Quyết định 633/QĐ-TBT gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng chuyên đề giao cho bộ, ngành

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 633/QĐ-TBT

Quyết định 633/QĐ-TBT của Tổ Biên tập Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng của các chuyên đề giao cho các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức nghiên cứu, viện, trường đại học để phục vụ cho việc xây dựng đề cường chi tiết và dự thảo Chiến lược 10 năm 2021-2030 và Phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2021-2025
Cơ quan ban hành: Tổ Biên tập Bộ Kế hoạch và Đầu tưSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:633/QĐ-TBTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành:29/04/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tổ Biên tập - Bộ KHĐT gia hạn hợp đồng với nhiều chuyên đề hết 30/6/2020

Ngày 29/4/2020, Tổ Biên tập Bộ Kế hoạch và Đầu tư ra Quyết định 633/QĐ-TBT về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng của các chuyên đề giao cho các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức nghiên cứu, viện, trường đại học để phục vụ cho việc xây dựng đề cường chi tiết và dự thảo Chiến lược 10 năm 2021-2030 và Phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2021-2025.

Theo đó, Tổ Biên tập quyết định gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng đối với các chuyên đề giao cho các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức phục vụ cho việc xây dựng đề cương chi tiết và dự thảo Chiến lược 10 năm 2021-2030 và Phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2021-2025 đến hết ngày 30/6/2020. Việc gia hạn này được tiến hành đối với các cơ quan sau:

Thứ nhất, các cơ quan, tổ chức có hợp đồng đã nghiệm thu: Ủy ban Kinh tế của Quốc hội; Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội; Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Khoa học và Công nghệ, Đại học Kinh tế quốc dân…

Thứ hai, các cơ quan, tổ chức có hợp đồng chưa nghiệm thu: Ban Tổ chức Trung ương, Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, Kiểm toán Nhà nước, Bộ Ngoại giao, Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ, Ủy ban Dân tộc, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam…

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 633/QĐ-TBT tại đây

tải Quyết định 633/QĐ-TBT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 633/QĐ-TBT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 633/QĐ-TBT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỔ BIÊN TẬP

__________

Số: 633/QĐ-TBT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2020

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng của các chuyên đề giao cho các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức nghiên cứu, viện, trường đại học để phục vụ cho việc xây dựng đề cương chi tiết và dự thảo Chiến lược 10 năm 2021-2030 và Phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2021-2025

_________________

TỔ TRƯỞNG T BIÊN TẬP CỦA TIỂU BAN KINH TẾ - XÃ HỘI

 

Căn cứ Quyết định số 150-QĐ/TW ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về việc thành lập Tiểu ban Kinh tế - Xã hội Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;

Căn cứ Quyết định số 1868/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Tổ biên tập của Tiểu ban Kinh tế - Xã hội chuẩn bị Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;

Căn cứ Thông báo số 08/TB-VPCP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ về Thông báo Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc, Trưởng Tiểu ban Kinh tế - Xã hội tại phiên họp lần thứ 2 của Tiểu ban Kinh tế - Xã hội về xây dựng Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 85/QĐ-BKHĐT ngày 29/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao nhiệm vụ cho các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị nghiên cứu các chuyên đề phục vụ xây dựng Chiến lược 10 năm 2021-2030 và Kế hoạch 05 năm 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1338/QĐ-TBT ngày 04/9/2019 của Tổ trưởng Tổ Biên tập của Tiểu ban Kinh tế - Xã hội về việc điều chỉnh nội dung điểm 3 mục I tại Danh mục nhiệm vụ giao cho các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức nghiên cứu, viện, trường đại học nghiên cứu các chuyên đề để phục vụ cho việc xây dựng đề cương chi tiết và dự thảo Chiến lược 10 năm 2021-2030 và Kế hoạch 5 năm 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 85/QĐ-BKHĐT ngày 29/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Tổ biên tập và Chánh Văn phòng Bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng đối với các chuyên đề giao cho các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức nghiên cứu, viện, trường đại học để phục vụ cho việc xây dựng đề cương chi tiết và dự thảo Chiến lược 10 năm 2021-2030 và Phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2021-2025 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 đối với các cơ quan, đơn vị trong danh sách tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các thành viên của Tiểu ban Kinh tế - Xã hội, Tổ Biên tập của Tiểu ban Kinh tế - Xã hội và các đơn vị, cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);

- Bộ Tài chính;

- Chánh Văn phòng Bộ;

- Phòng Tài vụ (2b);

- Lưu: VT, VPTBT(3b)

TỔ TRƯỞNG TỔ BIÊN TẬP








BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng

 

 

 

Phụ lục

DANH SÁCH CÁC BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU, VIỆN, TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐƯỢC GIA HẠN

(Kèm theo Quyết định số 633/QĐ-TBT ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Tổ trưởng Tổ biên tập của Tiểu ban Kinh tế - Xã hội)

 

Stt

Tên cơ quan thực hiện

Số Hợp đồng giao nhiệm vụ

I.

Danh sách các hợp đồng đã tổ chức nghiệm thu

1

Ủy ban Kinh tế của Quốc hội

8, 20, 40

2

Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội

16, 34

3

Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội

37

4

Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội

54, 59

5

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

7, 9.3, 9.4, 9.5, 21.1, 21.2, 21.3, 21.4, 21.5, 45, 49.1, 52.1, 82, 101, 119, 123.1

6

Bộ Tài nguyên và Môi trường

18, 35

7

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

27, 91, 109

8

Bộ Khoa học và công nghệ

65,114

9

Ban Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)

99

10

Đại học Kinh tế quốc dân

11, 23, 48, 92

11

Học viện Chính trị quốc gia HCM

3, 115

12

Liên hiệp Hội KHKT Việt Nam

68

13

Hội Khoa học kinh tế Việt Nam

124, 127

14

Hội Luật gia Việt Nam

77

15

Thành phố Hà Nội

01

16

Thành phố Hải Phòng

86

II.

Danh sách các hợp đồng chưa tổ chức nghiệm thu

1

Ban Tổ chức Trung ương

72

2

Ban Kinh tế Trung ương

122

3

Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội

5, 61

4

Ủy ban Kinh tế của Quốc hội

24

5

Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội

12, 57

6

Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội

64

9

Hội đồng Dân tộc

95

10

Kiểm toán Nhà nước

81

11

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

9.1, 9.2, 17, 29, 49.2, 49.3, 52.2, 87, 106, 112, 113, 116, 123.2, 125.1, 125.2, 128

12

Bộ Ngoại giao

6, 62, 120

13

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

13,105

15

Bộ Công Thương

25, 63, 110

17

Bộ Tài chính

15, 38, 80

18

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

41, 43

19

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

30, 55

20

Bộ Y tế

58

21

Bộ Giáo dục và Đào tạo

60, 104

23

Bộ Thông tin và Truyền thông

26, 33, 67, 1 11

24

Bộ Quốc phòng

69

25

Bộ Công an

70, 71, 79

26

Bộ Nội vụ

73, 75

27

Bộ Tư pháp

76, 102

28

Thanh tra Chính phủ

78

29

Bộ Xây dựng

108

30

Ủy ban Dân tộc

96

32

Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia

39, 42, 44

33

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

46

34

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

51

35

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

4, 14, 47, 56, 83, 88, 97,

100, 103, 121, 129

36

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

19, 36, 66

37

Đại học Kinh tế quốc dân (Hà Nội)

126, 130

38

Đại học Quốc gia Hà Nội

22, 32, 118

39

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

10, 28, 50, 53, 117

43

Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội

89

44

Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

2, 90

45

Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng

84

46

Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ

94

47

Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái

93, 98

 
 

DANH SÁCH THÀNH VIÊN TIỂU BAN KNH TẾ XÃ HỘI

(Để gửi công văn)

 

Stt

Họ và tên

Chức vụ/cơ quan

1.

Đồng chí Nguyễn Xuân Phúc

Ủy viên Bộ Chính trị, Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Tiểu ban

2.

Đồng chí Tòng Thị Phóng

Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Chủ tịch thường trực Quốc hội

3.

Đồng chí Trương Hòa Bình

Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ

4.

Đồng chí Phạm Bình Minh

Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

5.

Đồng chí Vương Đình Huệ

Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Hà Nội

6.

Đồng chí Nguyễn Văn Bình

Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng ban Kinh tế Trung ương

7.

Đồng chí Ngô Xuân Lịch

Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

8.

Đồng chí Tô Lâm

Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Công an

9.

Đồng chí Nguyễn Hòa Bình

Bí thư Trung ương Đảng, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

10.

Đồng chí Trần Thanh Mẫn

Bí thư Trung ương Đảng, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

11.

Đống chí Đỗ Bá Tỵ

Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch Quốc hội

12.

Đồng chí Phùng Quốc Hiển

Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch Quốc hội

13.

Đồng chí Vũ Đức Đam

Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Thủ tướng Chính phủ

14.

Đồng chí Trịnh Đình Dũng

Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Thủ tướng Chính phủ

15.

Đồng chí Hà Ngọc Chiến

Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội

16.

Đồng chí Nguyễn Đức Hải

Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội

17.

Đồng chí Vũ Hồng Thanh

Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế của Quốc hội

18.

Đồng chí Phan Xuân Dũng

Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội

19.

Đồng chí Phan Thanh Bình

Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội

20.

Đồng chí Nguyễn Thúy Anh

Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội

21.

Đồng chí Đào Việt Trung

Ủy viên Trung ương Đảng, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

22.

Đồng chí Mai Tiến Dũng

Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ

23.

Đồng chí Lê Vĩnh Tân

Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Nội vụ

24.

Đồng chí Nguyễn Chí Dũng

Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư

25.

Đồng chí Đinh Tiến Dũng

Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Tài chính

26.

Đồng chí Lê Minh Hưng

Ủy viên Trưng ương Đảng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

27.

Đồng chí Phạm Hồng Hà

Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Xây dựng

28.

Đồng chí Nguyễn Văn Thể

Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

29.

Đồng chí Trần Hồng Hà

Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

30.

Đồng chí Trần Tuấn Anh

Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Công Thương

31.

Đồng chí Chu Ngọc Anh

Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ

32.

Đồng chí Đào Ngọc Dung

Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

33.

Đồng chí Nguyễn Ngọc Thiện

Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

34.

Đồng chí Lê Thành Long

Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp

35.

Đồng chí Phùng Xuân Nhạ

Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

36.

Đồng chí Nguyễn Xuân Cường

Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

37.

Đồng chí Đỗ Văn Chiến

Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc

38.

Đồng chí Lê Minh Khái

Ủy viên trung ương Đảng, Tổng Thanh tra Chính phủ

39.

Đồng chí Hồ Đức Phớc

Ủy viên Trung ương Đảng, Tổng Kiểm toán Nhà nước

40.

Đồng chí Nguyễn Hoàng Anh

Ủy viên Trung ương Đảng, Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

41.

Đồng chí Nguyễn Mạnh Hùng

Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

42.

Đồng chí Bùi Văn Nam

Ủy viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng Bộ Công an

43.

Đồng chí Phan Văn Giang

Ủy viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam

44.

Đồng chí Châu Văn Minh

Ủy viên Trung ương Đảng, Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

45.

Đồng chí Nguyễn Đức Chung

Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

46.

Đồng chí Nguyễn Thành Phong

Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thành phố Hồ Chí Minh

47.

Đồng chí Lê Văn Thành

Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng

48.

Đồng chí Trương Quang Nghĩa

Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Thành ủy Đà Nằng

49.

Đồng chí Trần Quốc Trung

Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Thành ủy Cần Thơ

50.

Đồng chí Phạm Thị Thanh Trà

Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái

51.

Đồng chí Bùi Nhật Quang

Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam

 
 

DANH SÁCH THÀNH VIÊN TỔ BIÊN TẬP

(Để gửi công văn)

 

Stt

Họ và tên

Chức vụ/cơ quan

1

Đồng chí Nguyễn Chí Dũng

Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổ trưởng Tổ Biên tập

2

Đồng chí Mai Tiến Dũng

Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ

3

Đồng chí Nguyễn Phương Nam

Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam

4

Đồng chí Bùi Văn Nam

Ủy viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng Bộ Công an

5

Đồng chí Ngô Văn Tuấn

Phó Trưởng ban Kinh tế Trung ương

6

Đồng chí Nguyễn Văn Tiến

Thẩm phán, Tòa án nhân dân tối cao

7

Đồng chí Nguyễn Đức Kiên

Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế của Quốc hội

8

Đồng chí Nguyễn Hữu Toàn

Phó Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội

9

Đồng chí Trương Thị Ngọc Ánh

Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương mặt trận Tổ quốc Việt Nam

10

Đồng chí Nguyễn Văn Tùng

Nguyên Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ

11

Đồng chí Nguyễn Duy Hưng

Phó Bí thư tỉnh Ủy Hưng Yên

12

Đồng chí Nguyễn Sỹ Hiệp

Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ

13

Đồng chí Nguyễn Đức Trung

Phó Bí thư tỉnh ủy Nghệ An

14

Đồng chí Nguyễn Duy Thăng

Thứ trưởng Bộ Nội vụ

15

Đồng chí Đỗ Hoàng Anh Tuấn

Thứ trưởng Bộ Tài chính

16

Đồng chí Nguyễn Thị Hồng

Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

17

Đồng chí Nguyễn Ngọc Đông

Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải

18

Đồng chí Trần Quốc Khánh

Thứ trưởng Bộ Công Thương

19

Đồng chí Hà Công Tuấn

Thứ trưởng thường trực Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

20

Đồng chí Bùi Phạm Khánh

Thứ trưởng Bộ Xây dựng

21

Đồng chí Phạm Công Tạc

Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

22

Đồng chí Doãn Mậu Diệp

Thứ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và xã hội

23

Đồng chí Nguyễn Thế Chinh

Viện trưởng Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường

24

Đồng chí Phan Chí Hiếu

Thứ trưởng Bộ Tư pháp

25

Đồng chí Nguyễn Văn Phúc

Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

26

Đồng chí Lê Quang Tùng

Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

27

Đồng chí Phan Tâm

Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

28

Đồng chí Nguyễn Trường Sơn

Thứ trưởng Bộ Y tế

29

Đồng chí Lê Sơn Hải

Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc

30

Đồng chí Bùi Ngọc Lam

Phó Tổng thanh tra Chính phủ

31

Đồng chí Vũ Văn Họa

Phó Tổng kiểm toán nhà nước

32

Đồng chí Hồ Sỹ Hùng

Phó Chủ tịch Ủy ban Quan lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

33

Đồng chí Nguyễn Quang Thuấn

Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương

34

Đồng chí Đỗ Ngọc Huỳnh

Trợ lý Thủ tướng, Văn phòng Chính phủ

35

Đồng chí Nguyễn Đình Công

Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

36

Đồng chí Nguyễn Doãn Toản

Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

37

Đồng chí Lê Thanh Liêm

Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh

38

Đồng chí Đặng Việt Dũng

Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng

39

Đồng chí Nguyễn Xuân Bình

Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng

40

Đồng chí Trương Quang Hoài Nam

Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ

41

Đồng chí Tạ Văn Long

Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái

42

Đồng chí Cao Viết Sinh

Chuyên gia cao cấp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

43

Đồng chí Nguyễn Bá Ân

Chuyên gia cao cấp, Nguyên Tổng thư ký Hội đồng quốc gia về phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh

44

Đồng chí Nguyễn Bích Lâm

Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

45

Đồng chí Bùi Tất Thắng

Chánh Văn phòng Tổ Biên tập, Viện Chiến lược phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

46

Đồng chí Nguyễn Đình Cung

Nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

47

Đồng chí Mai Thị Thu Vân

Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ

48

Đồng chí Trần Khả Toàn

Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Văn phòng Chính phủ

49

Đồng chí Trần Quốc Phương

Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư

50

Đồng chí Trần Hồng Quang

Viện trưởng Viện Chiến lược phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

51

Đồng chí Chu Đức Nhuận

Vụ trưởng Vụ Khoa giáo Văn xã, Văn phòng Chính phủ

52

Đồng chí Bùi Xuân Dự

Vụ trưởng Vụ Thư ký - Biên tập, Văn phòng Chính phủ

53

Đồng chí Nguyễn Thanh Hải

Phó Vụ trưởng Vụ Thư ký - Biên tập, Văn phòng Chính phủ

54

Đồng chí Hoàng Văn Bằng

Phó Vụ trưởng Vụ Thư ký - Biên tập, Văn phòng Chính phủ

55

Đồng chí Nguyễn Văn Vịnh

Phó Viện trưởng Viện Chiến lược phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

56

Đồng chí Đỗ Thành Trung

Phó Vụ trưởng Vụ Tổng hợp Kinh tế quốc dân, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

57

Đồng chí Vũ Thị Nam Bình

Trưởng phòng, Vụ Tổng hợp Kinh tế quốc dân, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

58

Đồng chí Nguyễn Cao Lục

Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ

59

Đồng chí Ngô Hải Phan

Phó Chủ tịch thường trực kiêm Tổng Thư ký Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ, Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng Chính phủ

60

Đồng chí Nguyễn Văn Thảo

Trợ lý Bộ trưởng, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp kinh tế, Bộ Ngoại giao

 
 

DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

(Để nhận văn bản)

 

Stt

Tên cơ quan thực hiện

 

Các Bộ, ngành, cơ quan, địa phương

1

Ban Tổ chức Trung ương

2

Ban Kinh tế Trung ương

3

Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội

4

Ủy ban Kinh tế của Quốc hội

5

Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội

6

Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội

7

Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội

8

Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội

9

Hội đồng Dân tộc

10

Kiểm toán Nhà nước

11

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

12

Bộ Ngoại giao

13

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

14

Bộ Tài nguyên và Môi trường

15

Bộ Công Thương

16

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

17

Bộ Tài chính

18

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

19

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

20

Bộ Y tế

21

Bộ Giáo dục và Đào tạo

22

Bộ Khoa học và công nghệ

23

Bộ Thông tin và Truyền thông

24

Bộ Quốc phòng

25

Bộ Công an

26

Bộ Nội vụ

27

Bộ Tư pháp

28

Thanh tra Chính phủ

29

Bộ Xây dựng

30

Ủy ban Dân tộc

31

Ban Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)

32

Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia

33

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

34

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

35

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

36

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

37

Đại học Kinh tế quốc dân (Hà Nội)

38

Đại học Quốc gia Hà Nội

39

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

40

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam

41

Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam

42

Trung ương Hội Luật gia Việt Nam

43

Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội

44

Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

45

Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng

46

Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng

47

Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ

48

Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái

 

Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

49

Vụ Tổng hợp Kinh tế quốc dân

50

Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ

51

Vụ Tài chính tiền tệ

52

Vụ Kinh tế dịch vụ

53

Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị

54

Vụ Khoa học, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường

55

Cục Phát triển doanh nghiệp

56

Cục Đầu tư nước ngoài

57

Cục Phát triển Hợp tác xã

58

Cục Quản lý đăng ký kinh doanh

59

Viện Chiến lược phát triển

60

Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội Quốc gia

61

Học viện Chính sách và Phát triển

62

Tổng cục Thống kê

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi