Quyết định 1118/2008/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1118/2008/QĐ-BKH
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1118/2008/QĐ-BKH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Võ Hồng Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/09/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1118/2008/QĐ-BKH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 1118/2008/QĐ-BKH
NGÀY 03 THÁNG
9 NĂM 2008
BAN HÀNH MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU MUA SẮM HÀNG HÓA
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đấu thầu
số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội;
Căn cứ Điều 67 và
khoản 3 Điều 76 của Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2008 của
Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng
theo Luật Xây dựng;
Căn
cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Quản lý Đấu thầu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này "Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa".
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số
521/2007/QĐ-BKH ngày 22 tháng 5 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Mẫu
hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa.
Điều 3. Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, ủy
ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Võ Hồng
Phúc
MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU
MUA SẮM HÀNG HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1118/2008/QĐ-BKH
ngày 03 tháng 9
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Mẫu hồ sơ mời thầu
này được áp dụng cho gói thầu mua sắm hàng hóa (bao gồm cả phụ tùng thay thế,
tài liệu kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật kèm theo nếu có) của các dự án thuộc phạm
vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu
thầu hạn chế trong nước và quốc tế. Khi thực hiện các hình thức lựa chọn nhà thầu
khác, chủ đầu tư có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Mẫu này để áp dụng
cho phù hợp. Đối với các dự án sử dụng vốn ODA, nếu được nhà tài trợ chấp thuận
thì áp dụng theo Mẫu này, hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo yêu
cầu của nhà tài trợ.
Khi áp dụng Mẫu này
cần căn cứ vào tính chất của từng gói thầu mà đưa ra các yêu cầu trên cơ sở đảm
bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế; không được
đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự
tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra
sự cạnh tranh không bình đẳng.
Trong
Mẫu này, những chữ in nghiêng là nội
dung mang tính hướng dẫn sẽ được người sử dụng cụ thể hóa tùy theo yêu cầu và
tính chất từng gói thầu. Mẫu hồ sơ mời thầu này bao gồm các phần sau:
Phần I. Yêu cầu về
thủ tục đấu thầu
Chương I.
Chỉ dẫn đối với nhà thầu
Chương II. Bảng
dữ liệu đấu thầu
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá và nội dung xác định giá
đánh giá
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Phần II. Yêu cầu về
cung cấp
Chương V. Phạm
vi cung cấp
Chương VI. Tiến
độ cung cấp
Chương
Phần III. Yêu cầu về
hợp đồng
Chương VIII. Điều
kiện chung của hợp đồng
Chương IX. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương X. Mẫu hợp đồng
Trong
quá trình áp dụng Mẫu này, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và
tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời
xem xét, chỉnh lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
HỒ SƠ MỜI THẦU
(tên
gói thầu)
(tên
dự án)
(tên
chủ đầu tư)
|
…, ngày … tháng … năm … Đại diện hợp pháp của bên mời thầu (Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu) |
MỤC LỤC
Trang
Các từ viết tắt........................................................................................................ Phần I. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu................................................................. . |
4 5 |
||
|
Chương I. Chỉ dẫn đối với nhà thầu .......................................................... ............................................................................................................................ |
5 |
|
|
A. Tổng quát.............................................................................................. ..................................................................................................................... |
5 |
|
|
B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu......................................................................... ..................................................................................................................... |
6 |
|
|
C. Nộp hồ sơ dự thầu................................................................................ ..................................................................................................................... |
10 |
|
|
D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu...................................................... ................................................................................................................ 14 |
11 |
|
|
E. Trúng thầu ............................................................................................ ..................................................................................................................... |
14 |
|
|
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu............................................................... ............................................................................................................................ |
18 |
|
|
Chương III.
Tiêu chuẩn đánh giá và nội dung xác định giá đánh giá.................... ............................................................................................................................ |
25 |
|
|
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu ..................................................................... ............................................................................................................................ |
34 |
|
|
Mẫu số 1. Đơn dự
thầu.............................................................................. ..................................................................................................................... |
34 |
|
|
Mẫu số 2. Giấy
ủy quyền........................................................................... |
35 |
|
|
Mẫu số 3. Thỏa
thuận liên danh................................................................ |
37 |
|
|
Mẫu số 4. Biểu giá chào cho
hàng hóa sản xuất, gia công trong nước.................. ..................................................................................................................... |
39 |
|
|
Mẫu số 5. Biểu
giá chào cho hàng hóa sản xuất, gia công ngoài nước........... |
40 |
|
|
Mẫu số 6. Biểu
giá chào cho hàng hóa sản xuất, gia công ngoài nước đã nhập khẩu và đang được
chào bán tại Việt |
41 |
|
|
Mẫu số 7. Kê
khai các hợp đồng đang thực hiện của nhà
thầu........................ ............................................................................................................................. |
42 |
|
|
Mẫu số 8. Hợp đồng tương tự do
nhà thầu thực hiện.................................................. |
43 |
|
|
Mẫu số 9. Kê khai năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính......................... ............................................................... |
44 |
|
|
Mẫu số 10. Kê
khai năng lực tài chính của nhà thầu ....................................... |
45 |
|
|
Mẫu số 11. Bảo
lãnh dự thầu............................................................................. ............................................................................................................................. |
47 |
|
|
Mẫu số 12. Giấy
phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất.... ……… |
48 |
|
Phần II. Yêu cầu về cung cấp....................................................................................... ........................................................................................................................................... |
49 |
||
|
Chương V. Phạm vi cung cấp ............................................................................... .................................................................................................................................... |
49 |
|
|
Chương VI. Tiến độ cung cấp.............................................................................. .................................................................................................................................... |
50 |
|
|
Chương |
51 |
|
Phần III. Yêu cầu về hợp đồng..................................................................................... ........................................................................................................................................... |
53 |
||
|
Chương VIII. Điều kiện chung của
hợp đồng..................................................... .................................................................................................................................... |
53 |
|
|
Chương IX. Điều kiện cụ thể của hợp
đồng ....................................................... .................................................................................................................................... |
59 |
|
|
Chương X. Mẫu hợp đồng...................................................................................... .................................................................................................................................... |
65 |
|
|
Mẫu số 13. Hợp
đồng......................................................................................... ............................................................................................................................. |
65 |
|
|
Mẫu số 14. Bảo
lãnh thực hiện hợp đồng......................................................... ............................................................................................................................. |
69 |
|
|
Mẫu số 15. Bảo
lãnh tiền tạm ứng..................................................................... ............................................................................................................................. |
70 |
|
CÁC TỪ VIẾT TẮT
BDL
|
Bảng dữ liệu đấu thầu |
HSMT |
Hồ sơ mời thầu |
HSDT |
Hồ sơ dự thầu |
ĐKC |
Điều kiện chung của hợp đồng |
ĐKCT |
Điều kiện cụ thể của hợp đồng |
TCĐG |
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu |
Incoterms |
Quy tắc chính thức của Phòng Thương mại quốc tế giải thích các
điều kiện thương mại |
Giá CIF, CIP, EXW… |
Giá của hàng hóa được xác định dựa trên điều kiện giao hàng tương
ứng theo giải thích của Incoterms |
Gói thầu ODA |
Là gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn vay ODA
từ các nhà tài trợ (Ngân hàng Thế giới - WB, Ngân
hàng Phát triển châu Á - ADB, Ngân
hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản - JBIC, Ngân
hàng Tái thiết Đức - KfW, Cơ quan
Phát triển Pháp - AFD...) |
Nghị định 58/CP |
Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng |
VND |
Đồng Việt |
USD |
Đồng đô la Mỹ |
Phần I
YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương
I
CHỈ DẪN
ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
A. TỔNG QUÁT
Mục 1. Nội dung đấu thầu
1. Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia đấu thầu
để cung cấp hàng hóa (bao gồm cả phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật và dịch
vụ kỹ thuật kèm theo nếu có) cho gói thầu thuộc dự án nêu tại BDL. Tên gói thầu và nội dung cung cấp
chủ yếu được mô tả trong BDL.
2. Thời gian thực hiện hợp đồng được quy định
trong
Mục 2. Nguồn vốn
Nguồn vốn để thực hiện gói
thầu được quy định trong
Mục 3. Điều kiện tham gia
đấu thầu
1. Có tư cách hợp lệ như quy định trong BDL;
2. Chỉ được tham gia trong một HSDT với tư cách
là nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải có
văn bản thỏa thuận giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương IV, trong đó quy định rõ thành viên đứng đầu liên
danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên đối với công
việc thuộc gói thầu;
3. Đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu
nêu trong thông báo mời thầu (trường hợp
đấu thầu rộng rãi) hoặc thư mời thầu (trường
hợp đấu thầu hạn chế hoặc đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển);
4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu như quy định trong BDL.
Mục 4. Tính hợp lệ của hàng
hóa
1. Tất cả các hàng
hóa được coi là hợp lệ nếu có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp và theo những yêu cầu khác nêu tại
2. Xuất xứ của hàng hóa được hiểu là quốc gia hoặc
vùng lãnh thổ mà hàng hóa được khai thác, trồng, canh tác, sản xuất, chế tạo hoặc
tại đó thông qua việc chế biến, lắp ráp, chế tạo bổ sung để tạo thành một sản
phẩm được công nhận về mặt thương mại nhưng có sự khác biệt đáng kể về bản chất
so với các chi tiết cấu thành nó.
Mục 5. Chi phí dự thầu
Nhà thầu phải chịu mọi chi phí
liên quan đến quá trình tham gia đấu thầu, kể từ khi nhận HSMT cho đến khi
thông báo kết quả đấu thầu, riêng đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký
hợp đồng.
Mục 6. HSMT và giải thích làm rõ HSMT
1. HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại
Mục lục của HSMT này. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT để chuẩn
bị HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
2. Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích làm
rõ HSMT thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và thời gian
ghi trong BDL (nhà thầu có thể thông báo trước cho bên mời thầu qua fax,
e-mail…). Sau khi nhận được văn bản
yêu cầu làm rõ HSMT theo thời gian quy định trong BDL, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả các nhà
thầu nhận HSMT.
Trong
trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi
về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ
được bên mời thầu ghi lại thành văn bản làm rõ HSMT gửi cho tất cả nhà thầu
nhận HSMT.
Mục 7. Sửa đổi HSMT
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi cung cấp
hoặc điều chỉnh yêu cầu nào đó, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMT (bao gồm
cả việc gia hạn thời hạn nộp HSDT nếu cần thiết) bằng cách gửi văn bản sửa đổi
HSMT tới tất cả các nhà thầu nhận HSMT trước thời điểm đóng thầu theo thời gian
được quy định trong BDL. Tài liệu
này là một phần của HSMT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu là đã nhận
được các tài liệu sửa đổi đó bằng cách gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu
điện, fax hoặc email.
B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ
THẦU
Mục 8. Ngôn ngữ sử dụng
HSDT cũng như tất cả văn bản
và tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu
phải được viết bằng ngôn ngữ như quy định trong BDL.
Mục 9. Nội dung HSDT
HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải
bao gồm những nội dung sau:
1. Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 11 Chương này;
2. Giá dự thầu và biểu giá theo quy định tại Mục 12 Chương
này;
3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh
nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 14 Chương này;
4. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và sự phù hợp (đáp ứng)
của hàng hóa theo quy định tại Mục 15 Chương này;
5. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 16 Chương này;
6. Các nội dung khác quy định tại BDL.
Mục 10. Thay đổi tư cách tham gia đấu thầu
Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách
(tên) tham gia đấu thầu so với khi mua HSMT thì thực hiện theo quy định tại BDL.
Mục 11. Đơn dự thầu
Đơn dự thầu do
nhà thầu chuẩn bị và được điền đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương IV có chữ ký của người
đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu
hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương
IV). Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy
định trong BDL để chứng minh tư cách
hợp lệ của người được ủy quyền. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do
đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản
thỏa thuận liên danh có quy định các thành viên trong liên danh ủy quyền cho
người đại diện hợp pháp của thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường
hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc
lập.
Mục 12. Giá dự thầu và biểu
giá
1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn
dự thầu thuộc HSDT sau khi trừ phần giảm giá (nếu có). Gi¸ dù thÇu cña nhµ thÇu phải bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để
thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu về cung cấp nêu tại Phần II của HSMT này.
2. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể
nộp cùng với HSDT hoặc nộp riêng song phải đảm bảo nộp trước thời điểm đóng
thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp cùng với HSDT thì nhà thầu phải thông báo cho
bên mời thầu trước hoặc tại thời điểm đóng thầu hoặc phải có bảng kê thành phần
HSDT trong đó có thư giảm giá. Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội dung và cách
thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể trong biểu giá. Trường hợp không nêu rõ
cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục
trong biểu giá.
3. Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều
phần và cho phép dự thầu theo từng phần như quy định trong
4. Nhà thầu phải điền đầy đủ các thông tin phù
hợp vào biểu giá như đơn giá, giá trị cho từng hạng mục hàng hóa và tổng giá dự
thầu (lập theo Mẫu số 4, số 5 và số 6 Chương IV). Trong mỗi biểu giá, nhà thầu
phải ghi rõ các yếu tố cấu thành giá chào theo quy định trong BDL.
5. Các thuật ngữ EXW, CIP, CIF và các thuật ngữ
tương tự khác được hiểu theo giải thích của Incoterms ban hành vào thời gian
như được quy định trong BDL.
Mục 13. Đồng tiền dự thầu
Giá dự thầu sẽ được chào bằng đồng tiền được quy định
trong
Mục 14. Tài liệu chứng minh tư cách
hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà
thầu:
a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các
tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như quy định trong
b) Đối với
nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
-
Các tài liệu nêu tại điểm
a khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;
-
Văn bản thỏa thuận liên
danh giữa các thành viên theo quy định tại khoản 2 Mục 3 Chương này.
2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu:
a) Các hợp đồng đang thực hiện và các hợp đồng tương
tự do nhà thầu thực hiện được liệt kê theo Mẫu số 7 và Mẫu số 8 Chương IV; năng
lực và kinh nghiệm của nhà thầu trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính được
liệt kê theo Mẫu số 9 Chương IV, năng lực tài chính của nhà thầu được liệt kê
theo Mẫu số 10 Chương IV. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng
năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi
thành viên đảm nhận; trong đó từng thành viên phải chứng minh kinh nghiệm và
năng lực của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực
hiện trong liên danh.
b) Các
tài liệu khác được quy định trong BDL.
Mục 15. Tài liệu
chứng minh tính hợp lệ và sự phù hợp (đáp ứng) của hàng hóa
1. Nhà thầu phải nêu rõ xuất xứ của hàng hóa
(theo quy định tại Mục 4 Chương này), ký mã hiệu, nhãn mác của sản phẩm và các
tài liệu kèm theo để chứng minh tính hợp lệ của hàng hóa.
2. Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu theo quy
định trong BDL để chứng minh hàng
hóa được cung cấp là phù hợp (đáp ứng) yêu cầu của HSMT.
Mục 16. Bảo đảm dự thầu
1. Khi tham gia đấu thầu, nhà thầu phải thực
hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định trong
a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự
thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu tại khoản 1 Mục
16 BDL; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên trong liên danh được xác
định là không hợp lệ thì hồ sơ dự thầu của liên danh đó sẽ bị loại theo điều
kiện tiên quyết.
b) Các thành viên trong liên danh thoả thuận để một thành viên chịu
trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh. Trong trường
hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành
viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh
nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu tại khoản 1 Mục 16 BDL.
2. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi
thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, không đúng đồng
tiền quy định, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp theo địa chỉ và thời gian
quy định trong HSMT, không đúng tên nhà thầu (đối với nhà thầu liên danh thì
theo quy định tại khoản 1 Mục này), không phải là bản gốc và không có chữ ký
hợp lệ (đối với thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính).
3. Nhà thầu không trúng thầu sẽ được hoàn trả bảo đảm dự
thầu trong thời gian quy định trong BDL.
Đối với nhà thầu trúng thầu, bảo đảm dự thầu được hoàn trả sau khi nhà thầu
thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
4. Bên mời thầu sẽ tịch thu
bảo đảm dự thầu và xử lý theo quy định của pháp luật trong các trường hợp sau
đây:
a) Rút HSDT sau khi đóng thầu mà HSDT vẫn còn
hiệu lực;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được
thông báo trúng thầu của bên mời thầu mà không tiến hành hoặc từ chối tiến hành
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng hoặc đã thương thảo, hoàn thiện xong nhưng từ
chối ký hợp đồng mà không có lý do chính đáng;
c) Không
thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi ký hợp đồng hoặc trước
khi hợp đồng có hiệu lực.
Mục
17. Thời gian có hiệu lực của HSDT
1. Thời gian có hiệu lực của HSDT phải đảm bảo
như quy định trong
2. Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà
thầu gia hạn thời gian có hiệu lực của HSDT một hoặc nhiều lần nhưng đảm bảo
không quá 30 ngày, kèm theo việc yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian
có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì
HSDT của nhà thầu này không được xem xét tiếp và trong trường hợp này nhà thầu
được nhận lại bảo đảm dự thầu.
Mục 18. Quy cách của HSDT và
chữ ký trong HSDT
1. Nhà thầu phải
chuẩn bị một bản gốc và một số bản chụp HSDT được quy định trong
2. HSDT phải được đánh máy, in bằng mực không
tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá, biểu
giá chào và các văn bản bổ sung làm rõ HSDT của nhà thầu phải được đại diện hợp
pháp của nhà thầu ký.
3. Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết
đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký ở bên cạnh của người ký đơn dự
thầu và được đóng dấu (nếu có).
C. NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 19. Niêm phong và cách
ghi trên túi đựng HSDT
1. HSDT bao gồm các nội dung
nêu tại Mục 9 Chương này. HSDT phải được đựng trong túi có niêm phong bên ngoài
(cách đánh dấu niêm phong do nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các thông
tin trên túi đựng HSDT được quy định trong BDL.
2. Trong trường hợp HSDT gồm
nhiều tài liệu, nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho
việc tiếp nhận và bảo quản HSDT của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự
toàn vẹn của HSDT, tránh thất lạc, mất mát. Trường hợp có thể, nhà thầu nên
đóng gói tất cả các tài liệu của HSDT vào cùng một túi. Trường hợp cần đóng gói
thành nhiều túi nhỏ để dễ vận chuyển thì trên mỗi túi nhỏ phải ghi rõ số thứ tự
từng túi trên tổng số túi nhỏ để đảm bảo tính thống nhất và từng túi nhỏ cũng
phải được đóng gói, niêm phong và ghi theo đúng quy định tại Mục này.
Mục 20. Thời hạn nộp HSDT
1. HSDT do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến
địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời
điểm đóng thầu quy định trong
2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSDT
(thời điểm đóng
thầu) trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSDT hoặc khi sửa đổi
HSMT theo quy định tại Mục 7 Chương này hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên
mời thầu xét thấy cần thiết.
3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSDT, bên mời thầu
phải thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã mua HSMT, đồng thời thông báo
gia hạn thời hạn nộp HSDT phải được đăng tải trên Báo Đấu thầu tối thiểu 1 kỳ
và đăng trên trang thông tin điện tử về đấu thầu (trừ trường hợp không thuộc diện
bắt buộc); đối với đấu thầu quốc tế còn phải đăng tải đồng thời trên một tờ báo
tiếng Anh được phát hành rộng rãi. Khi thông báo, bên mời thầu sẽ ghi rõ thời
điểm đóng thầu mới để nhà thầu sửa lại thời gian có hiệu lực của HSDT nếu thấy
cần thiết. Nhà thầu đã nộp HSDT có thể nhận lại và chỉnh sửa HSDT của mình. Trường
hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý
HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
Mục 21. HSDT nộp muộn
Bất kỳ tài liệu nào thuộc HSDT
kể cả thư giảm giá (nếu có) mà bên mời thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu
đều được coi là không hợp lệ và được gửi trả lại cho nhà thầu theo nguyên
trạng, trừ tài liệu làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu.
Mục 22. Sửa đổi hoặc rút HSDT
Khi
muốn sửa đổi hoặc rút HSDT đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị và bên mời
thầu chỉ chấp thuận nếu nhận được văn bản đề nghị của nhà thầu trước thời điểm
đóng thầu; văn bản đề nghị rút HSDT phải được gửi riêng biệt với HSDT.
D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH
GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 23. Mở thầu
1. Việc mở thầu được tiến hành công khai ngay
sau thời điểm đóng thầu theo thời gian và địa điểm quy định trong BDL trước sự chứng kiến của những người
có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu được mời.
Bên mời thầu có thể mời đại diện của các cơ quan có liên quan đến tham dự lễ mở
thầu.
2. Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt HSDT của
từng nhà thầu có tên trong danh sách mua HSMT (bao gåm c¶ nhµ thÇu thay ®æi t c¸ch tham dù thÇu) và nộp HSDT
trước thời điểm đóng thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu. Nhà
thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy
định trong HSMT như: nhà thầu không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT
trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi
đựng HSDT theo hướng dẫn. HSDT của nhà thầu có văn bản xin rút HSDT đã nộp (nộp
riêng biệt với HSDT và bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu) và
HSDT của nhà thầu nộp sau thời điểm đóng thầu sẽ không được mở và được trả lại
nguyên trạng cho nhà thầu.
3. Việc mở HSDT
của từng nhà thầu được thực hiện theo trình tự như sau:
a) Kiểm tra niêm phong HSDT;
b) Mở HSDT;
c) Đọc và ghi vào biên bản các thông tin chủ
yếu:
-
Tên nhà thầu;
-
Số lượng bản gốc, bản
chụp HSDT;
-
Thời gian có hiệu lực của
HSDT;
-
Giá dự thầu ghi trong
đơn dự thầu;
-
Thư giảm giá (nếu có);
-
Giá trị, thời hạn hiệu
lực và biện pháp bảo đảm dự thầu;
-
Văn
bản đề nghị sửa đổi HSDT (nếu có) theo quy định tại Mục 22 Chương này;
-
Các thông tin khác có
liên quan.
4. Biên bản mở thầu cần được đại diện bên mời
thầu, đại diện của từng nhà thầu có mặt và đại diện các cơ quan liên quan tham
dự ký xác nhận. B¶n chôp cña biªn b¶n më thÇu
cã thÓ göi cho tÊt c¶ nhµ thÇu nép HSDT.
5. Sau khi mở thầu, bên mời thầu phải ký xác
nhận vào từng trang bản gốc của tất cả HSDT và quản lý theo chế độ quản lý hồ
sơ “mật”. Việc đánh giá HSDT được tiến hành theo bản chụp.
Mục 24. Làm rõ HSDT
Trong quá trình đánh giá HSDT,
bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSDT (kể cả việc làm
rõ đơn giá khác thường). Việc làm rõ HSDT chỉ được
thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ và được thực
hiện dưới hình thức trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực
tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc
gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời
bằng văn bản). Trong văn bản yêu cầu làm rõ cần quy định thời hạn làm rõ của
nhà thầu. Nội dung làm rõ HSDT thể hiện bằng văn bản được bên mời thầu bảo
quản như một phần của HSDT. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không trả lời hoặc bên
mời thầu không nhận được văn bản làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng
không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu căn cứ vào
các quy định hiện hành của pháp luật để xem xét, xử lý.
Việc làm rõ HSDT không làm
thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.
Mục 25. Đánh giá sơ bộ HSDT
1. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của HSDT, gồm:
a) Tính hợp lệ của đơn dự
thầu (Mẫu số 1 Chương IV) theo quy định tại Mục
11 Chương này;
b) Tính hợp lệ của thỏa thuận
liên danh theo quy định tại khoản 2 Mục 3 Chương này (nếu có);
c) Tư cách hợp lệ của nhà
thầu theo Mục 3 và khoản 1 Mục 14 Chương này;
d) Tính hợp lệ, sự đáp ứng của hàng hóa nêu tại Mục 4 và Mục 15 Chương này;
đ) Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT theo quy định tại khoản 1 Mục 18
Chương này;
e) Bảo đảm dự thầu theo quy định
tại Mục 16 Chương này;
g) Biểu giá chào theo quy định
tại Mục 12 Chương này;
h) Các yêu cầu khác được
quy định trong BDL.
2. HSDT của nhà thầu không đáp
ứng một trong những điều kiện tiên quyết nêu trong BDL thì bị loại và không được xem xét tiếp.
3. Đánh giá năng lực và kinh
nghiệm của nhà thầu theo tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được
quy định tại Mục 1 Chương III ([1]).
Mục 26. Đánh giá về mặt kỹ thuật
Bên mời thầu tiến hành đánh giá về mặt kỹ thuật các HSDT
đã vượt qua đánh giá sơ bộ trên cơ sở các yêu cầu của HSMT và TCĐG nêu tại Mục
2 Chương III. Những HSDT đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật được chủ đầu tư
phê duyệt mới được xác định giá đánh giá.
Mục 27. Xác định giá đánh giá
Bên mời thầu xác định giá đánh
giá của các HSDT theo trình tự sau đây: xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh
các sai lệch; chuyển đổi giá đề nghị trúng thầu sang một đồng tiền chung (nếu
có); đưa các chi phí về một mặt bằng để xác định giá đánh giá như nêu tại Mục 3
Chương III.
Mục 28. Sửa lỗi
1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong
HSDT bao gồm lỗi số học, lỗi khác và được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:
a) Đối với lỗi số học bao gồm
những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác:
-
Trường hợp không nhất
quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở pháp lý cho việc sửa
lỗi;
-
Trường hợp không nhất
quán giữa bảng giá tổng hợp và bảng giá chi tiết thì lấy bảng giá chi tiết làm
cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi.
b) Đối với các lỗi khác:
-
Cột thành tiền được điền
vào mà không có đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách
chia thành tiền cho số lượng;
-
Khi có đơn giá nhưng cột
thành tiền bỏ trống thì thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số
lượng với đơn giá;
-
Nếu một nội dung nào đó
có điền đơn giá và thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được
xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường
hợp số lượng được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong HSMT
thì được coi là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại
điểm a khoản 1 Mục 29 Chương này.
-
Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng
dấu "," (dấu phẩy) thay cho dấu "." (dấu chấm) và ngược lại
thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt
2. Sau khi sửa lỗi theo nguyên tắc trên, bên mời
thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu. Nhà thầu phải có văn bản thông báo
cho bên mời thầu về việc chấp nhận sửa lỗi nêu trên. Nếu nhà thầu không chấp
nhận việc sửa lỗi thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại. Trường hợp HSDT có lỗi
số học với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu cũng sẽ bị loại. Lỗi
số học được tính theo tổng giá trị tuyệt đối,
không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi sửa.
Mục 29. Hiệu chỉnh các sai lệch
1. Hiệu chỉnh các sai lệch là việc điều chỉnh
những nội dung thiếu hoặc thừa trong HSDT so với yêu cầu của HSMT cũng như điều
chỉnh những khác biệt giữa các phần của HSDT; giữa đề xuất kỹ thuật và đề xuất
tài chính; giữa con số và chữ viết; giữa nội dung trong đơn dự thầu và các phần
khác của HSDT. Việc hiệu chỉnh các sai lệch được thực hiện như sau:
a) Trường hợp có những sai lệch về phạm vi cung cấp thì phần chào
thiếu sẽ được cộng thêm vào, phần chào thừa sẽ được trừ đi theo nguyên tắc nếu
không thể tách ra trong giá dự thầu của nhà thầu đang tiến hành sửa sai lệch
thì lấy mức giá chào cao nhất đối với nội dung này (nếu chào thiếu) và lấy mức
giá chào thấp nhất (nếu chào thừa) trong số các HSDT khác vượt qua bước đánh
giá về mặt kỹ thuật. Trong
trêng hîp chØ cã mét nhµ thÇu duy nhÊt vît qua bíc ®¸nh gi¸ vÒ mÆt kü thuËt
th× tiÕn hµnh söa sai lÖch trªn c¬ së lÊy møc gi¸ cña nhµ thÇu nµy (nÕu cã)
hoÆc trong dù to¸n cña gãi thÇu;
b) Trường hợp có sai lệch giữa những nội dung
thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề
xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch;
c) Trường hợp không nhất quán giữa con số và chữ
viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch;
d) Trường hợp có sự sai khác giữa giá ghi trong
đơn dự thầu (không kể giảm giá) và giá trong biểu giá tổng hợp thì được coi đây
là sai lệch và việc hiệu chỉnh sai lệch này được căn cứ vào giá ghi trong biểu
giá tổng hợp sau khi được hiệu chỉnh và sửa lỗi theo biểu giá chi tiết.
2. HSDT có sai lệch với tổng
giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu sẽ bị loại. Giá trị các sai lệch được
tính theo tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên
hay giảm đi sau khi hiệu chỉnh sai lệch.
Mục 30. Chuyển đổi sang một
đồng tiền chung
Trường hợp cho phép các nhà
thầu chào giá bằng nhiều đồng tiền khác nhau theo quy định tại Mục 13 Chương
này, để có cơ sở cho việc đánh giá và so sánh các HSDT, bên mời thầu quy đổi
giá dự thầu về cùng một đồng tiền căn cứ vào tỷ giá giữa đồng Việt Nam và đồng
tiền nước ngoài theo quy định trong
Mục 31. Mặt bằng để so sánh
HSDT
Mặt bằng để so sánh HSDT bao
gồm mặt bằng kỹ thuật, thương mại, tài chính và các nội dung khác. Các yếu tố
để đưa giá dự thầu về cùng một mặt bằng so sánh được nêu tại Mục 3 Chương III.
Mục 32. Tiếp xúc với bên mời
thầu
Trừ trường hợp được yêu cầu làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 24
Chương này, không nhà thầu nào được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn
đề liên quan đến HSDT của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ thời điểm mở thầu đến khi thông
báo kết quả đấu thầu.
E. TRÚNG THẦU
Mục 33. Điều kiện được xem
xét đề nghị trúng thầu
Nhà thầu được xem xét đề
nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Có HSDT hợp lệ;
2. Được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực,
kinh nghiệm theo quy định tại Mục 1 Chương III;
3. Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá là
đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III;
4. Có giá đánh giá thấp nhất theo quy định tại Mục
3 Chương III;
5. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói
thầu được duyệt.
Mục 34. Quyền của bên mời
thầu được chấp nhận, loại bỏ bất kỳ hoặc tất cả các HSDT
Bên mời thầu được quyền chấp
nhận hoặc loại bỏ bất kỳ HSDT hoặc hủy đấu thầu vào bất kỳ thời điểm nào trong
quá trình đấu thầu trên cơ sở tuân thủ Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn
thực hiện.
Mục 35. Thông báo kết quả
đấu thầu
1. Ngay sau khi có quyết
định phê duyệt kết quả đấu thầu, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả đấu
thầu cho các nhà thầu tham dự thầu (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu
không trúng thầu). Trong thông báo kết quả đấu thầu, bên mời thầu
không giải thích lý do đối với nhà thầu không trúng thầu.
2. Bên mời thầu gửi
thông báo trúng thầu bằng văn bản tới nhà thầu trúng thầu kèm theo dự thảo hợp
đồng theo Mẫu số 13 Chương X đã được điền các thông tin cụ thể của gói thầu và
kế hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ những vấn đề cần
trao đổi khi thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Mục 36. Thương thảo, hoàn
thiện và ký kết hợp đồng
Thương thảo, hoàn thiện và ký
kết hợp đồng thực hiện như sau:
1. Việc thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng căn cứ theo các nội dung sau:
-
Kết quả đấu thầu được duyệt;
-
Dự thảo hợp đồng theo Mẫu (Mẫu số 13 Chương X) đã được điền đầy đủ
thông tin cụ thể của gói thầu;
-
Các yêu cầu nêu trong HSMT;
-
Các nội dung nêu trong HSDT và giải thích làm rõ HSDT của nhà thầu
trúng thầu (nếu có);
-
Các nội dung cần được thương thảo,
hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu.
2. Sau khi nhận được thông báo
trúng thầu, trong thời hạn quy định tại
3. Nội dung thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng bao gồm các vấn đề còn tồn tại, chưa hoàn chỉnh, đặc biệt là việc
áp giá đối với những sai lệch trong HSDT trên nguyên tắc đảm bảo giá ký hợp
đồng không vượt giá trúng thầu được duyệt (gi¸
ký hîp ®ång chØ ®îc vît gi¸ tróng thÇu trong c¸c trêng hîp do ph¸p luËt vÒ
®Êu thÇu quy ®Þnh vµ ph¶i ®îc ngêi cã thÈm quyÒn chÊp thuËn). Việc thương thảo, hoàn thiện
hợp đồng cũng bao gồm cả việc nghiên cứu các sáng kiến, giải pháp do nhà thầu
đề xuất, phương án thay thế (nếu có yêu cầu), chi tiết hoá các nội dung còn
chưa cụ thể...
4. Sau khi đạt được kết quả
thương thảo, hoàn thiện, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành ký hợp đồng. Trong
trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các
thành viên trong liên danh.
Mục 37. Bảo đảm thực hiện
hợp đồng
Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 5 Chương VIII (Điều
kiện chung của hợp đồng) để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc
thực hiện hợp đồng. Nhà thầu không được nhận lại
bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng sau khi
hợp đồng có hiệu lực.
Mục 38. Kiến nghị trong đấu thầu
1. Nhµ thÇu tham dù thÇu cã quyÒn kiÕn nghÞ vÒ kÕt qu¶ lùa chän nhµ
thÇu vµ nh÷ng vÊn ®Ò kh¸c trong qu¸ tr×nh ®Êu thÇu khi thÊy quyÒn, lîi Ých cña
m×nh bÞ ¶nh hëng.
2. KiÕn nghÞ vÒ nh÷ng vÊn ®Ò trong qu¸
tr×nh ®Êu thÇu mµ kh«ng ph¶i vÒ kÕt qu¶ ®Êu thÇu ®îc gi¶i quyÕt nh sau:
a) Nhµ thÇu kiÕn nghÞ b»ng v¨n b¶n
trong kho¶ng thêi gian tõ khi x¶y ra sù viÖc ®Õn tríc khi cã th«ng b¸o kÕt qu¶
®Êu thÇu;
b) §¬n kiÕn nghÞ ph¶i ®îc göi tríc
tiªn tíi bªn mêi thÇu theo ®Þa chØ nªu t¹i BDL.
Bªn mêi thÇu cã tr¸ch nhiÖm tr¶ lêi b»ng v¨n b¶n tíi nhµ thÇu cã kiÕn nghÞ
trong vßng 5 ngµy lµm viÖc kÓ tõ khi nhËn ®îc ®¬n kiÕn nghÞ;
c) Trêng hîp bªn mêi thÇu kh«ng gi¶i
quyÕt ®îc hoÆc nhµ thÇu kh«ng ®ång ý víi gi¶i quyÕt cña bªn mêi thÇu th× nhµ
thÇu ®îc quyÒn göi ®¬n kiÕn nghÞ ®Õn chñ ®Çu t nªu t¹i BDL ®Ó xem xÐt, gi¶i quyÕt. Chñ ®Çu t cã tr¸ch nhiÖm gi¶i quyÕt
kiÕn nghÞ b»ng v¨n b¶n trong vßng 7 ngµy lµm viÖc kÓ tõ khi nhËn ®îc ®¬n kiÕn
nghÞ;
d) Trêng hîp chñ ®Çu t kh«ng gi¶i quyÕt ®îc hoÆc nhµ thÇu kh«ng ®ång
ý víi gi¶i quyÕt cña chñ ®Çu t th× nhµ thÇu ®îc quyÒn göi ®¬n kiÕn nghÞ ®Õn
ngêi cã thÈm quyÒn nªu t¹i BDL ®Ó
xem xÐt, gi¶i quyÕt. Ngêi cã thÈm quyÒn cã tr¸ch nhiÖm gi¶i quyÕt trong vßng
10 ngµy lµm viÖc kÓ tõ khi nhËn ®îc ®¬n kiÕn nghÞ.
3. KiÕn nghÞ vÒ kÕt qu¶ ®Êu thÇu ®îc
gi¶i quyÕt nh sau:
a) Nhà thầu kiến nghị bằng văn bản trong vòng tối đa 10 ngày kể từ
ngày thông báo kết quả đấu thầu;
b)
Theo trình tự quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Mục này;
c) Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không
đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn kiến nghị
đồng thời tới người có thẩm quyền và Chủ tịch Hội đồng tư vấn về giải quyết
kiến nghị để xem xét, giải quyết. Nhà thầu
phải nộp một khoản chi phí là 0,01% giá dự thầu nhưng tối thiểu là
2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng
cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn nêu tại BDL.
Trường hợp nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng thì chi phí do nhà thầu
nộp sẽ được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên đới.
d) Hội đồng tư vấn phải có báo cáo kết quả làm việc gửi người có
thẩm quyền trong thời gian tối đa 20 ngày kể từ khi nhận được kiến nghị của nhà
thầu. Trong thời gian tối đa là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết
quả của Hội đồng tư vấn, người có thẩm quyền phải ra quyết định giải quyết kiến
nghị của nhà thầu.
4. Khi cã kiÕn nghÞ, nhµ thÇu cã quyÒn khëi kiÖn ngay ra tßa
¸n. Trêng hîp nhµ thÇu lùa chän c¸ch gi¶i quyÕt kh«ng khëi kiÖn ra tßa ¸n th×
thùc hiÖn kiÕn nghÞ theo quy ®Þnh t¹i Môc nµy.
Mục 39. Xử lý vi phạm trong đấu thầu
1.
Trường hợp nhà thầu có các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tùy theo
mức độ vi phạm sẽ bị xử lý căn cứ quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định 58/CP
và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. QuyÕt ®Þnh xö lý vi ph¹m ®îc göi cho tæ chøc, c¸ nh©n bÞ
xö ph¹t; göi cho c¸c c¬ quan, tæ chøc liªn quan vµ Bé KÕ ho¹ch vµ §Çu t ®Ó
®¨ng t¶i trªn B¸o §Êu thÇu vµ trang th«ng tin ®iÖn tö vÒ ®Êu thÇu.
3. Quyết định xử lý vi phạm
được thực hiện ở bất kỳ địa phương, ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên
phạm vi cả nước và trong tất cả các ngành.
4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm
pháp luật về đấu thầu có quyền khởi kiện ra tòa án về quyết định xử lý vi phạm.
5. Quy định khác nêu trong
Chương II
BẢNG
DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
Bảng dữ liệu đấu thầu bao gồm các nội dung chi tiết của gói
thầu theo một số Mục tương ứng trong Chương I (Chỉ dẫn đối với nhà thầu). Nếu có
bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung tương ứng trong Chương I thì căn cứ
vào các nội dung trong Chương này.
Mục |
Khoản |
Nội dung |
1 |
1 |
- Tên gói thầu: __________ [Nêu
tên gói thầu theo kế hoạch đấu thầu được duyệt] - Tên dự án:
__________ [Nêu tên dự án được duyệt] - Nội dung cung cấp chủ yếu:
_______ [Nêu nội dung yêu cầu] |
|
2 |
Thời gian thực hiện hợp đồng:
_______________ [Nêu cụ thể thời
gian theo kế hoạch đấu thầu được duyệt] |
2 |
|
Nguồn vốn để thực hiện gói thầu:
____________ [Nêu rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp
vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ
tên nhà tài trợ vốn và cơ cấu nguồn vốn
(ngoài nước, trong nước)] |
3 |
1 |
Tư cách hợp lệ của nhà thầu:
__________________ [Tùy theo tính chất
của gói thầu mà nêu yêu cầu về tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở tuân thủ
quy định tại Điều 7 của Luật Đấu thầu, chẳng hạn yêu cầu nhà thầu phải cung cấp
một trong các loại văn bản pháp lý sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp
pháp... Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ] |
|
4 |
Bảo đảm cạnh
tranh trong đấu thầu: __________________ [Tùy theo tính chất
của gói thầu mà nêu yêu cầu trên cơ sở tuân thủ nội dung về bảo đảm cạnh
tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 11 của Luật Đấu thầu và Điều 3
Nghị định 58/CP] |
4 |
1 |
Yêu cầu
khác về tính hợp lệ của hàng hóa: _________________ [Nêu yêu cầu khác
về tính hợp lệ của hàng hóa (nếu có). Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo
quy định của nhà tài trợ] |
6 |
2 |
- Địa chỉ bên mời thầu: ______ [Nêu địa chỉ bên mời thầu] - Thời gian nhận được văn bản
yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn ____ ngày trước thời điểm đóng
thầu. [Tùy theo tính chất của gói thầu mà ghi số ngày cụ
thể cho phù hợp] |
7 |
|
Tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có) sẽ
được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu nhận HSMT trước thời điểm đóng
thầu tối thiểu ______ ngày. [Ghi số ngày cụ
thể, nhưng phải đảm bảo đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSDT và không được
quy định ít hơn 10 ngày] |
8 |
|
Ngôn ngữ sử dụng:
_______________________ [Nêu cụ thể ngôn
ngữ sử dụng. Đối với đấu thầu trong nước là tiếng Việt. Đối với đấu thầu quốc
tế, HSMT có thể được lập bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
Trường hợp HSMT bằng tiếng Anh thì cần quy định HSDT phải bằng tiếng Anh. Trường
hợp HSMT bằng tiếng Việt và tiếng Anh thì cần quy định nhà thầu có thể lựa chọn
một trong hai thứ tiếng (tiếng Việt hoặc tiếng Anh) để lập HSDT. Đối với các
tài liệu khác có liên quan như catalô, bản vẽ kỹ thuật... thì cần yêu cầu giới
hạn trong một số loại ngôn ngữ thông dụng, nếu nhà thầu sử dụng ngôn ngữ khác
thì tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu mà yêu cầu phải có bản dịch sang
ngôn ngữ cùng với ngôn ngữ của HSDT. Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo
quy định của nhà tài trợ] |
9 |
6 |
Các nội dung
khác:__________________ [Nêu các nội dung
khác (nếu có)] |
10 |
|
Thay đổi tư cách tham dự thầu:__________________ [Nêu quy định về thay đổi tư cách (tên)
tham gia đấu thầu so với khi phê duyệt danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu
hoặc khi mua HSMT trên cơ sở quy định sau: Đối với đấu thầu rộng rãi không sơ tuyển
thì trong Mục này quy định “Nhà thầu chỉ cần gửi văn bản thông báo về việc
thay đổi tư cách tham gia đấu thầu đến bên mời thầu với điều kiện bên mời thầu
nhận được trước thời điểm đóng thầu”. Đối với đấu thầu
rộng rãi có sơ tuyển hoặc đấu thầu hạn chế thì trong Mục này cần quy định:
“Nhà thầu cần gửi văn bản thông báo về việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu
đến bên mời thầu và bên mời thầu chỉ xem xét khi nhận được văn bản thông báo
của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu. Việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu
là hợp lệ khi có chấp thuận của bên mời
thầu trước thời điểm đóng thầu bằng văn bản. Trường hợp cần thiết, bên mời thầu
gửi văn bản chấp thuận bằng fax, e-mail trước, bản gốc được gửi theo đường
bưu điện. Trường hợp không chấp thuận việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu
của nhà thầu thì bên mời thầu sẽ nêu rõ lý do phù hợp với quy định của pháp
luật về đấu thầu”] |
11 |
|
Tài liệu, giấy tờ để chứng minh
tư cách hợp lệ của người được ủy quyền:_______________________ [Nêu
cụ thể văn bản pháp lý mà nhà thầu cần phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ
của người được ủy quyền như bản sao Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi
nhánh, Quyết định bổ nhiệm…] |
12 |
3 |
Các phần của gói thầu:
__________________ [Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần
thì nêu rõ danh mục, nội dung công việc của từng phần và điều kiện dự thầu
theo từng phần hoặc nhiều phần. Trong mục này cũng quy định rõ cách chào giá
riêng cho từng phần hoặc nhiều phần, giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần và
nguyên tắc xét duyệt trúng thầu cho một hoặc nhiều phần của gói thầu. Việc
đánh giá HSDT và xét duyệt trúng thầu sẽ được thực hiện theo từng phần và kết
hợp giữa các phần với nhau trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc tổng giá đánh giá của
gói thầu là thấp nhất và giá trúng thầu của cả gói thầu không vượt giá gói thầu
được duyệt mà không so sánh với ước tính chi phí của từng phần. Các trường hợp
đề xuất giảm giá với điều kiện nhà thầu trúng thầu một hoặc nhiều phần của
gói thầu mà bên mời thầu xét thấy phù hợp, có lợi sẽ được xem xét, đánh giá tại
bước đánh giá HSDT]. |
|
4 |
Trong biểu giá, nhà thầu phải phân tích các nội dung cấu
thành của giá chào theo các yêu cầu sau: ______________________ [Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu
mà quy định cụ thể nội dung này, đảm bảo thuận tiện cho việc đánh giá, so
sánh và xếp hạng HSDT. Theo đó, cần yêu cầu làm rõ các yếu tố cấu thành giá
chào để nhà thầu đáp ứng, cụ thể như
sau: a) Đối
với hàng hóa sản xuất, gia công trong nước (thực hiện theo Mẫu số 4 Chương
IV), cần yêu cầu nhà thầu tách rõ các khoản
mục chi phí như: - Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo
quy định của pháp luật. Khi yêu cầu nhà thầu chào giá hàng hóa theo giá EXW,
cần quy định rõ nếu phải nhập khẩu các bộ phận, linh kiện, nguyên liệu… để sản
xuất hoặc lắp ráp hàng hóa cung cấp cho gói thầu thì nhà thầu tách rõ thuế nhập
khẩu, lệ phí hải quan và thuế giá trị gia tăng (VAT) phải trả cho phần nhập
khẩu đó; - Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển,
bảo hiểm và chi phí khác có liên quan đến vận chuyển; - Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ
thuật kèm theo để thực hiện gói thầu. b) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công
ngoài nước (thực hiện theo Mẫu số 5 Chương IV), cần yêu cầu nhà thầu tách rõ
các khoản mục chi phí như: - Chào giá theo giá CIF hoặc CIP… (theo
quy định của Incoterms cùng với các sửa đổi phù hợp nếu cần thiết); - Liệt
kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật; - Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển,
bảo hiểm và chi phí khác có liên quan đến vận chuyển; - Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ
thuật kèm theo để thực hiện gói thầu. c) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công
ngoài nước đã nhập khẩu và đang được chào bán tại Việt Nam (thực hiện theo Mẫu
số 6 Chương IV), cần yêu cầu nhà thầu
tách rõ các khoản mục chi phí như: - Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí
theo quy định của pháp luật; Khi yêu cầu nhà thầu chào giá hàng hóa theo giá
EXW thì cần quy định nhà thầu tách rõ thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và thuế
giá trị gia tăng (VAT) phải trả đối với hàng hóa đã nhập khẩu đó; - Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển,
bảo hiểm và chi phí khác có liên quan đến vận chuyển; - Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ
thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.]
|
|
5 |
Incoterms
năm __________________________________ [Ghi
năm ban hành, chẳng hạn “Incoterms 1990” hoặc “Incoterms 2000”] |
13 |
|
Đồng tiền dự
thầu: __________________________________
[Nêu cụ thể yêu cầu về đồng tiền
dự thầu. Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà quy định việc cho phép và điều kiện
áp dụng để nhà thầu chào theo một hoặc một số đồng tiền khác nhau, ví dụ:
VND, USD… Trường hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà thầu chứng
minh được nội dung công việc sử dụng ngoại tệ kèm theo bản liệt kê chi tiết nội
dung công việc và giá trị ngoại tệ tương ứng. Tuy nhiên phải đảm bảo nguyên tắc
một đồng tiền cho một khối lượng cụ thể; các
loại chi phí trong nước phải được chào thầu bằng đồng Việt Nam] |
14 |
1 |
a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:
________ [Nêu yêu cầu tài
liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở phù hợp với yêu cầu tại
Mục 3 của BDL này, ví dụ như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh…] |
|
2 |
b) Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của
nhà thầu: _______________________________________ [Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh khác (nếu
có)] |
15 |
2 |
Tài liệu chứng minh sự đáp ứng của hàng hóa: __________ [Tùy theo tính chất của gói thầu mà yêu cầu
nhà thầu cung cấp các tài liệu chứng minh sự đáp ứng của hàng hóa dưới hình
thức văn bản, bản vẽ và số liệu, chẳng hạn: a) Bảng liệt kê chi tiết danh
mục hàng hóa phù hợp với yêu cầu về phạm vi cung cấp nêu tại Chương V. b) Biểu
tiến độ cung cấp phù hợp với yêu cầu nêu tại Chương VI. c) Tài liệu về mặt kỹ thuật như tiêu chuẩn
hàng hóa, tính năng, thông số kỹ thuật, thông số bảo hành của từng loại hàng
hóa (kèm theo bản vẽ để mô tả nếu cần), giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của
nhà sản xuất theo Mẫu số 12 Chương IV (chỉ áp dụng trong trường hợp hàng hóa
là đặc chủng, phức tạp; trong trường hợp cần thiết, đối với những hàng hóa
thông thường bên mời thầu có thể yêu cầu giấy ủy quyền bán hàng của đại lý
phân phối) và các nội dung khác như yêu cầu nêu tại Chương VII; d)
Các nội dung yêu cầu khác (nếu có)] |
16 |
1 |
Nội dung yêu cầu về bảo đảm dự thầu: - Hình thức bảo đảm
dự thầu: ___________________________ [Tùy theo yêu cầu của gói thầu
mà nêu cụ thể hình thức bảo đảm dự thầu theo một trong các biện pháp: đặt cọc,
ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính. Nếu yêu cầu nộp
thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính thì sử dụng Mẫu số 11 Chương IV
do một ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt động hợp pháp phát hành. Trường hợp
bảo lãnh do một ngân hàng, tổ chức tài chính ở nước ngoài phát hành thì phải
phát hành thông qua chi nhánh tại Việt Nam hoặc phải được một ngân hàng của
Việt Nam có quan hệ đại lý với ngân hàng, tổ chức tài chính phát hành xác nhận trước khi gửi bên mời thầu.
Nếu cho phép nhà thầu được thực hiện bảo đảm dự thầu theo biện pháp đặt cọc,
ký quỹ thì nêu rõ cách thực hiện. Trường hợp quy định thực
hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh của ngân hàng,
tổ chức tài chính thì cần quy định tính hợp lệ của thư bảo lãnh được xem xét
theo quy định về phân cấp ký và phát hành thư bảo lãnh của từng ngân hàng hoặc
tổ chức tài chính] - Giá trị và đồng
tiền bảo đảm dự thầu: __________________ [Nêu cụ thể giá trị và đồng tiền bảo đảm dự
thầu. Tùy theo điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định giá trị bảo đảm dự
thầu nhưng không vượt quá 3% giá gói thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều
phần độc lập, cần quy định rõ giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần theo khoản
3 Mục 12 BDL] - Thời gian có hiệu
lực của bảo đảm dự thầu: _____ ngày kể từ thời điểm đóng thầu. [Ghi rõ số ngày, được xác định bằng toàn bộ
thời gian có hiệu lực của HSDT quy định trong Mục 17 Chương này cộng thêm 30
ngày] Đối với gói thầu ODA, các nội dung nêu
trên ghi theo quy định của nhà tài trợ |
|
3 |
Thời gian hoàn trả bảo đảm dự thầu
cho nhà thầu không trúng thầu: Trong vòng ___ ngày kể từ ngày thông báo kết
quả đấu thầu. [Ghi rõ số ngày,
nhưng không quá 30 ngày. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy định của nhà tài
trợ] |
17 |
1 |
Thời gian có hiệu lực của HSDT
là _____ ngày kể từ thời điểm đóng thầu. [Ghi rõ số ngày
tùy thuộc mức độ phức tạp, quy mô của gói thầu, nhưng không được quy định quá
180 ngày] |
18 |
1 |
Số lượng HSDT phải nộp: - 01 bản gốc; và - ____ bản chụp [Ghi rõ số lượng yêu cầu nhưng không quá 5 bản] |
19 |
1 |
Cách trình bày các thông tin
trên túi đựng HSDT: _______ [Nêu cụ thể cách
trình bày, ví dụ: Nhà thầu phải ghi rõ các thông tin sau trên túi đựng HSDT: - Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu: ______________ - Địa chỉ nộp HSDT (tên, địa chỉ của bên mời
thầu): __________ - Tên gói thầu: _________________________ - Không được mở trước ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___
(ghi theo thời điểm mở thầu) Trường hợp sửa đổi HSDT, ngoài các nội
dung nêu trên còn phải ghi thêm dòng chữ
"Hồ sơ dự thầu sửa đổi "] |
20 |
1 |
Thời điểm đóng thầu: ___ giờ,
ngày ___ tháng ___ năm ____ [Nêu cụ thể thời
điểm đóng thầu tùy theo yêu cầu của từng gói thầu cho phù hợp, đảm bảo quy định
thời gian từ khi phát hành HSMT đến thời điểm đóng thầu tối thiểu là 15 ngày
đối với đấu thầu trong nước, 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế, đối với gói thầu
ODA nêu theo quy định của nhà tài trợ] |
23 |
1 |
Việc mở thầu sẽ được tiến hành
công khai vào lúc ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___, tại __________ [Ghi rõ ngày, giờ
và địa điểm tiến hành việc mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở
thầu sao cho bảo đảm việc mở thầu phải tiến hành ngay sau thời điểm đóng thầu] |
25 |
1 |
h) Các yêu cầu khác:
______________ [Nêu các yêu cầu
khác nếu có tùy theo từng gói thầu về tính hợp lệ và đầy đủ của HSDT. Đối với
gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ] |
|
2 |
HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ
nếu không đáp ứng được một trong các điều kiện tiên quyết sau: _____________ a)
Nhà thầu không có tên
trong danh sách mua HSMT, trừ trường hợp thay đổi tư cách tham dự thầu quy định
tại Mục 10 Chương I; b) Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo yêu cầu nêu tại
Mục 3 và khoản 1 Mục 14 Chương I, chẳng
hạn: không có bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không hạch toán
kinh tế độc lập...; c) Không có bảo đảm dự thầu hoặc có bảo đảm dự thầu nhưng
không hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Mục 16 Chương I; d) Không có bản gốc HSDT; đ) Đơn dự thầu không hợp lệ theo quy định tại Mục 11
Chương I; e) Hiệu lực của HSDT không bảo đảm yêu cầu
theo quy định trong HSMT; g) HSDT có tổng giá dự thầu không cố định,
chào thầu theo nhiều mức giá hoặc giá có kèm điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu
tư; h) Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách
là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh); i) Nhà thầu vi phạm một trong các hành vi bị cấm trong đấu
thầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Đấu thầu; [Tùy theo tính chất
và yêu cầu của gói thầu có thể quy định thêm các điều kiện tiên quyết khác có
tính đặc thù của gói thầu. Đối với
gói thầu ODA nêu các điều kiện tiên quyết theo quy định của nhà tài trợ] |
30 |
|
Đồng tiền quy đổi là đồng Việt
Nam theo tỷ giá do ngân hàng ______ công bố vào ngày ______. [Ghi tên ngân hàng
cụ thể mà căn cứ vào tỷ giá do ngân hàng đó công bố để quy đổi; ghi ngày để
căn cứ tỷ giá quy đổi của ngày đó] |
36 |
2 |
Nhà thầu phải gửi văn bản chấp
thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trong vòng ___ ngày kể từ ngày nhận
được thông báo trúng thầu. [Ghi rõ số ngày
nhưng không quá 30 ngày] |
38 |
2 |
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị: b) Địa chỉ của bên mời thầu:
__________ [Nêu địa chỉ nhận
đơn, số fax, điện thoại liên hệ] c) Địa chỉ của chủ đầu tư:
__________ [Nêu địa chỉ nhận
đơn, số fax, điện thoại liên hệ] d) Địa chỉ của người quyết định
đầu tư: ___________ [Nêu địa chỉ nhận
đơn, số fax, điện thoại liên hệ] |
|
3 |
c) Bộ phận thường trực Hội đồng
tư vấn:_______________ [Nêu địa chỉ nhận
đơn, số fax, điện thoại liên hệ] |
39 |
5 |
Quy định khác: ______ [Đối với gói thầu
ODA nêu theo quy định của nhà tài trợ] |
Chương III
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
VÀ NỘI DUNG XÁC ĐỊNH GIÁ ĐÁNH GIÁ
Chương này bao gồm TCĐG về
năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu (trường hợp không áp dụng sơ tuyển), TCĐG
về mặt kỹ thuật, nội dung xác định giá đánh giá. Trường hợp gói thầu đã thực
hiện sơ tuyển, bên mời thầu cần yêu cầu nhà thầu khẳng định lại các thông tin
về năng lực, kinh nghiệm mà nhà thầu đã kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển.
TCĐG và nội dung xác định giá
đánh giá dưới đây chỉ mang tính hướng dẫn, khi soạn thảo nội dung này cần căn
cứ theo tính chất của gói thầu mà quy định cho phù hợp.
TCĐG phải công khai trong
HSMT. Trong quá trình đánh giá HSDT phải tuân thủ TCĐG nêu trong HSMT, không
được thay đổi, bổ sung bất kỳ nội dung nào.
Mục 1. TCĐG về kinh nghiệm và năng lực
của nhà thầu (1)
Các TCĐG về kinh
nghiệm và năng lực của nhà thầu được sử dụng theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”.
Nhà thầu phải “đạt” cả 3 nội dung nêu tại các điểm 1, 2 và 3 trong bảng dưới
đây thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm và năng lực.
TCĐG kinh nghiệm và
năng lực của nhà thầu bao gồm các nội dung cơ bản sau:
TT |
Nội dung (2) |
Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (đạt) |
1 |
Kinh
nghiệm: -
Số lượng các hợp đồng
tương tự như hợp đồng của gói thầu này đã và đang thực hiện với tư cách là
nhà thầu chính hoặc một thành viên của liên danh tại Việt Nam và nước ngoài
trong thời gian ___ (3) năm gần đây. Đối với nhà thầu liên danh, các thành viên liên danh phải
có ___ hợp đồng(4) tương tự với phần công việc đảm nhận trong liên
danh. -
Số năm hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính -
Các nội dung khác
(nếu có) |
|
2 |
Năng
lực sản xuất và kinh doanh: -
Số lượng, chủng loại,
doanh thu đối với các sản phẩm sản xuất, kinh doanh chính trong thời gian
____ (3) năm gần đây -
Cơ sở vật chất kỹ
thuật -
Tổng số lao động,
trong đó số lượng cán bộ chuyên môn hiện có -
Các nội dung khác
(nếu có) |
|
3 |
Năng lực tài chính |
|
|
3.1 Doanh thu |
|
|
Doanh thu trung bình hàng
năm trong ... (ghi số năm) năm gần đây (5) |
|
|
Trong trường hợp liên danh,
doanh thu trung bình hàng năm của cả liên danh được tính bằng tổng doanh thu
trung bình hàng năm của các thành viên trong liên danh, trong đó: |
|
|
(a) Doanh thu trung bình
hàng năm trong… (ghi số năm) năm qua của thành viên đứng đầu liên danh |
(thông
thường không thấp hơn 40% mức quy định của cả liên danh) |
|
(b) Doanh thu trung bình
hàng năm trong… (ghi số năm) năm qua của từng thành viên khác trong liên danh |
(thông
thường không thấp hơn 25% mức quy định của cả liên danh) |
|
3.2 Tình hình tài chính lành
mạnh |
|
|
Nhà thầu phải đáp ứng yêu
cầu về tình hình tài chính lành mạnh (chọn một hoặc một số chỉ tiêu tài chính
phù hợp) (6). Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong
liên danh phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh. |
|
|
(a) số năm nhà thầu hoạt
động không bị lỗ trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính theo
khoản 3.1 Mục này |
từ
… năm trở lên |
|
(b) tỉ suất thanh toán hiện
hành |
đạt
mức … |
|
(c) giá trị ròng |
đạt
mức … |
|
3.3 Lưu lượng tiền mặt (7) |
|
|
Nhà thầu phải đảm bảo lưu
lượng tiền mặt nhằm đáp ứng yêu cầu của gói thầu |
đạt
mức__ trong__tháng |
|
Trong
trường hợp liên danh, lưu lượng tiền mặt của cả liên danh được tính bằng tổng
lưu lượng tiền mặt của mỗi thành viên trong liên danh, trong đó: |
|
|
(a)
Lưu lượng tiền mặt của thành viên đứng đầu liên danh |
đạt mức__ trong__tháng (thông thường không thấp hơn 40% mức quy định
tại khoản 3.3 Mục này) |
|
(b)
Lưu lượng tiền mặt nhằm đáp ứng yêu cầu của từng thành viên khác trong liên
danh |
đạt
mức ___ trong ____ tháng (thông
thường không thấp hơn 25% mức quy định tại khoản 3.3 Mục này) |
4 |
Các
yêu cầu khác (nếu có) |
|
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng mục này đối với gói thầu không tiến
hành sơ tuyển. Tùy theo điều kiện của gói thầu mà nêu rõ việc đánh giá năng lực,
kinh nghiệm của nhà thầu có thể được thực hiện tại bước đánh giá sơ bộ đối với
tất cả nhà thầu có HSDT hợp lệ, không vi phạm điều kiện tiên quyết hoặc việc
đánh giá năng lực, kinh nghiệm được thực hiện sau khi xác định giá đánh giá.
(2) Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà quy định
nội dung yêu cầu chi tiết về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu cho phù hợp.
Đối với các chỉ tiêu như tỷ suất thanh toán hiện hành, giá trị ròng và lưu lượng
tiền mặt chỉ áp dụng trong trường hợp gói thầu có nội dung mua sắm phức tạp, có
giá trị lớn; quá trình sản xuất, gia công, lắp ráp...với thời gian dài hoặc
theo nhiều giai đoạn.
Đối với gói thầu ODA thực hiện theo quy định
của nhà tài trợ.
(3) Ghi số năm cụ thể tùy theo tính chất và
yêu cầu của gói thầu (thông thường từ 3 đến 5 năm; đối với gói thầu quy mô nhỏ
thì có thể quy định ít hơn 3 năm trên cơ sở phù hợp với tình hình thực tế của dự
án).
(4) Thông thường
là từ 1 đến 3 hợp đồng tương tự tuỳ theo tính chất và yêu cầu của gói thầu. Đối
với nhà thầu liên danh thì kinh nghiệm của liên danh được tính là tổng kinh
nghiệm của các thành viên liên danh, tuy nhiên kinh nghiệm của mỗi thành viên
chỉ xét theo phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận trong liên danh.
(5) Đối với
yêu cầu về doanh thu:
- Thời gian yêu cầu
thông thường là 3 năm. Trong một số trường hợp có thể quy định số năm ít hơn để
khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu mới thành lập.
- Cách tính toán
thông thường về mức yêu cầu doanh thu trung bình hàng năm:
Yêu cầu về mức doanh thu trung
bình hàng năm = [Giá gói thầu/
thời gian thực hiện hợp đồng tính theo năm] x k;
Thông thường yêu
cầu hệ số k trong công thức này là từ 2 đến 2,5; trong trường hợp đặc biệt thì
có thể giảm xuống mức 1,5.
(6) Đối với yêu cầu
về tình hình tài chính:
Có thể quy định một
số chỉ tiêu cho thấy tình hình tài chính của nhà thầu với cách tính cụ thể như
sau:
- Tùy theo thực tế
gói thầu mà yêu cầu nhà thầu hoạt động không bị lỗ trong 1 đến 3 năm trong thời
gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính.
- Tỉ suất thanh toán hiện hành cho biết khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn của nhà thầu, tính bằng công thức:
Tỉ suất thanh toán hiện hành = tài sản ngắn hạn / nợ ngắn hạn
Tỉ suất thanh toán hiện hành lớn hơn 1 cho biết
doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ đến hạn (có hơn 1 đồng tài sản bảo đảm
cho 1 đồng nợ).
- Giá trị ròng (vốn chủ sở hữu) cho biết khả
năng tăng trưởng của một doanh nghiệp, tính bằng công thức:
Giá trị ròng = Tổng tài sản - tổng nợ phải trả
Thường quy định mức tối thiểu là giá trị ròng phải không âm.
(7) Đối với yêu cầu về lưu lượng tiền mặt:
Lưu lượng tiền mặt
(dòng tiền) mà nhà thầu có được qua tài sản có thể chuyển thành tiền mặt, nguồn
vốn tín dụng và những phương tiện tài chính khác, trừ đi lượng tiền mặt sử dụng
cho các hợp đồng đang thực hiện, phải đảm bảo đáp ứng nhu cầu về tiền mặt trong
quá trình thực hiện gói thầu;
Cách tính thông thường đối với mức yêu cầu về lưu lượng tiền
mặt:
Lưu lượng tiền mặt
yêu cầu = Giá gói thầu theo trung bình tháng
x t;
trong đó t là khoảng thời gian
trung bình dự kiến cần thiết kể từ khi nhà thầu phát hành hóa đơn đến khi chủ đầu
tư thanh toán theo hóa đơn đó.
Mục 2. TCĐG về mặt kỹ thuật
Tùy theo tính chất, yêu cầu của
gói thầu mà sử dụng phương pháp chấm điểm hoặc phương pháp đánh giá theo tiêu
chí "đạt", "không đạt" theo các ví dụ dưới đây. Đối với gói
thầu quy mô nhỏ áp dụng phương pháp đánh giá theo tiêu chí "đạt",
"không đạt". Đối với gói thầu
ODA thì áp dụng theo phương pháp đánh giá do nhà tài trợ quy định.
1.
TCĐG theo phương pháp chấm điểm
VÝ dô 1:
TT |
Nội dung yêu
cầu
|
Mức điểm tối đa |
Mức
điểm yêu cầu tối thiểu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Về
phạm vi cung cấp |
20 |
18 |
Chủng
loại hàng hóa |
10 |
|
|
Số lượng
của từng chủng loại |
10 |
|
|
2 |
Về
đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa, tiêu chuẩn sản xuất |
23 |
20 |
Công suất, hiệu suất của máy móc, thiết bị |
13 |
|
|
Mức
tiêu hao điện năng, nguyên nhiên vật liệu |
10 |
|
|
3 |
Về
giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp hàng hóa |
7 |
5 |
Giải
pháp kỹ thuật |
3 |
|
|
Biện
pháp tổ chức cung cấp hàng hóa |
4 |
|
|
4 |
Về
khả năng lắp đặt thiết bị và năng lực cán bộ kỹ thuật |
6 |
4 |
Khả
năng lắp đặt thiết bị |
4 |
|
|
Bố
trí cán bộ kỹ thuật |
2 |
|
|
5 |
Về
mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành |
6 |
4 |
Bảo
hành thiết bị |
4 |
|
|
Bảo
hành lắp đặt |
2 |
|
|
6 |
Về
khả năng thích ứng về mặt địa lý |
6 |
4 |
Sự
thích ứng về mặt địa lý (môi trường, khí hậu...) |
6 |
|
|
7 |
Về
khả năng cung cấp tài chính |
15 |
12 |
Giá
trị cho vay |
10 |
|
|
Điều
kiện cho vay (lãi suất, thời gian cho vay) |
5 |
|
|
8 |
Về
thời gian thực hiện |
10 |
6 |
Thời
gian giao hàng |
5 |
|
|
Thời
gian lắp đặt |
5 |
|
|
9 |
Về
đào tạo chuyển giao công nghệ |
7 |
4 |
Kế hoạch
đào tạo |
3 |
|
|
Nội
dung đào tạo |
4 |
|
|
|
Tổng hợp |
100 |
77 |
Ghi chú:
- Cột
(2): Tùy theo tính chất của gói thầu mà xác định số lượng các nội dung yêu cầu
trong TCĐG cho phù hợp (các nội dung trong Bảng chỉ là ví dụ để minh họa).
- Cột
(3): Mức điểm tối đa theo thang điểm 100 hoặc 1000 được chi tiết theo từng
TCĐG.
- Cột (4): Mức điểm yêu cầu tối thiểu. Tùy theo
tính chất của từng gói thầu mà có thể quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt
kỹ thuật nhưng phải bảo đảm không thấp hơn 70% tổng số điểm về mặt kỹ thuật; đối
với gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, mức quy định này không thấp hơn 80% tổng
số điểm về mặt kỹ thuật.
HSDT có tổng số điểm (cũng như số điểm của từng
nội dung nếu có yêu cầu) đạt bằng hoặc vượt mức điểm yêu cầu tối thiểu sẽ được
đánh giá là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật, được chuyển sang xác định giá đánh
giá.
2. TCĐG theo tiêu chí "đạt", "không đạt"
Ví dụ 2:
TT |
Nội dung yêu cầu
|
Mức độ đáp ứng |
|||
Đạt |
Chấp nhận được |
Không đạt |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
Về phạm vi cung cấp |
||||
1 |
Chủng loại cung cấp |
Máy tính xách tay |
|
Không
đúng chủng loại |
|
2 |
Số lượng máy |
30 chiếc |
|
<
30 chiếc |
|
3 |
Tài liệu hướng dẫn sử dụng |
30
bộ song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh |
30 bộ đơn ngữ tiếng
Việt hoặc tiếng Anh |
Không
có tài liệu hướng dẫn sử dụng |
|
|
Về
đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa |
||||
4 |
Hệ điều
hành |
Windows
Vista Home Premium hoặc tương đương |
|
Sử
dụng Windows đời thấp hơn hoặc hệ điều hành không tương đương |
|
5 |
Bảng mạch
chủ (mainboard) |
Hỗ
trợ công nghệ Core Duo 2MB
Cache và tốc độ truyền dữ liệu của bảng mạch chủ ≥ FBS 880/553 |
|
Không
hỗ trợ công nghệ Core Duo hoặc Cache <2 MB hoặc tốc độ truyền dữ liệu của
bảng mạch chủ < FBS 880/553 |
|
6 |
Bộ vi
xử lý (CHIP) |
Sử
dụng công nghệ Centrino Core Duo, xung nhịp
≥ 2,00 GHz |
|
Không
sử dụng công nghệ Centrino Core Duo hoặc xung nhịp < 2,00 GHz |
|
7 |
ổ cứng |
Dung
lượng ≥ 100 GB và tốc độ quay ≥ 7.200 vòng/phút |
|
Dung lượng < 100GB hoặc tốc độ quay
< 7.200 vòng/phút |
|
8 |
Bộ nhớ trong (RAM) |
Chủng loại DDRAM và dung lượng ≥ 1GB |
|
Không đúng chủng loại DDRAM hoặc dung lượng
< 1GB |
|
9 |
Màn
hình |
Độ
rộng ≥ 15 inch và áp dụng công nghệ màn hình gương |
|
Độ
rộng < 15 inch hoặc không áp dụng
công nghệ màn hình gương |
|
10 |
Ổ đĩa DVD |
Đọc, ghi đĩa DVD |
|
Không có ổ DVD hoặc không đảm bảo cả chức
năng đọc và ghi DVD |
|
11 |
Card màn hình, âm thanh, mạng |
Có card cho màn hình, âm thanh, mạng riêng hoặc được tích hợp trên mainboard |
|
Không có các loại card màn hình, âm
thanh, mạng riêng mà không được tích hợp trên mainboard |
|
12 |
Cổng
cắm USB |
≥
3 cổng |
2 cổng |
< 2 cổng |
|
13 |
Khe cắm thẻ nhớ |
Có khe cắm, đọc được tối thiểu 5 loại thẻ
nhớ |
|
Không có khe cắm hoặc đọc ít hơn 5 loại
thẻ nhớ |
|
14 |
Trọng lượng |
≤
2,2 kg |
>2,2
kg |
>
2,5 kg |
|
15 |
Dung
lượng pin |
Đảm
bảo duy trì máy ở chế độ làm việc ≥ 3
giờ |
|
Duy
trì máy ở chế độ làm việc < 3 giờ |
|
16 |
Kết nối
mạng nội bộ không dây (Wireless) |
Có
Wireless |
|
Không
có Wireless |
|
17 |
Camera |
Có
webcam được lắp tích hợp trên máy |
Có
webcam riêng biệt với máy tính |
Không
có webcam |
|
18 |
Bluetooth |
Có
bluetooth |
|
Không
có bluetooth |
|
19 |
Thiết
bị kèm theo |
Túi
da, chuột quang và bộ nạp điện |
|
Không
đủ 3 loại: túi da, chuột quang và bộ nạp điện |
|
|
Về mức độ đáp ứng các
yêu cầu về bảo hành |
||||
20 |
Bảo hành |
Bảo
hành của nhà sản xuất hoặc đại lý phân phối được ủy quyền với thời gian bảo
hành 36 tháng |
|
Không
có bảo hành của nhà sản xuất hoặc đại lý phân phối được ủy quyền hoặc thời
gian bảo hành < 36 tháng |
|
|
Về thời gian thực hiện |
||||
21 |
Thời gian giao hàng |
≤
2 tuần kể từ ngày ký hợp đồng |
|
> 2 tuần kể từ ngày ký hợp đồng |
|
22 |
Thời gian lắp đặt |
Cùng ngày với ngày giao hàng |
1 ngày sau ngày giao hàng |
> 1 ngày sau ngày giao hàng |
|
Đánh
giá |
Đáp ứng |
Đạt
hoặc chấp nhận được tất cả (22) nội dung trên |
|
|
|
|
Không đáp ứng |
|
|
Không
đạt bất kỳ nội dung nào nêu trên |
|
Ghi chú:
- Cột (2): Tùy theo tính chất của gói thầu mà
xác định số lượng nội dung yêu cầu trong TCĐG cho phù hợp (các nội dung trong Bảng
chỉ là ví dụ để minh họa).
- Cột (3), (4) và (5): Tùy theo tính chất của gói
thầu mà mà xác định mức độ yêu cầu đối với từng nội dung. Đối với các nội dung
được coi là yêu cầu cơ bản của HSMT, TCĐG chỉ sử dụng tiêu chí “đạt”, “không đạt”.
Đối với các nội dung yêu cầu không cơ bản, ngoài tiêu chí “đạt”, “không đạt” được
áp dụng thêm tiêu chí “chấp nhận được” nhưng không được vượt quá 30% tổng số
các nội dung yêu cầu trong TCĐG.
HSDT được đánh
giá là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật khi có tất cả nội dung yêu cầu cơ bản đều
được đánh giá là “đạt”, các nội dung yêu cầu không cơ bản được đánh giá là “đạt”
hoặc “chấp nhận được”.
Mục 3. Nội
dung xác định giá đánh giá
TT |
Nội dung (1) |
Căn cứ xác định |
1 |
Xác định giá dự thầu |
Theo Mục 12 Chương I |
2 |
Sửa lỗi |
Theo Mục 28 Chương I |
3 |
Hiệu chỉnh các sai lệch |
Theo Mục 29 Chương I |
4 |
Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh
sai lệch (giá đề nghị trúng thầu) |
Tổng của giá trị các nội dung
(1)+(2)+(3) |
5 |
Chuyển đổi giá đề nghị trúng thầu
sang một đồng tiền chung (nếu có) |
Theo Mục 30 Chương I |
6 |
Các yếu tố đưa về một mặt bằng so
sánh để xác định giá đánh giá (2): _____ [Tùy theo
tính chất của gói thầu mà quy định các yếu
tố (3) để xác định giá đánh giá cho phù hợp, ví dụ xác
định sự khác nhau của các HSDT: a) Các điều kiện về mặt
kỹ thuật: - Tiến
độ thực hiện - Công suất, hiệu suất của máy móc, thiết bị - Mức tiêu hao điện
năng, nhiên vật liệu - Chi
phí vận hành, duy tu bảo dưỡng, tuổi thọ b) Điều kiện tài chính, thương mại c) Ưu đãi
trong đấu thầu quốc tế (nếu có) d) Các yếu tố khác] |
Theo Mục 31 Chương I |
7 |
Giá đánh giá (2) |
Giá trị nội dung (4) hoặc giá trị
nội dung (5) (trường hợp cần chuyển đổi giá đề nghị trúng thầu về một đồng
tiền chung) + giá trị nội dung (6) |
Ghi chú:
(1) Đối với gói thầu ODA thực hiện theo quy định của nhà tài trợ.
(2) Đối với gói thầu quy mô nhỏ có thể không áp dụng nội dung
này.
(3) Các yếu tố tại khoản này phải được quy đổi thành tiền để
xác định giá đánh giá và phải nêu rõ cách tính. Tùy theo từng gói thầu mà lựa
chọn các yếu tố đưa về một mặt bằng cho phù hợp. Trường hợp không có các yếu tố
cần thiết để quy về một mặt bằng thì ghi rõ giá đánh giá chính là giá dự thầu
sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch.
Chương IV
BIỂU MẪU DỰ
THẦU
Mẫu số 1
ĐƠN DỰ THẦU
________,
ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi:
__________________[ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu HSMT và văn bản sửa đổi HSMT
số [ghi số của văn bản bổ sung nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng
tôi, [ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp [ghi tên hàng hóa] theo
đúng yêu cầu của HSMT với tổng số tiền là [ghi giá trị bằng số, bằng chữ và
đồng tiền dự thầu] (1).
Nếu HSDT của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi
sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 37
Chương I và Điều 5 ĐKC trong HSMT.
HSDT này có hiệu lực trong thời gian ____ ngày, kể
từ ___ giờ, ngày ____ tháng ____ năm ____ [ghi thời điểm đóng thầu].
Đại diện hợp pháp của nhà thầu (2)
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1)
Trường hợp trong HSMT cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu
cần ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào.
(2)
Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự
thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này; trường hợp tại
điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm
cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản này
(không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này)
Mẫu số 2
GIẤY ỦY QUYỀN (1)
Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____
Tôi là [ghi tên, số CMND hoặc số
hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người
đại diện theo pháp luật của [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại [ghi địa
chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho [ghi tên, số CMND hoặc số
hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau
đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc
dự án [ghi tên dự án] do [ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài
liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn
bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.] (2)
Người
được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với
tư cách là đại diện hợp pháp của [ghi tên nhà thầu]. [Ghi tên nhà thầu]
chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do [ghi tên người được ủy
quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy
ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày
____(3). Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị
pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.
Người được ủy quyền [Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu nếu có] |
Người ủy quyền [Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà
thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho
bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 11 Chương 1. Việc
ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới,
giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt
cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung
công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu (nếu có) trong trường hợp được ủy
quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy
quyền.
(2) Phạm vi ủy quyền
bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực
và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.
THỎA THUẬN LIÊN
DANH ([2])
, ngày tháng năm
Gói thầu: [ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: [ghi tên dự
án]
- Căn cứ ([3]) [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ (2) [Nghị định số
58/2008/NĐ-CP ngày 5/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu
và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
- Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu _______ [ghi tên
gói thầu] ngày ___ tháng ____ năm ____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm
có:
Tên thành viên
liên danh [ghi tên từng thành viên liên
danh]
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy quyền số ngày ___tháng
____ năm ___ (trường
hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống
nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành
liên danh để tham gia gói thầu [ghi
tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của
liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: [ghi tên của liên
danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không thành
viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham
gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối
thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự
đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường hợp thành viên
của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận
thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh
- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu
trong hợp đồng
- Hình thức xử lý khác [nêu rõ hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện
gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] đối với từng
thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh
Các bên nhất trí phân công cho [ghi
tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh
trong những phần việc sau ([4]):
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản,
tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả
văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Tham gia quá
trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến
nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng [ghi rõ nội
dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh [ghi cụ thể phần công
việc, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh và nếu
có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng].
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận
liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể
từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu
lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm,
nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Hủy đấu thầu gói thầu [ghi tên
gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành __________ bản, mỗi bên giữ ___________ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu]
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[ghi tên từng
thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Mẫu số 4
BIỂU GIÁ CHÀO CHO HÀNG HÓA
SẢN XUẤT, GIA CÔNG TRONG NƯỚC
TT |
Tên hàng hóa |
Ký mã hiệu, nhãn mác sản phẩm |
Số lượng |
Xuất xứ từ: (quốc gia hoặc vùng lãnh thổ...) |
Đơn giá (EXW) |
Thành tiền (4Í6) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 2 3 ... |
Hạng mục A ..... Hạng mục B ..... Hạng mục C ..... ..... ..... |
|
|
|
|
............ ............ ............ ............ |
Cộng |
............. |
|||||
Thuế và phí các loại (1) |
............. |
|||||
Chi phí vận
chuyển, bảo hiểm và chi phí khác liên quan đến vận chuyển tới địa điểm
theo yêu cầu của HSMT |
............. |
|||||
Tổng cộng |
............ |
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Trường hợp cần thiết, chẳng hạn thực hiện ưu đãi trong đấu thầu
quốc tế thì cần yêu cầu nhà thầu tách rõ thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và
thuế giá trị gia tăng (VAT) phải trả cho các bộ phận, linh kiện, nguyên liệu…
để sản xuất hoặc lắp ráp hàng hóa.
Mẫu số 5
BIỂU GIÁ CHÀO CHO HÀNG HÓA
SẢN XUẤT, GIA CÔNG NGOÀI NƯỚC
TT |
Tên hàng hóa |
Ký mã hiệu, nhãn mác sản phẩm |
Số lượng |
Xuất xứ từ: (quốc gia hoặc vùng lãnh thổ...) |
Đơn giá (CIF, CIP...) |
Thành tiền (4Í6) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 2 3 ... |
Hạng mục A ....... Hạng mục B ..... Hạng mục C ..... ..... ..... |
|
|
|
|
............ ............ ............ ............ |
Cộng |
............ |
|||||
Thuế và phí các loại |
............. |
|||||
Chi phí vận
chuyển, bảo hiểm và chi phí khác
liên quan đến vận chuyển tới địa điểm theo yêu cầu của HSMT |
............. |
|||||
Tổng cộng |
............ |
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu]
Mẫu số 6
BIỂU GIÁ CHÀO CHO HÀNG HÓA
SẢN XUẤT, GIA CÔNG NGOÀI NƯỚC
ĐÃ NHẬP KHẨU VÀ ĐANG ĐƯỢC CHÀO BÁN TẠI VIỆT
NAM
TT |
Tên hàng hóa |
Ký mã hiệu, nhãn mác sản phẩm |
Số lượng |
Xuất xứ từ: (quốc gia hoặc vùng lãnh thổ...) |
Đơn giá EXW |
Đơn giá EXW đã trừ thuế và phí các loại |
Thành tiền (4Í6) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 2 3 ... |
Hạng mục A ....... Hạng mục B ..... Hạng mục C ..... ..... ..... |
|
|
|
|
|
............ ............ ............ ............ |
Cộng |
.............. |
||||||
Thuế và phí các loại (1) |
............. |
||||||
Chi phí vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác liên quan đến vận chuyển
tới địa điểm theo yêu cầu của HSMT |
.............. |
||||||
Tổng cộng |
.............. |
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Trường hợp cần thiết, chẳng hạn thực hiện ưu đãi trong đấu thầu
quốc tế thì cần yêu cầu nhà thầu tách rõ thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và
thuế giá trị gia tăng (VAT) phải trả đối với hàng hóa đã nhập khẩu.
Mẫu số 7
Kª khai c¸c
hîp ®ång ®ang thùc hiÖn cña nhµ thÇu
________, ngày ____ tháng ____ năm ____
Tên nhà thầu: ________________________ (ghi tên đầy đủ của nhà
thầu)
TT |
Tªn hîp ®ång |
Tªn dù ¸n |
Tªn chñ ®Çu t |
Gi¸ |
Gi¸ trÞ phÇn c«ng viÖc cha hoµn
thµnh |
Ngµy hîp ®ång cã hiÖu lùc |
Ngµy |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu có liên
quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng đang thực hiện
theo các nội dung liên quan trong bảng trên...).
§¹i diÖn hîp ph¸p cña nhµ thÇu (Ghi tªn, chøc danh, ký tªn vµ ®ãng
dÊu)
Ghi chú:
Trong trường hợp
liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.
Mẫu số 8
HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN
(1)
________, ngày ____ tháng ____ năm ____
Tên nhà thầu: ________________________ [ghi tên đầy đủ của
nhà thầu]
Thông tin về từng hợp đồng,
mỗi hợp đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây:
Tên và số hợp đồng |
[điền tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu] |
||
Ngày ký hợp đồng |
[điền ngày, tháng, năm] |
||
Ngày hoàn thành |
[điền ngày, tháng,
năm] |
||
Giá hợp đồng |
[điền tổng giá hợp đồng
bằng số tiền và đồng tiền đã ký] |
Tương đương _____ VND hoặc USD [điền
số tiền quy đổi ra VND hoặc USD] |
|
Trong trường hợp là thành viên trong liên danh hoặc nhà thầu phụ,
ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm |
[điền phần trăm giá hợp đồng trong tổng
giá hợp đồng] |
[điền số tiền và đồng tiền đã ký] |
Tương đương _____ VND hoặc USD
[điền số tiền quy đổi ra VND hoặc USD] |
Tên dự án: |
[điền tên đầy
đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai] |
||
Tên chủ đầu tư: |
[điền tên đầy
đủ của chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai] |
||
Địa chỉ: Điện thoại/fax: E-mail: |
[điền đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu tư] [điền số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail] [điền địa chỉ e-mail đầy đủ, nếu có] |
||
Mô tả tính chất tương
tự theo quy định tại Mục 1 Chương III (2) |
|||
1. Loại hàng hóa |
[điền thông tin phù hợp] |
||
2. Về giá trị |
[điền số tiền quy đổi ra VND hoặc USD] |
||
3. Về quy mô thực hiện |
[điền quy mô theo hợp đồng] |
||
Nhà thầu phải
gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu có liên quan.
Ghi chú:
(1) Nhà thầu kê khai theo mẫu này cho từng
hợp đồng tương tự đã và đang thực hiện.
Trong trường
hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự
với yêu cầu của gói thầu.
Mẫu số 9
KÊ KHAI NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT, KINH DOANH CHÍNH(1)
1. Tên nhà thầu: ____________________________
Địa chỉ: _________________________________
2. Kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh chính
a) Sản xuất:
- ____________(2) từ năm: _______ đến năm: ____
- ____________ từ năm: _______ đến năm: ______
... _____________________________
b) Kinh doanh:
- ____________ (3) từ năm: _______ đến năm: ____
- ____________ từ năm: _______ đến năm: ______
... _____________________________
3. Số
lượng, chủng loại, doanh thu đối với các sản phẩm sản xuất, kinh doanh chính
trong ____(4) năm gần đây:
a) Sản xuất: ______________________
b) Kinh doanh:
______________________
4. Tổng số lao động hiện có:
a) Trong lĩnh vực sản xuất: _________________________
Trong
đó, cán bộ chuyên môn: (5) ___________________
b) Trong lĩnh vực kinh doanh: _________________________
Trong
đó, cán bộ chuyên môn: (5) __________________
____, ngày ____ tháng ____ năm
____
Đại diện nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Trường hợp gói thầu có tiến
hành sơ tuyển, thì cần yêu cầu nhà thầu cập nhật các thông tin vào biểu này.
(2) Ghi lĩnh vực sản xuất chính
(3) Ghi lĩnh vực kinh doanh chính
(4) Ghi số năm cụ thể tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu
(thông thường từ 3 đến 5 năm; đối với
gói thầu quy mô nhỏ thì có thể quy định ít hơn 3 năm trên cơ sở phù hợp
với tình hình thực tế của dự án).
(5) Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà nêu yêu cầu cụ thể
về cán bộ chuyên môn như: số lượng cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, trình độ
chuyên môn...
Mẫu số 10
KÊ KHAI NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU(1)
A. Tóm tắt các số liệu
về tài chính trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản
3 Mục 1 Chương III].
Đơn vị tính: ____ (VND, USD...)
TT |
|
Năm ____ |
Năm ____ |
Năm ____ |
1 |
Tổng tài sản |
|
|
|
2 |
Tổng nợ phải trả |
|
|
|
3 |
Tài sản ngắn hạn |
|
|
|
4 |
Nợ ngắn hạn |
|
|
|
5 |
Doanh thu |
|
|
|
6 |
Lợi nhuận trước thuế |
|
|
|
7 |
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
8 |
Các nội dung khác (nếu có yêu cầu) |
|
|
|
B. Cam kết về lưu
lượng tiền mặt sử dụng cho gói thầu:
1. Tài sản có thể
chuyển thành tiền mặt: ____________________________
(kèm theo tài liệu chứng minh)
2. Nguồn vốn tín dụng:
_________________________________________
(kèm theo văn bản xác nhận của tổ chức cung cấp tín dụng)
3. Những phương tiện
tài chính khác: ______________________________
(kèm theo tài liệu chứng minh)
C. Tài liệu gửi đính kèm
nhằm đối chứng với các số liệu mà nhà thầu kê khai gồm (nhà thầu chỉ cần nộp
bản chụp được công chứng, chứng thực của một trong các tài liệu này):
1. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan có
thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật trong _____ năm tài chính gần
đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III];
2. Tờ khai tự quyết toán thuế hàng năm theo quy định của
pháp luật về thuế (có xác nhận của cơ quan thuế là nhà thầu đã nộp Tờ khai)
trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục
1 Chương III];
3. Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu (nếu có)
trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục
1 Chương III].
§¹i diÖn hîp ph¸p cña nhµ thÇu
(Ghi
tªn, chøc danh, ký tªn vµ ®ãng dÊu)
Ghi chú:
Trong trường hợp
liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.
Mẫu số 11
BẢO LÃNH DỰ THẦU (1)
________,
ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi: ____________________ [ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên mời thầu)
Căn cứ vào việc [ghi tên nhà thầu tham dự thầu], sau đây gọi là “nhà thầu”, sẽ tham
dự đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc
dự án [ghi tên dự án],
Chúng tôi [ghi
tên ngân hàng, tổ chức tài chính] có trụ sở đăng ký tại [ghi địa chỉ của ngân hàng, tổ chức tài
chính] xin cam kết với bên mời thầu bảo lãnh cho nhà thầu tham dự đấu thầu
gói thầu này bằng một khoản tiền là [ghi
rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho bên mời thầu
khoản tiền nêu trên khi bên mời thầu có văn bản thông báo nhà thầu vi phạm các
quy định về đấu thầu nêu trong HSMT.(2)
Bảo lãnh này có hiệu lực trong _______(3)
ngày kể từ ngày _______(4). Bất cứ yêu cầu nào của bên mời thầu liên
quan đến bảo lãnh này thì [ghi tên ngân
hàng, tổ chức tài chính] phải nhận
được trước khi kết thúc thời hạn nói trên.
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1)
Chỉ áp dụng trong trường hợp
biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính
(2)
Trường hợp nhà thầu liên danh
dự thầu và các thành viên trong liên danh thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu
hoặc một thành viên thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh thì
thay thế quy định này như sau: “Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho bên mời
thầu khoản tiền nêu trên khi bên mời thầu có văn bản thông báo nhà thầu hoặc
bất kỳ thành viên nào trong liên danh dự
thầu vi phạm các quy định về đấu thầu nêu trong HSMT.”
(3)
Ghi theo quy định tại khoản 1
Mục 16 của BDL.
(4)
Ghi theo quy định tại khoản 1
Mục 20 của BDL.
Mẫu số 12
GIẤY PHÉP BÁN HÀNG THUỘC BẢN QUYỀN
CỦA NHÀ SẢN XUẤT (1)
_______,
ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi:
________________[ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên mời thầu)
Theo đề nghị của [ghi tên nhà thầu tham dự thầu] (sau đây gọi là “nhà thầu”) sẽ tham
dự đấu thầu cung cấp [ghi tên hàng hóa]
cho gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc
Dự án [ghi tên dự án],
Chúng tôi [ghi
tên nhà sản xuất] được thành lập và hoạt động từ ngày ___ tháng ____ năm
____, sản xuất các loại hàng hóa [ghi tên
hàng hóa cung cấp] và có địa chỉ tại [ghi
địa chỉ của nhà sản xuất]. Bằng văn bản này, chúng tôi cho phép nhà thầu được sử dụng hàng hóa do chúng tôi sản
xuất để chào trong HSDT của nhà thầu.
Chúng tôi xin cam đoan sẽ cung cấp đầy đủ các loại
hàng hóa nêu trên cho nhà thầu để cung cấp cho bên mời thầu và đảm bảo việc bảo
hành hàng hóa theo hợp đồng cung cấp được ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu.
Đại diện
hợp pháp của nhà sản xuất
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu nếu có]
Ghi chú:
(1) Giấy phép
bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất chỉ áp dụng trong trường hợp hàng hóa
là đặc chủng, phức tạp theo yêu cầu nêu tại Mục 3 Chương VII; trong trường hợp
cần thiết, đối với những hàng hóa thông thường bên mời thầu có thể yêu cầu giấy
ủy quyền bán hàng của đại lý phân phối.
Phần II
YÊU
CẦU VỀ CUNG CẤP
Chương V
PHẠM VI CUNG CẤP
Trong Chương này, bên mời thầu liệt kê chi tiết danh mục các hàng hóa yêu
cầu cung cấp. Trong đó cần nêu rõ danh mục hàng hóa với số lượng, chủng loại
yêu cầu và các mô tả, diễn giải chi tiết (nếu thấy cần thiết).
Biểu phạm vi cung cấp hàng hóa
TT |
Danh mục hàng
hóa |
Ký mã hiệu |
Đơn vị |
Số lượng |
Mô tả (1) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
(1) Nêu đặc điểm của hàng hóa (ví dụ: cơ chế vận hành, kích thước
tối đa…)
Chương VI
TIẾN ĐỘ CUNG CẤP
Tiến độ
yêu cầu cung cấp cần được bên mời thầu lập thành biểu, trong đó nêu rõ tên hàng
hóa với số lượng yêu cầu, địa điểm và tiến độ cung cấp cụ thể. Hàng hóa có thể
được yêu cầu cung cấp thành một hoặc nhiều đợt khác nhau tùy theo yêu cầu của
gói thầu.
Biểu tiến
độ cung cấp
TT |
Danh mục hàng hóa |
Đơn vị |
Số lượng |
Tiến độ cung cấp (1) |
Địa điểm cung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
(1) Tùy theo tính chất,
yêu cầu của gói thầu cũng như loại hàng hóa cụ thể mà quy định, chẳng hạn yêu cầu
cung cấp vào một thời điểm cụ thể (ngày tháng cụ thể), sau một số tuần nhất định
kể từ khi hợp đồng có hiệu lực hoặc quy định trong một khoảng thời gian (từ tuần
thứ ____ đến tuần thứ ____ kể từ khi hợp đồng có hiệu lực).
Chương
YÊU
CẦU VỀ MẶT KỸ THUẬT
Yêu cầu về
mặt kỹ thuật bao gồm yêu cầu kỹ thuật (mang tính kỹ thuật thuần túy) và các yêu
cầu khác liên quan đến việc cung cấp hàng hóa (trừ giá). Yêu cầu về mặt kỹ thuật
phải được nêu đầy đủ, rõ ràng và cụ thể để làm cơ sở cho nhà thầu lập HSDT.
Để đảm bảo
mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu,
toàn bộ các yêu cầu về mặt kỹ thuật phải được xây dựng dựa trên cơ sở quyết định
đầu tư, kế hoạch đấu thầu và các tài liệu hướng dẫn kèm theo, các quy định pháp
luật về đấu thầu. Trong yêu cầu về mặt kỹ thuật không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của
nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh
tranh không bình đẳng, đồng thời cũng không đưa ra các yêu cầu
quá cao dẫn đến làm tăng giá dự thầu, không được
nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa.
Trường hợp
đặc biệt cần thiết phải nêu nhãn hiệu, catalô của một nhà sản xuất nào đó, hoặc
hàng hóa từ một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nào đó để tham khảo, minh họa cho
yêu cầu về mặt kỹ thuật của hàng hóa thì phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương
đương” sau nhãn hiệu, catalô hoặc xuất xứ nêu ra và quy định rõ khái niệm tương
đương nghĩa là có đặc tính kỹ thuật tương tự, có tính năng sử dụng là tương
đương với các hàng hóa đã nêu để không tạo định hướng cho một sản phẩm hoặc cho
một nhà thầu nào đó.
Yêu cầu về
mặt kỹ thuật bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
1.
Giới thiệu chung về dự án và gói thầu
Mục này
nêu thông tin tóm tắt về dự án và về gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy
mô của dự án, yêu cầu về cung cấp hàng hóa thuộc gói thầu, thời gian thực hiện
gói thầu và những thông tin khác tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.
2.
Yêu cầu kỹ thuật
Yêu cầu kỹ thuật bao gồm yêu cầu kỹ thuật chung và yêu cầu kỹ thuật chi
tiết đối với hàng hóa thuộc phạm vi cung cấp của gói thầu.
Yêu cầu kỹ thuật chung là các yêu cầu về chủng loại, tiêu chuẩn hàng hóa
(quốc gia và quốc tế được công nhận), các yêu cầu về kiểm tra, thử nghiệm, đóng
gói, vận chuyển, các điều kiện khí hậu tại nơi hàng hóa được sử dụng. Tùy thuộc vào sự phức tạp của hàng hóa, các yêu cầu kỹ thuật
chung được nêu cho tất cả các hàng hóa hoặc cho từng loại hàng hóa riêng biệt.
Yêu cầu kỹ
thuật cụ thể như tính năng, thông số kỹ thuật, các bản vẽ, catalô, các thông số
bảo hành… được nêu cho từng loại hàng hóa. Khi nêu yêu cầu, các thông số kỹ thuật
có thể được mô tả dưới hình thức bảng biểu, chẳng hạn ví dụ minh họa dưới đây:
Ví dụ 3:
STT |
Tên hàng hóa |
Đơn vị |
Yêu cầu
|
1 |
Máy in khổ A4 |
|
|
Tốc độ in |
trang/phút |
≥ 16 |
|
Chất lượng in |
dpi |
1.200 x 1.200 |
|
Bộ nhớ |
MB RAM |
≥ 8 |
|
Giao diện |
|
compliant
parallel |
|
Kết nối với máy
tính |
|
Chuẩn IEEE 1284 -
cổng song song và tương thích với USB 2.0 |
|
Khổ giấy |
|
A4 |
|
2 |
Máy quét khổ A4 |
|
|
Mật độ quét chuẩn |
dpi |
2.400 x 2.400 |
|
Độ sâu ảnh |
bit màu |
≥ 42 |
|
Tốc độ quét |
giây/trang |
≥ 45 |
|
Kích thước hình
quét |
|
A4 |
|
Kết nối với máy
tính |
|
Tương thích với
USB 2.0 |
|
... |
|
|
|
3. Các
yêu cầu khác
Các yêu cầu
khác về mặt kỹ thuật bao gồm yêu cầu về phạm vi cung cấp, yêu cầu về tiến độ thực
hiện (được nêu tại Chương V và Chương VI), yêu cầu về giấy phép bán hàng thuộc
bản quyền của nhà sản xuất đối với một số loại hàng hóa phức tạp, đặc chủng
(kèm theo danh mục) khi nhà thầu cung cấp không phải là nhà sản xuất, yêu cầu về
phương thức thanh toán, yêu cầu về cung cấp tài chính (nếu có) và điều kiện tín
dụng kèm theo, yêu cầu về dịch vụ kỹ thuật kèm theo như tổ chức lắp đặt máy
móc, thiết bị, vận hành chạy thử, đào tạo chuyển giao công nghệ... cũng như yêu
cầu về phụ tùng thay thế và dịch vụ sau bán hàng (nếu có). Các yêu cầu này phải
được nêu chi tiết để nhà thầu chuẩn bị HSDT.
Ngoài ra, tùy theo từng gói thầu có thể yêu cầu
nhà thầu chào phương án thay thế ngoài phương án chính theo yêu cầu của HSMT,
trong đó cần quy định rõ phương án thay thế của nhà thầu chỉ được xem xét trong
quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng khi nhà thầu được đề xuất trúng thầu
theo phương án chính hoặc quy định trong trường hợp kết quả đánh giá các HSDT
theo phương án chính không có nhà thầu nào đáp ứng yêu cầu của HSMT thì mới xem
xét phương án thay thế của các nhà thầu.
Phần III
YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG
Chương VIII
ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Trong
hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Hợp đồng” là sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư
và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và
tài liệu kèm theo.
2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu tư
đã thỏa thuận với nhà thầu theo hợp đồng.
3. “Hàng hóa” là máy móc, phương tiện vận chuyển,
thiết bị (toàn bộ, đồng bộ hoặc thiết bị lẻ), bản quyền sở hữu công nghiệp, bản
quyền sở hữu công nghệ, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng
(thành phẩm, bán thành phẩm), cùng với phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật và
dịch vụ kỹ thuật kèm theo (lắp đặt, chạy thử máy móc, thiết bị, hỗ trợ kỹ thuật,
đào tạo chuyển giao công nghệ...) mà nhà thầu phải cung cấp cho chủ đầu tư theo
hợp đồng.
4. “Chủ đầu tư” là tổ chức được nêu trong ĐKCT.
5. “Nhà thầu” là nhà thầu trúng thầu (độc lập hoặc
liên danh) được nêu trong ĐKCT.
6. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu thỏa thuận hoặc ký
kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc mua sắm đã được
dự kiến trong HSDT.
7.
“Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ
cuối tuần.
8. “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là ngày được quy
định trong ĐKCT.
9. Giá EXW, giá CIF, giá CIP... được hiểu theo
giải thích của Incoterms ban hành vào thời gian như nêu trong ĐKCT.
ĐKC sẽ được
áp dụng đầy đủ, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT và biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên.
Hợp đồng và các tài liệu giao dịch
liên quan đến hợp đồng được viết bằng ngôn ngữ như quy định tại Mục 8 Chương I.
Hợp đồng được hiểu và áp dụng theo
đúng pháp luật hiện hành của Việt Nam, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT.
1. Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực
hiện hợp đồng theo nội dung yêu cầu nêu trong ĐKCT để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện
hợp đồng.
2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho chủ
đầu tư như một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào phát sinh do lỗi của
nhà thầu khi nhà thầu không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp
đồng.
3. Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp
đồng cho nhà thầu trong thời hạn quy định tại ĐKCT.
1.
Nhµ thÇu ®îc ký kÕt hîp ®ång víi c¸c nhµ thÇu phô trong danh s¸ch c¸c nhµ thÇu
phô nªu trong §KCT ®Ó thùc hiÖn mét phÇn c«ng viÖc nªu trong HSDT.
ViÖc sö dông nhµ thÇu phô sÏ kh«ng lµm thay ®æi c¸c nghÜa vô cña nhµ thÇu. Nhµ
thÇu ph¶i chÞu tr¸ch nhiÖm tríc chñ ®Çu t vÒ sè lîng, chÊt lîng, tiÕn ®é
cung cÊp hµng hãa vµ c¸c nghÜa vô kh¸c ®èi víi phÇn viÖc do nhµ thÇu phô thùc
hiÖn.
ViÖc
thay thÕ, bæ sung nhµ thÇu phô ngoµi danh s¸ch c¸c nhµ thÇu phô sÏ chØ ®îc
thùc hiÖn khi cã sù chÊp thuËn cña chñ ®Çu t.
2.
Gi¸ trÞ c«ng viÖc mµ c¸c nhµ thÇu phô thùc hiÖn ®îc quy ®Þnh t¹i kho¶n 1 §iÒu
nµy thùc hiÖn kh«ng ®îc vît qu¸ tû lÖ phÇn tr¨m theo gi¸ hîp ®ång quy ®Þnh
t¹i §KCT.
3.
Nhµ thÇu kh«ng ®îc sö dông thÇu phô cho c¸c c«ng viÖc kh¸c ngoµi c«ng viÖc kª
khai sö dông nhµ thÇu phô trong HSDT.
4.
Yªu cÇu kh¸c vÒ nhµ thÇu phô quy ®Þnh t¹i §KCT.
Giá hợp đồng được nhà thầu và chủ đầu tư thống nhất thông
qua thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp với giá trúng thầu được
duyệt và được ghi cụ thể trong hợp đồng (Điều 5 của hợp đồng theo Mẫu số 13
Chương X).
Điều 11. Điều chỉnh
giá hợp đồng
Điều chỉnh giá hợp đồng
được áp dụng cho phần công việc áp dụng hình thức đơn giá. Nội dung điều chỉnh,
phương pháp và thời gian tính điều chỉnh, cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh
giá được quy định tại ĐKCT.
Chủ đầu
tư thanh toán cho nhà thầu theo các nội dung quy định trong ĐKCT.
1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được
thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi bản vẽ, thiết kế công nghệ hoặc
yêu cầu kỹ thuật đối với trường hợp hàng hóa cung cấp theo hợp đồng mang tính đặc
chủng được đặt hàng sản xuất cho riêng chủ đầu tư;
b) Bổ sung hạng mục công việc, hàng hóa hoặc dịch
vụ cần thiết ngoài phạm vi công việc quy định trong hợp đồng;
c) Thay
đổi phương thức vận chuyển hoặc đóng gói;
d) Thay
đổi địa điểm giao hàng;
đ) Thay
đổi thời gian thực hiện hợp đồng;
e) Các
nội dung khác nêu tại ĐKCT.
2. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành thương
thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh,
bổ sung hợp đồng.
Điều 15. Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng
Điều 16. Bồi thường
thiệt hại và phạt do vi phạm hợp đồng
2. Trong trường hợp chủ đầu tư chấm dứt việc thực
hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo điểm a khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có
thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt
đó. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ đầu tư những chi phí vượt
trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, nhà thầu vẫn
phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm bảo
hành phần hợp đồng do mình thực hiện.
3. Trong trường hợp chủ đầu tư chấm dứt
hợp đồng theo điểm b khoản 1 Điều này, chủ đầu tư không phải chịu bất cứ chi
phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của chủ đầu
tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
1. Nhà thầu sẽ không bị thu bảo đảm thực hiện hợp
đồng, không phải bồi thường thiệt hại hoặc không bị phạt, bị chấm dứt hợp đồng
trong những trường hợp bất khả kháng.
2. Trong hợp đồng
này, trường hợp bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm
soát và khả năng lường trước của nhà thầu, không liên quan đến sai phạm hoặc sơ
xuất của nhà thầu, chẳng hạn: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, lũ lụt,
dịch bệnh, cách lý do kiểm dịch, cấm vận…
3. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, nhà thầu
phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư về sự kiện đó và nguyên
nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, nhà thầu chuyển cho chủ đầu tư giấy xác nhận về
sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền hoặc phòng
thương mại tại nước sở tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Trừ khi có ý kiến
của chủ đầu tư bằng văn bản, nhà thầu vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ
hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp
lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng.
1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của
chủ đầu tư, nhà thầu không được tiết lộ nội dung của hợp đồng cũng như đặc tính
kỹ thuật, sơ đồ, bản vẽ, kiểu dáng, mẫu mã, thông tin do chủ đầu tư hoặc đại diện
của chủ đầu tư đưa ra cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc
thực hiện hợp đồng. Việc nhà thầu cung cấp các thông tin cho người có liên quan
đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi
cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.
2. Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của chủ đầu
tư, nhà thầu không được lợi dụng bất cứ thông tin hoặc tài liệu nào nêu trong
khoản 1 Điều này vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực hiện hợp đồng.
3. Các tài liệu nêu tại khoản 1 Điều này thuộc
quyền sở hữu của chủ đầu tư. Khi chủ đầu tư có yêu cầu, nhà thầu phải trả lại
cho chủ đầu tư các tài liệu này (bao gồm cả
các bản chụp) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.
Xuất xứ của hàng hóa được cung
cấp theo hợp đồng phải rõ ràng, hợp pháp, phù hợp với yêu cầu của HSMT.
Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng này phải tuân thủ các quy định về
tiêu chuẩn được nêu trong ĐKCT.
Nhà thầu phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc
vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới hàng hóa mà nhà thầu đã cung cấp
cho chủ đầu tư.
1. Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư có
quyền kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa được cung cấp để khẳng định hàng hóa đó có
đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Nội dung, địa điểm và cách
thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm được quy định trong ĐKCT.
2. Bất kỳ hàng hóa nào qua kiểm tra, thử nghiệm
mà không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì chủ đầu tư có quyền từ
chối và nhà thầu phải có trách nhiệm thay thế bằng hàng hóa khác hoặc tiến hành
những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật.
Trường hợp nhà thầu không có khả năng thay thế hay điều chỉnh các hàng hóa
không phù hợp, chủ đầu tư có quyền tổ chức việc thay thế hay điều chỉnh đó nếu
thấy cần thiết, mọi rủi ro và chi phí liên quan do nhà thầu chịu.
3. Khi thực hiện các nội dung nêu tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này, nhà thầu không được miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa
vụ khác theo hợp đồng.
Nhà thầu sẽ phải đóng gói hàng hóa đúng yêu cầu nêu tại ĐKCT phù hợp với từng loại phương tiện
vận chuyển để chuyển hàng hóa từ nơi xuất hàng tới địa điểm giao hàng quy định.
Việc đóng gói phải đảm bảo hàng hóa không bị hư hỏng do va chạm trong khi bốc
dỡ vận chuyển và các tác động khác của môi trường. Kích thước và trọng lượng
của mỗi kiện hàng phải tính đến điều kiện vận chuyển như khoảng cách, phương
tiện vận chuyển, điều kiện cơ sở hạ tầng... từ nơi xuất hàng tới địa điểm giao
hàng quy định.
Việc cung cấp hàng hóa và
giao các tài liệu, chứng từ kèm theo phải được tiến hành theo tiến độ nêu trong
HSMT. Các nội dung cụ thể về cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ
kèm theo được nêu trong ĐKCT.
Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng phải được bảo hiểm đầy
đủ bằng đồng tiền có thể tự do chuyển đổi để bù đắp những mất mát, tổn thất bất
thường trong quá trình sản xuất, vận chuyển, lưu kho và giao hàng theo những nội
dung được quy định trong ĐKCT.
Yêu cầu
về vận chuyển hàng hóa và các yêu cầu khác được nêu trong ĐKCT.
1. Nhà thầu bảo đảm rằng hàng hóa được cung cấp
theo hợp đồng là mới, chưa sử dụng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chế tạo,
trừ khi có quy định khác trong ĐKCT.
Ngoài ra, nhà thầu cũng phải bảo đảm rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng
sẽ không có các khuyết tật nảy sinh có thể dẫn đến những bất lợi trong quá
trình sử dụng bình thường của hàng hóa.
2. Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hóa được nêu
trong ĐKCT.
1. Nhà thầu và chủ đầu tư có trách nhiệm giải
quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng
thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định trong ĐKCT kể từ ngày phát
sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp
ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.
1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên
kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ được
ghi trong ĐKCT.
2. Thông báo của một bên sẽ được coi là có hiệu
lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo,
tùy theo ngày nào đến muộn hơn.
Chương IX
ĐIỀU
KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Điều |
Khoản |
Nội dung |
|
1 |
4 |
Chủ đầu tư: ________________ [Ghi tên chủ đầu tư] |
|
5 |
Nhà thầu: ___________ [Ghi
tên nhà thầu trúng thầu] |
||
8 |
Ngày hợp đồng có hiệu lực: _______________ [Tùy theo tính chất của gói thầu mà quy định
cụ thể, ví dụ: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký hợp đồng, hoặc hợp
đồng có hiệu lực khi chủ đầu tư nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng của nhà
thầu...] |
||
|
9 |
Incoterms năm _____ [Ghi
năm ban hành của Incoterms phù hợp với quy định tại khoản 5 Mục 12 của BDL] |
|
2 |
|
Nguyên tắc áp dụng khác: ________________ [Ghi cụ thể nội dung nguyên tắc áp dụng
khác nếu có] |
|
4 |
|
Luật áp dụng: ____________________________ [Nêu cụ thể nếu có quy định khác] |
|
5 |
1 |
Nội dung yêu cầu đối với bảo đảm thực hiện hợp đồng: - Thời hạn nộp bảo
đảm thực hiện hợp đồng: ___________ [Tùy theo tính chất của gói thầu mà nêu cụ
thể thời hạn yêu cầu, ví dụ: Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng là___
ngày trước khi ký hợp đồng, hoặc sau khi ký hợp đồng nhưng trước ngày hợp đồng
có hiệu lực...] - Hình thức bảo đảm
thực hiện hợp đồng: ___________ [Nêu cụ thể hình thức bảo đảm thực hiện hợp
đồng. Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà quy định việc áp dụng một hoặc các
hình thức bảo đảm như: đặt cọc, ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức
tài chính. Ví dụ, việc yêu cầu bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng hình thức nộp
thư bảo lãnh của ngân hàng: Trường hợp nhà thầu
phải nộp bảo lãnh thì phải do một ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam hoặc một ngân hàng, tổ chức tài chính ở nước ngoài (được chủ
đầu tư chấp thuận) phát hành, theo Mẫu số 14 Chương X hoặc một mẫu khác được
chủ đầu tư chấp thuận. Trường hợp bảo lãnh do một ngân hàng, tổ chức tài
chính ở nước ngoài phát hành thì phải phát hành thông qua chi nhánh tại Việt
Nam hoặc phải được một ngân hàng của Việt Nam có quan hệ đại lý với ngân hàng
phát hành xác nhận trước khi gửi tới chủ đầu tư]. - Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: ____ % giá hợp đồng. [Nêu giá trị cụ thể tùy theo yêu cầu của
gói thầu và tối đa là 10% giá hợp đồng; trường hợp để phòng ngừa rủi ro cao
thì giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng phải cao hơn nhưng không quá 30% giá hợp
đồng và phải được người quyết định đầu tư hoặc người được ủy quyền cho phép). - Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo
đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến hết
ngày ____ tháng ____ năm ____. [Tùy theo tính chất, yêu cầu của gói thầu
mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực
cho đến khi toàn bộ hàng hóa được bàn giao, hai bên ký biên bản nghiệm thu và
nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định] |
|
|
3 |
Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: _____ [Ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực
hiện hợp đồng tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu, Ví dụ: Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho
nhà thầu ngay sau khi hoặc không chậm hơn ____ ngày kể từ khi hàng hóa được
bàn giao, nghiệm thu, đồng thời nhà thầu đã chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo
hành theo quy định]. |
|
6 |
|
Hình thức hợp đồng :_________________ [Nêu 1 hoặc
các hình thức hợp đồng phù hợp và nguyên tắc thanh toán đối với từng hình thức.
Đối với hợp đồng trọn gói, giá hợp đồng không được điều chỉnh trong quá trình
thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng. Đối với hợp đồng theo đơn
giá, nhà thầu được thanh toán trên cơ sở khối lượng hàng hóa thực tế đã cung
cấp]. |
|
7 |
1 |
Danh sách nhà thầu phụ :__________ [Nêu danh sách
nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong HSDT]. |
|
|
2 |
Giá trị công việc mà nhà thầu phụ thực hiện không vượt
quá: ________ giá hợp đồng [Tùy theo tính
chất, quy mô của gói thầu mà ghi phần trăm cho phù hợp]. |
|
|
4 |
Yêu cầu khác về nhà thầu phụ :______________ [Nêu yêu cầu khác
về thầu phụ nếu có… ].. |
|
10 |
|
Yêu cầu về thuế:____________
[Trong Mục này nêu các nội dung yêu cầu về thuế, chẳng hạn đơn giá
và giá hợp đồng đã bao gồm các loại thuế, phí các loại… Đối với hợp đồng theo
đơn giá, cần quy định thêm cách thức xử lý khi Nhà nước có sự thay đổi về
chính sách thuế trong quá trình thực hiện hợp đồng.]. |
|
11 |
|
|
|
12 |
1 |
Tạm ứng:_______________ [Nêu số tiền tạm ứng, các chứng từ để tạm ứng,
phương thức tạm ứng… phù hợp quy định của pháp luật. Trong trường hợp cần thiết,
có thể yêu cầu nhà thầu xuất trình bảo lãnh tiền tạm ứng theo Mẫu số 15 Chương XII]. |
|
|
2 |
Hoàn trả tiền tạm ứng:____________________ [Nêu cách thức hoàn trả tiền tạm ứng phù hợp
quy định của pháp luật. Ví dụ tiền tạm ứng sẽ được hoàn trả bằng cách khấu trừ
đi số tiền theo tỉ lệ nhất định trong các khoản thanh toán khác đến hạn cho
nhà thầu trên cơ sở theo tiến độ cung cấp hàng hóa...]. |
|
13 |
|
Phương thức thanh
toán:___________ [Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu
mà quy định cụ thể nội dung này. Việc thanh toán cho nhà thầu có thể quy định
bằng tiền mặt, thanh toán bằng thư tín dụng, chuyển khoản… Số lần thanh toán
có thể quy định theo giai đoạn, theo phần công việc đã hoàn thành hoặc thanh
toán một lần khi hoàn thành toàn bộ hợp đồng. Thời hạn thanh toán có thể quy định thanh
toán ngay hoặc trong vòng không quá một số ngày nhất định kể từ khi nhà thầu
xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về
chứng từ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật]. |
|
14 |
1 |
e) Các nội dung khác về hiệu chỉnh,
bổ sung hợp đồng: _____ [Nêu
cụ thể các nội dung khác nếu có] |
|
15 |
1 |
c) Các yếu tố
khác:__________________ |
|
16 |
|
Bồi thường thiệt hại, phạt do vi phạm
hợp đồng: ________ [Nêu cụ thể quy định
về bồi thường thiệt hại, phạt do vi phạm hợp đồng tùy theo tính chất và yêu cầu
của gói thầu]. |
|
17 |
1 |
c) Các hành vi khác:___________[nêu
hành vi khác nếu có]. |
|
21 |
|
Tiêu chuẩn hàng hóa: ____________________ [Nêu cụ thể yêu cầu
về tiêu chuẩn hàng hóa trên cơ sở phù hợp với yêu cầu nêu tại Chương |
|
23 |
1 |
Kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa: ________________ [Tùy
theo tính chất của gói thầu mà quy định cụ thể việc kiểm tra, thử nghiệm của
nhà thầu trên cơ sở phù hợp với yêu cầu nêu tại Chương |
|
24 |
|
Đóng gói hàng hóa: _____________________ [Tùy theo yêu cầu và tính chất của từng loại
hàng hóa cũng như phương thức vận chuyển mà quy định cụ thể việc đóng gói.
Trong đó cần nêu rõ quy định về cách thức đóng gói, vật liệu đóng gói, thông
tin về hàng hóa ghi trên bao kiện đóng gói, các chỉ dẫn cho việc bốc dỡ, vận
chuyển...]. |
|
25 |
|
Cung cấp hàng hóa và giao các tài
liệu, chứng từ kèm theo: [Tùy theo tính chất
và yêu cầu của gói thầu mà nêu cụ thể về việc giao hàng và các tài liệu, chứng
từ kèm theo]. |
|
26 |
|
Nội dung bảo hiểm:
_______________________ [Tùy theo tính chất
và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này trên cơ sở đảm bảo
phù hợp với quy định của pháp luật cũng như phù hợp với các điều kiện thương
mại được áp dụng]. |
|
27 |
|
a) Thực hiện việc lắp
đặt hoặc giám sát việc lắp đặt tại hiện trường, chạy thử các máy móc, thiết bị
đã cung cấp; b) Cung cấp các dụng
cụ cần thiết để lắp ráp, bảo dưỡng máy móc, thiết bị được cung cấp; c) Cung cấp các tài
liệu chỉ dẫn chi tiết về vận hành và bảo dưỡng cho mỗi loại thiết bị được
cung cấp; d) Thực hiện hoặc
giám sát việc bảo dưỡng, sửa chữa các máy móc, thiết bị đã cung cấp; đ) Đào tạo nhân sự
cho chủ đầu tư về việc lắp đặt, chạy thử, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các
máy móc, thiết bị được cung cấp; |
|
28 |
1 |
Nội dung yêu cầu đảm bảo khác đối với
hàng hóa: _______ [Nêu nội dung yêu
cầu đảm bảo khác đối với hàng hóa nếu có. Ví dụ: Hàng hóa đã qua sử
dụng phải đảm bảo còn trên _____ (70%) giá trị sử dụng] |
|
|
2 |
Yêu cầu về bảo hành:
_________________________ [ Nêu yêu cầu về
bảo hành (nếu có) trên cơ sở quy định một số nội dung sau: - Thời hạn bảo
hành: Thời hạn bảo hành được tính kể từ khi hàng hóa được bàn giao, nghiệm
thu. Tùy theo tính chất, yêu cầu của hàng hóa mà có thể quy định thời hạn bảo
hành cho toàn bộ hàng hóa hoặc quy định riêng cho từng loại hàng hóa. - Bảo hành: Tùy
theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể. Đối với các loại
hàng hóa đơn giản thì yêu cầu nhà thầu có phiếu bảo hành kèm theo, trong đó
nêu rõ thời gian và trách nhiệm bảo hành của nhà thầu. Đối với các loại hàng
hóa phức tạp thì ngoài việc có phiếu bảo hành kèm theo còn phải quy định chủ
đầu tư giữ lại một phần giá trị của hợp đồng để đảm bảo nghĩa vụ bảo hành hoặc
nộp dưới dạng một bảo lãnh của ngân hàng. Trong trường hợp này, cần quy định
cụ thể giá trị khoản tiền giữ lại và thời hạn hoàn trả cho nhà thầu (ví dụ sẽ
hoàn trả lại cho nhà thầu khi hai bên thanh lý hợp đồng) - Cơ chế giải quyết
các hư hỏng, khuyết tật phát sinh trong quá trình sử dụng hàng hóa trong thời
hạn bảo hành: Cần nêu thời gian chủ đầu tư thông báo cho nhà thầu về các hư hỏng,
khuyết tật phát sinh; thời hạn nhà thầu phải tiến hành khắc phục các hư hỏng,
khuyết tật sau khi nhận được thông báo của chủ đầu tư; chi phí cho việc khắc
phục các hư hỏng, khuyết tật…] |
|
29 |
2 |
Thời gian để tiến
hành hòa giải:_____________ Giải quyết tranh chấp:
_______________________ [Nêu cụ thể thời gian và cơ chế xử lý
tranh chấp tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời
gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, cơ quan xử lý tranh chấp, chi phí cho
việc giải quyết tranh chấp...]. |
|
30 |
1 |
Địa chỉ để hai bên thông báo cho
nhau những thông tin theo quy định: -
Địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư:
_________ Điện thoại:
______________________ Fax:
____________________________ E-mail: __________________________ -
Địa chỉ liên lạc của nhà thầu:
___________ Điện thoại:
______________________ Fax:
____________________________ E-mail:
__________________________ |
Chương X
MẪU HỢP ĐỒNG
Mẫu số 13
HỢP ĐỒNG (1)
(Văn bản hợp đồng cung cấp hàng hóa)
____, ngày ____ tháng ____ năm
____
Hợp đồng số: _________
Gói thầu: ____________ [ghi
tên gói thầu]
Thuộc dự án: _________ [ghi
tên dự án]
- Căn
cứ (2) ___(Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội);
- Căn
cứ (2)____(Luật Đấu thầu số
61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội);
- Căn
cứ (2)____(Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng);
- Căn
cứ Quyết định số ____ ngày ____ tháng ____
năm ____ của ____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu ____ và
thông báo trúng thầu số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của bên mời thầu;
- Căn
cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu
trúng thầu ký ngày ____ tháng ____ năm ____;
Chúng
tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên
A)
Tên chủ đầu tư [ghi tên chủ
đầu tư]:_____________________
Địa chỉ:___________________________________________
Điện thoại:_________________________________________
Fax:_____________________________________________
E-mail:____________________________________________
Tài khoản:_________________________________________
Mã số thuế:________________________________________
Đại diện là ông/bà:___________________________________
Chức vụ:__________________________________________
Giấy
ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu (sau đây gọi là Bên
B)
Tên nhà thầu [ghi tên nhà thầu trúng thầu]:_______________
Địa chỉ:___________________________________________
Điện thoại:_________________________________________
Fax:_____________________________________________
E-mail:____________________________________________
Tài khoản:_________________________________________
Mã số thuế:________________________________________
Đại diện là ông/bà:___________________________________
Chức vụ:__________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp
hàng hóa với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối
tượng của hợp đồng là các hàng hóa được nêu chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Thành phần hợp đồng
Thành
phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:
1. Văn
bản hợp đồng (kèm theo Danh mục hàng hóa và các Phụ lục khác);
2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;
4. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
5. Điều kiện chung của hợp đồng;
6. HSDT
và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
7. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có);
8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của Bên A
Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo giá
hợp đồng nêu tại Điều 5 của hợp đồng này theo phương thức được quy định trong điều kiện cụ
thể của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được
quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của Bên B
Bên B
cam kết cung cấp cho Bên A đầy đủ các loại hàng hóa như nêu tại Điều 1 của hợp
đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được
nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng và phương
thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: _______________ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp
đồng. Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ
giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 100 triệu USD + 30 tỷ
VND (một trăm triệu đôla Mỹ và ba mươi tỷ đồng Việt Nam)].
2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo
phương thức nêu trong Điều 13 ĐKCT.
Điều 6. Hình thức hợp đồng:
____________________________
[Nêu các hình thức hợp đồng phù hợp với Điều 6
ĐKCT].
Điều 7. Thời gian thực hiện
hợp đồng: _______________
[Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với
khoản 2 Mục 1 BDL, HSDT và kết quả
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng
phù hợp với quy định tại khoản 8 Điều 1 ĐKCT].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến
hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp
đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ____ bộ, các
bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ [Ghi tờn, chức danh, ký tờn
và đóng dấu] |
Ghi chú:
(1) Tùy
theo tính chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể
được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng có sự khác biệt so với ĐKCT.
(2)
Cập nhật các văn bản quy phạm pháp
luật theo quy định hiện hành. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy định của nhà
tài trợ
PHỤ
LỤC
DANH MỤC HÀNG HÓA THEO HỢP ĐỒNG
(Kèm theo hợp đồng số _____,
ngày ____ tháng ____ năm ____)
(Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu của
HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng, bao gồm danh mục hàng hóa được cung cấp).
Danh mục hàng hóa:
1....
2....
3....
...
Mẫu số 14
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (1)
________,
ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi:
_______________[ghi tên chủ đầu tư]
(sau
đây gọi là chủ đầu tư)
Theo
đề nghị của [ghi tên nhà thầu] (sau
đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã trúng thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa [mô tả hàng hóa] cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2)
Theo
quy định trong HSMT (hoặc hợp đồng),
nhà thầu phải nộp cho chủ đầu tư bảo
lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách
nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;
Chúng
tôi, [ghi tên của ngân hàng] ở [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có
trụ sở đăng ký tại [ghi địa chỉ của ngân
hàng (3)] (sau đây gọi là “ngân hàng”),
xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu với số tiền là [ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng
tiền sử dụng]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang
cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn [ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của chủ đầu
tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh
thực hiện hợp đồng.
Bảo
lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành
cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____. (4)
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp
đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính
(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu
cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì bên mời thầu phải báo cáo
người quyết định đầu tư hoặc người được ủy quyền xem xét, quyết định. Trong
trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của [ghi tên nhà
thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu trúng thầu gói thầu [ghi tên gói
thầu] đã ký hợp đồng số [ghi số hợp đồng] ngày
____ tháng ____ năm ____ về việc cung cấp [mô tả hàng hóa] (sau đây gọi
là hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ
địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail.
(4)
Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại khoản 1 Điều 7 ĐKCT.
Mẫu số 15
BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG (1)
________,
ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi: _____________[ghi
tên chủ đầu tư]
(sau đây gọi là chủ đầu tư)
[ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]
Theo
điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng, [ghi tên và địa chỉ của nhà thầu] (sau
đây gọi là nhà thầu) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm
nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc
thực hiện hợp đồng;
Chúng
tôi, [ghi tên của ngân hàng] ở [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có
trụ sở đăng ký tại [ghi địa chỉ của ngân
hàng(2)]
(sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu cầu của nhà thầu, đồng ý vô điều kiện,
không hủy ngang và không yêu cầu nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho
chủ đầu tư khi chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng
tiền sử dụng].
Ngoài
ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện
của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa
chủ đầu tư và nhà thầu sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi
theo bảo lãnh này.
Bảo
lãnh này có giá trị kể từ ngày nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng
cho tới hết ngày ____ tháng ____ năm ____ (3) hoặc khi chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào
đến sớm hơn.
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Tùy
theo điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều
12 ĐKCT (thông thường áp dụng đối với gói thầu đấu thầu quốc tế).
(2) Địa
chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(3) Ngày giao hàng quy định trong hợp đồng. Nếu
giao hàng theo từng phần thì có thể quy định bảo lãnh tiền tạm ứng hết hiệu lực
khi giá trị hàng hóa được giao và nghiệm thu lớn hơn hoặc bằng số tiền được tạm
ứng. Trong trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thì yêu cầu gia
hạn thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tiền tạm ứng.
([1]) Trường hợp đánh giá năng lực và kinh nghiệm sau khi
xác định giá đánh giá thì chuyển khoản này xuống sau Mục 27
(1) Tùy theo tính chất và yêu
cầu của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo mẫu này có thể được sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp.