Quyết định 633/QĐ-TBT gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng chuyên đề giao cho bộ, ngành
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 633/QĐ-TBT
Cơ quan ban hành: | Tổ Biên tập Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 633/QĐ-TBT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/04/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tổ Biên tập - Bộ KHĐT gia hạn hợp đồng với nhiều chuyên đề hết 30/6/2020
Ngày 29/4/2020, Tổ Biên tập Bộ Kế hoạch và Đầu tư ra Quyết định 633/QĐ-TBT về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng của các chuyên đề giao cho các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức nghiên cứu, viện, trường đại học để phục vụ cho việc xây dựng đề cường chi tiết và dự thảo Chiến lược 10 năm 2021-2030 và Phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2021-2025.
Theo đó, Tổ Biên tập quyết định gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng đối với các chuyên đề giao cho các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức phục vụ cho việc xây dựng đề cương chi tiết và dự thảo Chiến lược 10 năm 2021-2030 và Phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2021-2025 đến hết ngày 30/6/2020. Việc gia hạn này được tiến hành đối với các cơ quan sau:
Thứ nhất, các cơ quan, tổ chức có hợp đồng đã nghiệm thu: Ủy ban Kinh tế của Quốc hội; Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội; Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Khoa học và Công nghệ, Đại học Kinh tế quốc dân…
Thứ hai, các cơ quan, tổ chức có hợp đồng chưa nghiệm thu: Ban Tổ chức Trung ương, Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, Kiểm toán Nhà nước, Bộ Ngoại giao, Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ, Ủy ban Dân tộc, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam…
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 633/QĐ-TBT tại đây
tải Quyết định 633/QĐ-TBT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ __________ Số: 633/QĐ-TBT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng của các chuyên đề giao cho các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức nghiên cứu, viện, trường đại học để phục vụ cho việc xây dựng đề cương chi tiết và dự thảo Chiến lược 10 năm 2021-2030 và Phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2021-2025
_________________
TỔ TRƯỞNG TỔ BIÊN TẬP CỦA TIỂU BAN KINH TẾ - XÃ HỘI
Căn cứ Quyết định số 150-QĐ/TW ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về việc thành lập Tiểu ban Kinh tế - Xã hội Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
Căn cứ Quyết định số 1868/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Tổ biên tập của Tiểu ban Kinh tế - Xã hội chuẩn bị Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
Căn cứ Thông báo số 08/TB-VPCP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ về Thông báo Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc, Trưởng Tiểu ban Kinh tế - Xã hội tại phiên họp lần thứ 2 của Tiểu ban Kinh tế - Xã hội về xây dựng Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 85/QĐ-BKHĐT ngày 29/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao nhiệm vụ cho các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị nghiên cứu các chuyên đề phục vụ xây dựng Chiến lược 10 năm 2021-2030 và Kế hoạch 05 năm 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1338/QĐ-TBT ngày 04/9/2019 của Tổ trưởng Tổ Biên tập của Tiểu ban Kinh tế - Xã hội về việc điều chỉnh nội dung điểm 3 mục I tại Danh mục nhiệm vụ giao cho các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức nghiên cứu, viện, trường đại học nghiên cứu các chuyên đề để phục vụ cho việc xây dựng đề cương chi tiết và dự thảo Chiến lược 10 năm 2021-2030 và Kế hoạch 5 năm 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 85/QĐ-BKHĐT ngày 29/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Tổ biên tập và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng đối với các chuyên đề giao cho các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức nghiên cứu, viện, trường đại học để phục vụ cho việc xây dựng đề cương chi tiết và dự thảo Chiến lược 10 năm 2021-2030 và Phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2021-2025 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 đối với các cơ quan, đơn vị trong danh sách tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các thành viên của Tiểu ban Kinh tế - Xã hội, Tổ Biên tập của Tiểu ban Kinh tế - Xã hội và các đơn vị, cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Bộ Tài chính; - Chánh Văn phòng Bộ; - Phòng Tài vụ (2b); - Lưu: VT, VPTBT(3b) | TỔ TRƯỞNG TỔ BIÊN TẬP
|
Phụ lục
DANH SÁCH CÁC BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU, VIỆN, TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐƯỢC GIA HẠN
(Kèm theo Quyết định số 633/QĐ-TBT ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Tổ trưởng Tổ biên tập của Tiểu ban Kinh tế - Xã hội)
Stt | Tên cơ quan thực hiện | Số Hợp đồng giao nhiệm vụ |
I. | Danh sách các hợp đồng đã tổ chức nghiệm thu | |
1 | Ủy ban Kinh tế của Quốc hội | 8, 20, 40 |
2 | Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội | 16, 34 |
3 | Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội | 37 |
4 | Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội | 54, 59 |
5 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 7, 9.3, 9.4, 9.5, 21.1, 21.2, 21.3, 21.4, 21.5, 45, 49.1, 52.1, 82, 101, 119, 123.1 |
6 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 18, 35 |
7 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 27, 91, 109 |
8 | Bộ Khoa học và công nghệ | 65,114 |
9 | Ban Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ) | 99 |
10 | Đại học Kinh tế quốc dân | 11, 23, 48, 92 |
11 | Học viện Chính trị quốc gia HCM | 3, 115 |
12 | Liên hiệp Hội KHKT Việt Nam | 68 |
13 | Hội Khoa học kinh tế Việt Nam | 124, 127 |
14 | Hội Luật gia Việt Nam | 77 |
15 | Thành phố Hà Nội | 01 |
16 | Thành phố Hải Phòng | 86 |
II. | Danh sách các hợp đồng chưa tổ chức nghiệm thu | |
1 | Ban Tổ chức Trung ương | 72 |
2 | Ban Kinh tế Trung ương | 122 |
3 | Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội | 5, 61 |
4 | Ủy ban Kinh tế của Quốc hội | 24 |
5 | Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội | 12, 57 |
6 | Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội | 64 |
9 | Hội đồng Dân tộc | 95 |
10 | Kiểm toán Nhà nước | 81 |
11 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 9.1, 9.2, 17, 29, 49.2, 49.3, 52.2, 87, 106, 112, 113, 116, 123.2, 125.1, 125.2, 128 |
12 | Bộ Ngoại giao | 6, 62, 120 |
13 | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | 13,105 |
15 | Bộ Công Thương | 25, 63, 110 |
17 | Bộ Tài chính | 15, 38, 80 |
18 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 41, 43 |
19 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 30, 55 |
20 | Bộ Y tế | 58 |
21 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 60, 104 |
23 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 26, 33, 67, 1 11 |
24 | Bộ Quốc phòng | 69 |
25 | Bộ Công an | 70, 71, 79 |
26 | Bộ Nội vụ | 73, 75 |
27 | Bộ Tư pháp | 76, 102 |
28 | Thanh tra Chính phủ | 78 |
29 | Bộ Xây dựng | 108 |
30 | Ủy ban Dân tộc | 96 |
32 | Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia | 39, 42, 44 |
33 | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | 46 |
34 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 51 |
35 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | 4, 14, 47, 56, 83, 88, 97, 100, 103, 121, 129 |
36 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 19, 36, 66 |
37 | Đại học Kinh tế quốc dân (Hà Nội) | 126, 130 |
38 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 22, 32, 118 |
39 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 10, 28, 50, 53, 117 |
43 | Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội | 89 |
44 | Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | 2, 90 |
45 | Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng | 84 |
46 | Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ | 94 |
47 | Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái | 93, 98 |
DANH SÁCH THÀNH VIÊN TIỂU BAN KNH TẾ XÃ HỘI
(Để gửi công văn)
Stt | Họ và tên | Chức vụ/cơ quan |
1. | Đồng chí Nguyễn Xuân Phúc | Ủy viên Bộ Chính trị, Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Tiểu ban |
2. | Đồng chí Tòng Thị Phóng | Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Chủ tịch thường trực Quốc hội |
3. | Đồng chí Trương Hòa Bình | Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ |
4. | Đồng chí Phạm Bình Minh | Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao |
5. | Đồng chí Vương Đình Huệ | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Hà Nội |
6. | Đồng chí Nguyễn Văn Bình | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng ban Kinh tế Trung ương |
7. | Đồng chí Ngô Xuân Lịch | Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng |
8. | Đồng chí Tô Lâm | Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Công an |
9. | Đồng chí Nguyễn Hòa Bình | Bí thư Trung ương Đảng, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao |
10. | Đồng chí Trần Thanh Mẫn | Bí thư Trung ương Đảng, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
11. | Đống chí Đỗ Bá Tỵ | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch Quốc hội |
12. | Đồng chí Phùng Quốc Hiển | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch Quốc hội |
13. | Đồng chí Vũ Đức Đam | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Thủ tướng Chính phủ |
14. | Đồng chí Trịnh Đình Dũng | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Thủ tướng Chính phủ |
15. | Đồng chí Hà Ngọc Chiến | Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội |
16. | Đồng chí Nguyễn Đức Hải | Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội |
17. | Đồng chí Vũ Hồng Thanh | Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế của Quốc hội |
18. | Đồng chí Phan Xuân Dũng | Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội |
19. | Đồng chí Phan Thanh Bình | Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội |
20. | Đồng chí Nguyễn Thúy Anh | Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội |
21. | Đồng chí Đào Việt Trung | Ủy viên Trung ương Đảng, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước |
22. | Đồng chí Mai Tiến Dũng | Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ |
23. | Đồng chí Lê Vĩnh Tân | Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
24. | Đồng chí Nguyễn Chí Dũng | Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
25. | Đồng chí Đinh Tiến Dũng | Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Tài chính |
26. | Đồng chí Lê Minh Hưng | Ủy viên Trưng ương Đảng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
27. | Đồng chí Phạm Hồng Hà | Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
28. | Đồng chí Nguyễn Văn Thể | Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
29. | Đồng chí Trần Hồng Hà | Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
30. | Đồng chí Trần Tuấn Anh | Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Công Thương |
31. | Đồng chí Chu Ngọc Anh | Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ |
32. | Đồng chí Đào Ngọc Dung | Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
33. | Đồng chí Nguyễn Ngọc Thiện | Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
34. | Đồng chí Lê Thành Long | Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
35. | Đồng chí Phùng Xuân Nhạ | Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
36. | Đồng chí Nguyễn Xuân Cường | Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
37. | Đồng chí Đỗ Văn Chiến | Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc |
38. | Đồng chí Lê Minh Khái | Ủy viên trung ương Đảng, Tổng Thanh tra Chính phủ |
39. | Đồng chí Hồ Đức Phớc | Ủy viên Trung ương Đảng, Tổng Kiểm toán Nhà nước |
40. | Đồng chí Nguyễn Hoàng Anh | Ủy viên Trung ương Đảng, Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
41. | Đồng chí Nguyễn Mạnh Hùng | Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông |
42. | Đồng chí Bùi Văn Nam | Ủy viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng Bộ Công an |
43. | Đồng chí Phan Văn Giang | Ủy viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam |
44. | Đồng chí Châu Văn Minh | Ủy viên Trung ương Đảng, Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
45. | Đồng chí Nguyễn Đức Chung | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội |
46. | Đồng chí Nguyễn Thành Phong | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thành phố Hồ Chí Minh |
47. | Đồng chí Lê Văn Thành | Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng |
48. | Đồng chí Trương Quang Nghĩa | Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Thành ủy Đà Nằng |
49. | Đồng chí Trần Quốc Trung | Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Thành ủy Cần Thơ |
50. | Đồng chí Phạm Thị Thanh Trà | Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái |
51. | Đồng chí Bùi Nhật Quang | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam |
DANH SÁCH THÀNH VIÊN TỔ BIÊN TẬP
(Để gửi công văn)
Stt | Họ và tên | Chức vụ/cơ quan |
1 | Đồng chí Nguyễn Chí Dũng | Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổ trưởng Tổ Biên tập |
2 | Đồng chí Mai Tiến Dũng | Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ |
3 | Đồng chí Nguyễn Phương Nam | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam |
4 | Đồng chí Bùi Văn Nam | Ủy viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng Bộ Công an |
5 | Đồng chí Ngô Văn Tuấn | Phó Trưởng ban Kinh tế Trung ương |
6 | Đồng chí Nguyễn Văn Tiến | Thẩm phán, Tòa án nhân dân tối cao |
7 | Đồng chí Nguyễn Đức Kiên | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế của Quốc hội |
8 | Đồng chí Nguyễn Hữu Toàn | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội |
9 | Đồng chí Trương Thị Ngọc Ánh | Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
10 | Đồng chí Nguyễn Văn Tùng | Nguyên Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ |
11 | Đồng chí Nguyễn Duy Hưng | Phó Bí thư tỉnh Ủy Hưng Yên |
12 | Đồng chí Nguyễn Sỹ Hiệp | Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ |
13 | Đồng chí Nguyễn Đức Trung | Phó Bí thư tỉnh ủy Nghệ An |
14 | Đồng chí Nguyễn Duy Thăng | Thứ trưởng Bộ Nội vụ |
15 | Đồng chí Đỗ Hoàng Anh Tuấn | Thứ trưởng Bộ Tài chính |
16 | Đồng chí Nguyễn Thị Hồng | Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
17 | Đồng chí Nguyễn Ngọc Đông | Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
18 | Đồng chí Trần Quốc Khánh | Thứ trưởng Bộ Công Thương |
19 | Đồng chí Hà Công Tuấn | Thứ trưởng thường trực Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
20 | Đồng chí Bùi Phạm Khánh | Thứ trưởng Bộ Xây dựng |
21 | Đồng chí Phạm Công Tạc | Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
22 | Đồng chí Doãn Mậu Diệp | Thứ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và xã hội |
23 | Đồng chí Nguyễn Thế Chinh | Viện trưởng Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường |
24 | Đồng chí Phan Chí Hiếu | Thứ trưởng Bộ Tư pháp |
25 | Đồng chí Nguyễn Văn Phúc | Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
26 | Đồng chí Lê Quang Tùng | Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
27 | Đồng chí Phan Tâm | Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông |
28 | Đồng chí Nguyễn Trường Sơn | Thứ trưởng Bộ Y tế |
29 | Đồng chí Lê Sơn Hải | Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc |
30 | Đồng chí Bùi Ngọc Lam | Phó Tổng thanh tra Chính phủ |
31 | Đồng chí Vũ Văn Họa | Phó Tổng kiểm toán nhà nước |
32 | Đồng chí Hồ Sỹ Hùng | Phó Chủ tịch Ủy ban Quan lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
33 | Đồng chí Nguyễn Quang Thuấn | Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương |
34 | Đồng chí Đỗ Ngọc Huỳnh | Trợ lý Thủ tướng, Văn phòng Chính phủ |
35 | Đồng chí Nguyễn Đình Công | Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
36 | Đồng chí Nguyễn Doãn Toản | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội |
37 | Đồng chí Lê Thanh Liêm | Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh |
38 | Đồng chí Đặng Việt Dũng | Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng |
39 | Đồng chí Nguyễn Xuân Bình | Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng |
40 | Đồng chí Trương Quang Hoài Nam | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
41 | Đồng chí Tạ Văn Long | Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái |
42 | Đồng chí Cao Viết Sinh | Chuyên gia cao cấp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
43 | Đồng chí Nguyễn Bá Ân | Chuyên gia cao cấp, Nguyên Tổng thư ký Hội đồng quốc gia về phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh |
44 | Đồng chí Nguyễn Bích Lâm | Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
45 | Đồng chí Bùi Tất Thắng | Chánh Văn phòng Tổ Biên tập, Viện Chiến lược phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
46 | Đồng chí Nguyễn Đình Cung | Nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
47 | Đồng chí Mai Thị Thu Vân | Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ |
48 | Đồng chí Trần Khả Toàn | Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Văn phòng Chính phủ |
49 | Đồng chí Trần Quốc Phương | Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
50 | Đồng chí Trần Hồng Quang | Viện trưởng Viện Chiến lược phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
51 | Đồng chí Chu Đức Nhuận | Vụ trưởng Vụ Khoa giáo Văn xã, Văn phòng Chính phủ |
52 | Đồng chí Bùi Xuân Dự | Vụ trưởng Vụ Thư ký - Biên tập, Văn phòng Chính phủ |
53 | Đồng chí Nguyễn Thanh Hải | Phó Vụ trưởng Vụ Thư ký - Biên tập, Văn phòng Chính phủ |
54 | Đồng chí Hoàng Văn Bằng | Phó Vụ trưởng Vụ Thư ký - Biên tập, Văn phòng Chính phủ |
55 | Đồng chí Nguyễn Văn Vịnh | Phó Viện trưởng Viện Chiến lược phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
56 | Đồng chí Đỗ Thành Trung | Phó Vụ trưởng Vụ Tổng hợp Kinh tế quốc dân, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
57 | Đồng chí Vũ Thị Nam Bình | Trưởng phòng, Vụ Tổng hợp Kinh tế quốc dân, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
58 | Đồng chí Nguyễn Cao Lục | Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ |
59 | Đồng chí Ngô Hải Phan | Phó Chủ tịch thường trực kiêm Tổng Thư ký Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ, Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng Chính phủ |
60 | Đồng chí Nguyễn Văn Thảo | Trợ lý Bộ trưởng, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp kinh tế, Bộ Ngoại giao |
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Để nhận văn bản)
Stt | Tên cơ quan thực hiện |
| Các Bộ, ngành, cơ quan, địa phương |
1 | Ban Tổ chức Trung ương |
2 | Ban Kinh tế Trung ương |
3 | Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội |
4 | Ủy ban Kinh tế của Quốc hội |
5 | Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội |
6 | Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội |
7 | Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội |
8 | Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội |
9 | Hội đồng Dân tộc |
10 | Kiểm toán Nhà nước |
11 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
12 | Bộ Ngoại giao |
13 | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
14 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
15 | Bộ Công Thương |
16 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
17 | Bộ Tài chính |
18 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
19 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
20 | Bộ Y tế |
21 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
22 | Bộ Khoa học và công nghệ |
23 | Bộ Thông tin và Truyền thông |
24 | Bộ Quốc phòng |
25 | Bộ Công an |
26 | Bộ Nội vụ |
27 | Bộ Tư pháp |
28 | Thanh tra Chính phủ |
29 | Bộ Xây dựng |
30 | Ủy ban Dân tộc |
31 | Ban Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ) |
32 | Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia |
33 | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
34 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
35 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
36 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
37 | Đại học Kinh tế quốc dân (Hà Nội) |
38 | Đại học Quốc gia Hà Nội |
39 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
40 | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
41 | Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam |
42 | Trung ương Hội Luật gia Việt Nam |
43 | Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội |
44 | Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh |
45 | Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng |
46 | Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng |
47 | Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ |
48 | Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái |
| Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
49 | Vụ Tổng hợp Kinh tế quốc dân |
50 | Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ |
51 | Vụ Tài chính tiền tệ |
52 | Vụ Kinh tế dịch vụ |
53 | Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị |
54 | Vụ Khoa học, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường |
55 | Cục Phát triển doanh nghiệp |
56 | Cục Đầu tư nước ngoài |
57 | Cục Phát triển Hợp tác xã |
58 | Cục Quản lý đăng ký kinh doanh |
59 | Viện Chiến lược phát triển |
60 | Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội Quốc gia |
61 | Học viện Chính sách và Phát triển |
62 | Tổng cục Thống kê |