Quyết định 153/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của tổ công tác thi hành Luật doanh nghiệp và Luật đầu tư
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 153/QĐ-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 153/QĐ-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/02/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 153/QĐ-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/QĐ-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của tổ công tác thi hành Luật doanh nghiệp và Luật đầu tư
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 7 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Tổ Công tác thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Thành viên Tổ công tác thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư (sau đây gọi là Tổ Công tác) gồm những Ông, Bà sau đây:
1. Ông Nguyễn Đình Cung, Viện trưởng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương, Trưởng Ban Thư ký của Tổ Công tác.
2. Ông Trần Hào Hùng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Bà Phạm Thúy Hạnh, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp luật, Văn phòng Chính phủ.
4. Ông Bùi Anh Tuấn, Phó Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
5. Bà Nguyễn Thị Bích Ngọc, Phó Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
6. Ông Đậu Anh Tuấn, Trưởng Ban pháp chế, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
7. Ông Lê Xuân Hiền, Trưởng Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương.
8. Ông Dương Đăng Huệ, Nguyên Vụ trưởng Vụ Pháp luật dân sự, kinh tế, Bộ Tư pháp.
9. Ông Trương Thanh Đức, Luật sư Văn phòng luật Basico.
Điều 2. Thành lập Ban thư ký của Tổ Công tác gồm những Ông, Bà sau đây:
1. Ông Phan Đức Hiếu, Phó Viện trưởng, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương.
2. Ông Quách Ngọc Tuấn, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Bà Nguyễn Minh Thảo, Phó Trưởng Ban Môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương.
4. Ông Cao Đăng Vinh, Trưởng phòng, Vụ Pháp luật dân sự, kinh tế, Bộ Tư pháp.
5. Ông Phạm Chí Công, Chuyên viên Vụ Pháp luật, Văn phòng Chính phủ.
6. Ông Đặng Quang Vinh, Nghiên cứu viên, Ban Môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương.
Điều 3. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ công tác thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư tại Phụ lục 1 Quyết định này;
2. Kế hoạch hoạt động năm 2016 của Tổ Công tác thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư tại Phụ lục 2 Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Viện trưởng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, các Thành viên Tổ Công tác thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư, Ban Thư ký và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CÔNG TÁC THI HÀNH LUẬT DOANH NGHIỆP VÀ LUẬT ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 153/QĐ-BKHĐT ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Điều 1. Cơ cấu tổ chức của Tổ Công tác
1. Tổ Công tác gồm Tổ trưởng và các Tổ phó theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Tổ Công tác thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư (sau đây gọi là Quyết định số 1672/QĐ-TTg) và các Thành viên do Tổ trưởng Tổ Công tác quyết định theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 153/QĐ-BKHĐT.
2. Ban Thư ký gồm các Thành viên quy định tại Điều 2 Quyết định số 153/QĐ-BKHĐT.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ của Tổ Công tác
Tổ Công tác thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 1672/QĐ-TTg và những nhiệm vụ khác theo quyết định của Tổ trưởng Tổ Công tác.
Điều 3. Nhiệm vụ của Tổ trưởng, các Tổ phó và Trưởng Ban thư ký
1. Tổ trưởng Tổ Công tác thống nhất chỉ đạo và phối hợp hoạt động của Tổ Công tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 Quyết định số 1672/QĐ-TTg.
2. Các Tổ phó và Trưởng Ban Thư ký giúp Tổ trưởng chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Ông Đặng Huy Đông chịu trách nhiệm chỉ đạo theo dõi tình hình thực hiện Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư; chỉ đạo xem xét, giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các Luật này; chỉ đạo nghiên cứu đề xuất phương án hoàn thiện các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật.
b) Ông Vũ Tiến Lộc chịu trách nhiệm chỉ đạo theo dõi, tổng hợp ý kiến, đề xuất của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và văn bản khác có liên quan; tổ chức Điều tra, khảo sát, đánh giá tác động của các Luật này trong việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh.
c) Ông Đinh Trung Tụng chịu trách nhiệm chỉ đạo việc thẩm định, rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh; chỉ đạo nghiên cứu, đề xuất phương án hoàn thiện các văn bản có liên quan để bảo đảm thi hành Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và tính thống nhất của hệ thống pháp luật về doanh nghiệp và đầu tư.
d) Ông Kiều Đình Thụ chịu trách nhiệm chỉ đạo, giám sát ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật trình Chính phủ, bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư.
e) Ông Nguyễn Đình Cung chịu trách nhiệm Điều hành hoạt động của Ban Thư ký; chỉ đạo rà soát, đánh giá, đề xuất bãi bỏ hoặc sửa đổi các quy định về Điều kiện đầu tư kinh doanh và quy định có liên quan để phù hợp với quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp; tổ chức hoạt động đào tạo, truyền thông, phổ biến Luật; phối hợp với các đơn vị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan rà soát, tập hợp, đề xuất phương án giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện Luật.
Điều 4. Quyền hạn của Thành viên Tổ Công tác, Ban Thư ký
1. Thành viên Tổ Công tác, Ban Thư ký làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Thành viên Tổ Công tác, Ban Thư ký có quyền được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động của Tổ Công tác, Ban Thư ký.
3. Mỗi Thành viên có một phiếu biểu quyết trong trường hợp biểu quyết thông qua quyết định của Tổ Công tác.
4. Tất cả Thành viên phải tuân thủ và thực hiện kết luận của Tổ trưởng, Tổ phó, nhưng có quyền bảo lưu ý kiến của mình.
Điều 5. Nhiệm vụ của Ban Thư ký
1. Xây dựng chương trình và kế hoạch hoạt động hàng tháng, quý, năm của Tổ Công tác.
2. Chuẩn bị chương trình, nội dung cuộc họp của Tổ Công tác; chương trình, nội dung làm việc của Tổ Công tác với cơ quan có liên quan; khảo sát thực tế về tình hình và kết quả thi hành Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư tại các địa phương và doanh nghiệp.
3. Chuẩn bị ý kiến, kiến nghị của Tổ Công tác với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Định kỳ hàng quý và hàng năm tổ chức đánh giá, báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Trưởng Ban thư ký.
Điều 6. Chế độ hoạt động của Tổ Công tác
1. Tổ Công tác họp ít nhất mỗi tháng một lần và họp đột xuất theo yêu cầu của Tổ trưởng, các Tổ phó, Trưởng Ban thư ký.
2. Trường hợp Tổ Công tác triệu tập họp để thảo luận về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao, Chủ tọa cuộc họp kết luận hoặc lấy ý kiến kết luận về quyết định của Tổ Công tác trên cơ sở ý kiến của các Thành viên. Trường hợp cần thiết, Chủ tọa có thể lấy biểu quyết của từng Thành viên để thông qua quyết định. Trong trường hợp này, mỗi Thành viên có một phiếu biểu quyết và quyết định được thông qua khi đa số Thành viên dự họp đồng ý.
3. Tổ Công tác mời đại diện các cơ quan nhà nước, hiệp hội, doanh nghiệp, các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cá nhân, tổ chức khác khi thảo luận về các vấn đề có liên quan.
4. Tổ Công tác có thể ra quyết định mà không cần triệu tập họp. Trong trường hợp này, Tổ trưởng hoặc Tổ phó được phân công quyết định trên cơ sở đề xuất của Trưởng Ban thư ký hoặc Thành viên Tổ Công tác.
Điều 7. Quan hệ của Tổ Công tác với các cơ quan có liên quan
1. Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đôn đốc, giải thích, hướng dẫn, đánh giá tình hình thi hành Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư; phát hiện các vấn đề phát sinh trong quá trình thi hành Luật và quy định khác có liên quan; yêu cầu các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo về tình hình thi hành Luật khi xét thấy cần thiết.
2. Phối hợp và thông tin về hoạt động của Tổ Công tác cho các đơn vị có liên quan thuộc Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan.
3. Phối hợp tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành bằng các hình thức thích hợp; tổ chức hội nghị, hội thảo và diễn đàn trao đổi về tình hình thực hiện Luật.
4. Chủ động phối hợp, trao đổi với các doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp để phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 8. Địa chỉ trụ sở giao dịch, con dấu và kinh phí hoạt động của Tổ công tác
1. Địa chỉ trụ sở giao dịch: Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, số 68 Phan Đình Phùng, Hà Nội. Địa chỉ liên hệ thường trực của Tổ công tác: Ông Phan Đức Hiếu, số điện thoại 0912967575; email: [email protected]
2. Số điện thoại của các Thành viên Tổ Công tác và Ban thư ký được công khai hóa.
3. Tổ công tác được phép sử dụng con dấu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các quyết định, công văn, văn bản và tài liệu khác của Tổ công tác.
4. Kinh phí hoạt động của Tổ Công tác được bố trí từ ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các nguồn tài trợ hợp pháp khác, nếu có./.
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2016 CỦA TỔ CÔNG TÁC THI HÀNH LUẬT DOANH NGHIỆP VÀ LUẬT ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 153/QĐ-BKHĐT ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị thực hiện |
Kết quả dự kiến |
Thời hạn |
1. |
Tuyên truyền, phổ biến về Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư |
|||
1.1. |
Giới thiệu về Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư cho cán bộ của Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp |
Viện Nghiên cứu QLKTTW, Vụ Pháp chế, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục Đầu tư nước ngoài |
Các lớp tập huấn |
Cả năm |
1.2. |
Tập huấn chuyên sâu về nghiệp vụ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư |
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục Đầu tư nước ngoài |
Các lớp tập huấn |
Cả năm |
2. |
Giải quyết những vướng mắc trong việc thực hiện Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư |
|||
2.1. |
Đánh giá tình hình thực hiện Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư |
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Ban Thư ký; các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Báo cáo |
Định kỳ hàng quý |
2.2. |
Rà soát, tập hợp những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và đề xuất phương án giải quyết |
Ban Thư ký |
Báo cáo cho Tổ Công tác và đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Định kỳ hàng tháng hoặc khi có vướng mắc cần giải quyết ngay |
3. |
Theo dõi, giám sát thực hiện các quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có Điều kiện |
|||
3.1. |
Cập nhật và công khai hóa các Điều kiện đầu tư kinh doanh và Điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài |
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục Đầu tư nước ngoài |
Điều kiện đầu tư kinh doanh và Điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài được thường xuyên cập nhật và công bố |
Khi có thay đổi về Điều kiện đầu tư kinh doanh và Điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài |
3.2. |
Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương rà soát, đánh giá Điều kiện đầu tư kinh doanh |
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Vụ Pháp chế |
Hội thảo, trao đổi, làm việc với các Bộ, ngành và địa phương để rà soát, đánh giá, đề xuất sửa đổi, bãi bỏ Điều kiện đầu tư kinh doanh. |
Quý I và Quý II |
3.3. |
Theo dõi, tập hợp và đề xuất công bố văn bản quy định về Điều kiện đầu tư kinh doanh được ban hành trái thẩm quyền |
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương, Vụ Pháp chế |
Danh Mục văn bản quy định về Điều kiện đầu tư kinh doanh được ban hành trái thẩm quyền |
Định kỳ hàng tháng |
3.4. |
Rà soát, đánh giá các Điều kiện đầu tư kinh doanh đã được ban hành và đề xuất bãi bỏ Điều kiện không cần thiết hoặc sửa đổi Điều kiện không hợp lý. |
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương |
Báo cáo tình hình ban hành văn bản quy định về Điều kiện đầu tư kinh doanh và kiến nghị bãi bỏ Điều kiện đầu tư kinh doanh không cần thiết hoặc sửa đổi Điều kiện đầu tư kinh doanh không hợp lý |
Định kỳ hàng quý |
4. |
Rà soát và kiến nghị giải pháp đảm bảo tính tương thích giữa Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và các luật khác |
|||
4.1. |
Nghiên cứu, đề xuất phương án sửa đổi quy định về đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục để đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Đầu tư |
Cục Đầu tư nước ngoài, Vụ Pháp chế |
Báo cáo kiến nghị sửa đổi Nghị định 73/2012/NĐ-CP |
Quý II |
4.2. |
Nghiên cứu và kiến nghị giải pháp đảm bảo tương thích giữa thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và thủ tục phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường |
Vụ Pháp chế |
Báo cáo |
Quý II |
4.3. |
Nghiên cứu xây dựng cơ chế liên thông thực hiện thủ tục đầu tư - đất đai - xây dựng và môi trường theo Nghị quyết 43/NQ-CP |
Vụ Pháp chế và Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương |
Báo cáo |
Quý III |
5. |
Tiếp tục hoàn thiện văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư |
|||
5.1. |
Dự thảo Thông tư hướng dẫn thực hiện cơ chế liên thông về đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp |
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục Đầu tư nước ngoài, Vụ Pháp chế |
Dự thảo Thông tư |
Quý II |
5.2. |
Dự thảo Thông tư hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định 118/2015/NĐ-CP |
Vụ Pháp chế, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục Đầu tư nước ngoài, Vụ Giám sát và thẩm định đầu tư, Vụ Quản lý khu kinh tế |
Dự thảo Thông tư |
Quý III |