thiết kế cơ sở.
5. Tên tổ chức
lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
6. Mục tiêu
đầu tư.
7. Nội dung và
quy mô đầu tư.
7.1. Trữ
lượng, công suất thiết kế, tuổi thọ mỏ.
7.2. Mở vỉa và
chuẩn bị khai trường.
7.3. Hệ thống
khai thác.
7.4. Công tác
khoan nổ mìn.
7.5. Công tác
xúc bốc và vận tải trong mỏ.
7.6. Thải đất
đá.
7.7. Tháo khô
và thoát nước.
7.8. Cung cấp
điện, nước và thông tin liên lạc.
7.9. Công nghệ chế biến khoáng sản.
7.10. Vận tải
ngoài.
7.11. Công tác
an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ trong mỏ.
8. Địa điểm
xây dựng.
9. Tổng diện
tích sử dụng đất::..........Ha.
Trong đó:
- Diện tích
khai trường:..........Ha.
- Diện tích
bãi thải:..........Ha.
- Diện tích
mặt bằng sân công nghiệp:..........Ha.
- Diện tích
cho các công trình khác:..........Ha.
10. Công tác
bảo vệ môi trường.
11. Liệt kê
đồng bộ thiết bị chính và hạng mục công trình xây dựng phục vụ khai thác, chế
biến khoáng sản của mỏ.
12. Tổng mức
đầu tư của Dự án
Trong đó:
- Chi phí xây
lắp
- Chi phí
thiết bị
- Chi phí đền
bù giải phóng mặt bằng, tái định cư
- Chi phí khác
- Chi phí dự
phòng
13. Nguồn vốn
đầu tư.
14. Hình thức
quản lý dự án.
15. Thời gian
thực hiện dự án.
16. Phương
thức thực hiện dự án.
17. Trách
nhiệm của Chủ đầu tư.
18. Các nội
dung khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết
định./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3, -
Các cơ quan liên quan, - - -
Lưu: ..... |
CHỨC DANH
CỦA NGƯỜI PHÊ DUYỆT (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) Họ và Tên |
Mẫu số 6
CƠ QUAN PHÊ
DUYỆT |
CỘNG
HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập Tự do
Hạnh phúc |
Số: /QĐ-....... |
|
|
................,
ngày........... tháng ....... năm 200... |
QUYẾT ĐỊNH CỦA.........(tên
cơ quan phê duyệt)..........
về việc phê
duyệt Dự án đầu tư khai thác mỏ.......hầm lò..................
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT
Căn cứ
..................................của................quy định chức năng, nhiệm
vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy.............;
Căn cứ Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm
2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Thông
tư số /TT-BCN ngày tháng
năm 2007 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn lập, thẩm định
và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công
trình mỏ;
Căn cứ Quyết
định số... phê duyệt Quy hoạch.... (hoặc văn bản cho phép đầu tư của...; văn
bản thoả thuận về quy hoạch xây dựng của........nếu dự án nhóm A chưa có trong
Quy hoạch);
Căn cứ văn bản
Thẩm định Thiết kế cơ sở mỏ của................................;
Căn cứ Quyết
định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của...(hoặc văn bản thoả
thuận về môi trường của...);
Các văn bản
pháp lý khác có liên quan.......;
Xét đề nghị
của....tại tờ trình số.... ngày....tháng....năm ...về việc phê duyệt Dự án đầu
tư khai thác mỏ .....hầm lò......;
Theo đề nghị
của..............,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư khai thác mỏ......hầm
lò.............với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Dự án.
2. Chủ đầu tư.
3. Tên tổ chức
lập Dự án, tên Chủ nhiệm dự án.
4. Tên tổ chức
(hoặc cá nhân) lập Thiết kế cơ sở.
5. Tên tổ chức
(hoặc cá nhân) lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
6. Mục tiêu
đầu tư.
7. Nội dung và
quy mô đầu tư mỏ.
7.1. Trữ
lượng, công suất thiết kế, tuổi thọ mỏ.
7.2. Khai
thông khai trường.
7.3. Chuẩn bị
khai trường.
7.4. Hệ thống
khai thác.
7.5. Vận tải trong
mỏ.
7.6. Thông gió
mỏ.
7.7. Tháo khô
và thoát nước.
7.8. Cung cấp
điện, nước, khí nén và thông tin liên lạc.
7.9. Công nghệ chế biến khoáng sản.
7.10. Vận tải
ngoài mỏ.
7.11. Công tác
an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ trong mỏ.
8. Địa điểm
xây dựng.
9. Tổng diện
tích sử dụng đất::..........Ha.
Trong đó:
- Diện tích
mặt bằng các cửa lò:..........Ha.
- Diện tích
khai trường khu vực lộ vỉa cần bảo vệ:..........Ha.
- Diện tích
mặt bằng sân công nghiệp:..........Ha.
- Diện tích
cho các công trình khác:..........Ha.
10. Công tác
bảo vệ môi trường.
11. Liệt kê đồng
bộ thiết bị chính, các hạng mục công trình xây dựng phục vụ khai thác, chế biến
khoáng sản của mỏ.
12. Tổng mức
đầu tư của Dự án.
Trong đó:
- Chi phí xây
lắp
- Chi phí
thiết bị
- Chi phí đền
bù giải phóng mặt bằng, tái định cư
- Chi phí dự
phòng
- Vốn lưu động
ban đầu cho sản xuất
13. Nguồn vốn
đầu tư.
14. Hình thức
quản lý dự án.
15. Thời gian
thực hiện dự án.
16. Phương
thức thực hiện dự án.
17. Trách
nhiệm của Chủ đầu tư.
18. Các nội
dung khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết
định./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3, -
Các cơ quan liên quan, -
Lưu: ..... |
CHỨC DANH
CỦA NGƯỜI PHÊ DUYỆT (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) Họ và Tên |