Quyết định 1068/2008/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Mẫu Báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1068/2008/QĐ-BKH
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1068/2008/QĐ-BKH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Võ Hồng Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/08/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1068/2008/QĐ-BKH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 1068/2008/QĐ-BKH
NGÀY 15 THÁNG 08 NĂM 2008
BAN HÀNH MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU
THẦU
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Điều 67 và khoản 3 Điều 76 của Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05
tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa
chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Đấu thầu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này “Mẫu Báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành thì Quyết định số 419/2008/QĐ-BKH ngày 07/4/2008 hết hiệu lực
thi hành.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
MẪU BÁO CÁO
THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1068/2008/QĐ-BKH ngày 15 tháng 8 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Mẫu
báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu này áp dụng cho việc lập báo cáo thẩm định
của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thẩm định kết quả đấu thầu (gọi tắt là cơ
quan/tổ chức thẩm định) đối với gói thầu dịch vụ tư vấn (trường hợp nhà thầu là
tổ chức), mua sắm hàng hóa, xây lắp của các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của
Luật Đấu thầu khi thực hiện đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong nước và
quốc tế. Đối với các hình thức lựa chọn nhà thầu khác, cơ quan/tổ chức thẩm
định có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Mẫu này để áp dụng cho phù
hợp.
Việc
thẩm định không phải là đánh giá lại hồ sơ dự thầu. Khi tiến hành thẩm định, cơ
quan/tổ chức thẩm định cần căn cứ vào các tài liệu do chủ đầu tư, bên mời thầu
cung cấp, báo cáo đánh giá của tổ chuyên gia đấu thầu hoặc tổ chức, đơn vị trực
tiếp thực hiện việc đánh giá hồ sơ dự thầu (tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu
chuyên nghiệp, …) ý kiến đánh giá của từng thành viên trực tiếp tham gia đánh
giá hồ sơ dự thầu và các tài liệu liên quan nhằm đảm bảo tính trung thực, khách
quan trong việc thẩm định về kết quả đấu thầu.
Trong
Mẫu này, những chữ in nghiêng là nội dung mang tính gợi ý, hướng dẫn về
cách trình bày và nội dung của báo cáo thẩm định sẽ được người sử dụng cụ thể
hóa theo từng gói thầu. Mẫu báo cáo thẩm định này bao gồm các nội dung sau:
I.
Khái quát về dự án và gói thầu
II.
Tóm tắt quá trình đấu thầu và đề nghị của chủ đầu tư về kết quả đấu thầu
III.
Tổng hợp kết quả kiểm tra, đánh giá của cơ quan/tổ chức thẩm định
IV.
Nhận xét và kiến nghị
PHỤ
LỤC
Trong
quá trình áp dụng Mẫu này, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và
tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời
xem xét, chỉnh lý.
[TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số:
/ |
....., ngày ... tháng ...
năm ..... |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
(Về kết quả đấu thầu gói
thầu [điền tên gói thầu])
Kính gửi: [Điền tên người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền
phê duyệt kết quả đấu thầu]
Căn
cứ văn bản trình duyệt số [điền số hiệu văn bản trình duyệt kết quả đấu
thầu] ngày [điền ngày tháng năm văn bản trình duyệt] của [điền
tên chủ đầu tư] về kết quả đấu thầu gói thầu [điền tên gói thầu]
thuộc dự án [điền tên dự án];
Căn
cứ cuộc họp thẩm định (nếu có) ngày [điền ngày tháng năm họp thẩm định] và
văn bản giải trình (nếu có) của [điền tên chủ đầu tư];
[Điền tên cơ quan/tổ chức thẩm định]
đã tiến hành thẩm định kết quả đấu thầu gói thầu nêu trên theo đúng quy định
của pháp luật về đấu thầu từ ngày …. tháng … năm …. đến ngày …. tháng … năm …. [Điều
tên cơ quan/tổ chức thẩm định/ báo cáo [điền tên người có thẩm quyền
hoặc người được ủy quyền] về kết quả thẩm định kết quả đấu thầu gói thầu
nêu trên như sau:
I. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU
Phần này nêu các văn bản là cơ sở pháp lý để tổ chức đấu thầu như văn bản
phê duyệt dự án, văn bản phê duyệt kế hoạch đấu thầu/kế hoạch đấu thầu điều
chỉnh, văn bản phê duyệt thiết kế, dự toán (đối với gói thầu xây lắp), ….
Ngoài ra, phần này cần nêu khái quát về nội dung chính của dự án, gói
thầu bao gồm các nội dung đã được phê duyệt trong kế hoạch đấu thầu về gói thầu
này như tên gói thầu, giá gói thầu, hình thức đấu thầu, phương thức đấu thầu,
hình thức hợp đồng … và phạm vi công việc của gói thầu.
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐẤU THẦU VÀ ĐỀ NGHỊ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỀ KẾT QUẢ ĐẤU
THẦU
1. Tóm tắt quá trình đấu thầu
Phần này tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện việc đấu thầu theo trình tự
các bước từ chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu.
Trong đó cần nêu được quy trình và thời gian liên quan đến việc tổ chức đấu
thầu như thời gian đăng tải thông tin trong đấu thầu, phát hành hồ sơ mời sơ
tuyển (nếu có), hồ sơ mời quan tâm (nếu có), hồ sơ mời thầu, thời gian chuẩn bị
hồ sơ dự thầu, thời điểm đóng thầu, thời điểm mở thầu, thời gian đánh giá hồ sơ
dự thầu, danh sách nhà thầu tham gia đấu thầu (nếu có), hội nghị tiền đấu thầu
(nếu có)….
Đối với quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu cần phải tóm tắt kết quả đánh
giá trong từng bước. Trường hợp là gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc xây lắp cần
tóm tắt kết quả đánh giá sơ bộ, đánh giá về mặt kỹ thuật, đánh giá về mặt tài
chính, xác định giá đánh giá của các nhà thầu và kết quả xếp hạng nhà thầu.
Trường hợp là gói thầu tư vấn không yêu cầu kỹ thuật cao cần tóm tắt kết
quả đánh giá sơ bộ, đánh giá về mặt kỹ thuật, điểm tổng hợp, kết quả xếp hạng
nhà thầu và kết quả đàm phán hợp đồng. Trường hợp là gói thầu tư vấn có yêu cầu
kỹ thuật cao cần tóm tắt kết quả đánh giá sơ bộ, đánh giá về mặt kỹ thuật, kết
quả xếp hạng nhà thầu về mặt kỹ thuật và kết quả đàm phán hợp đồng.
Đối với trường hợp có tình huống xảy ra trong quá trình đấu thầu thì phải
nêu rõ tại phần này và nêu cách thức và kết quả giải quyết.
2. Tóm tắt đề nghị kết quả đấu thầu của [điền tên chủ đầu tư]
Phần này nêu tóm tắt về đề nghị của chủ đầu tư về kết quả đấu thầu tại
văn bản trình duyệt và ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có).
III. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Về căn cứ pháp lý để tổ chức đấu thầu
a)
Tổng hợp kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định về căn cứ pháp lý của việc tổ chức
đấu thầu được tổng hợp theo Bảng số 1 dưới đây:
Bảng số 1
TT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra của cơ
quan/tổ chức thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ(*) |
||
|
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Văn bản phê duyệt dự án hoặc dự toán (đối với mua sắm
thường xuyên) |
|
|
2 |
Văn bản phê duyệt kế hoạch đấu thầu/kế hoạch đấu thầu điều
chỉnh |
|
|
3 |
Văn bản phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyền
(nếu có) |
|
|
4 |
Văn bản phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, danh sách nhà thầu
mời tham gia đấu thầu (nếu có) |
|
|
5 |
Văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu tham gia đấu thầu hạn
chế (nếu có) |
|
|
6 |
Văn bản phê duyệt hồ sơ mời thầu |
|
|
7 |
Tài liệu về thiết kế kèm theo dự toán được duyệt (đối với
gói thầu xây lắp) |
|
|
8 |
Văn bản thành lập tổ chuyên gia đấu thầu hoặc văn bản hợp
đồng thuê tổ chức, đơn vị đánh giá hồ sơ dự thầu(**) |
|
|
9 |
Văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ
thuật |
|
|
10 |
Văn bản phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu |
|
|
11 |
Các văn bản pháp lý khác có liên quan bao gồm cả các văn
bản về xử lý tình huống trong đấu thầu |
|
|
Ghi chú:
- (*): Không tuân thủ được hiểu là một trong các văn
bản nêu tại cột (1) không có hoặc có văn bản nhưng tuân thủ không đầy đủ các
quy định pháp luật hiện hành mà kết quả của việc không tuân thủ đó ảnh hưởng
trực tiếp tới quá trình đấu thầu, kết quả đấu thầu.
- (**): Đối với nội dung này cơ quan/tổ chức thẩm định
phải kiểm tra cả sự tuân thủ hay không tuân thủ quy định về chứng chỉ đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ về đấu thầu của các thành viên trực tiếp tham gia đánh giá
hồ sơ dự thầu.
- Cột (2) đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại
cột (1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ.
- Cột (3) đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại
cột (1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ. Đối với trường
hợp này phải nêu rõ lý do không tuân thủ điều, khoản, điểm nào theo quy định
của pháp luật về đấu thầu tại phần b dưới đây.
b)
Đánh giá của cơ quan/tổ chức thẩm định về cơ sở pháp lý
Căn cứ các tài liệu đầu tư trình, kết quả kiểm tra được tổng hợp tại Bảng
số 1, cơ quan/tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý để
tổ chức đấu thầu và những lưu ý cần thiết.
2. Về quá trình tổ chức thực hiện
Cơ quan/tổ chức thẩm định nhận xét về quá trình tổ chức thực hiện theo
các nội dung dưới đây:
2.1.
Về thời gian trong đấu thầu
a)
Tổng hợp kết quả kiểm tra về thời gian trong đấu thầu
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định về thời gian trong đấu thầu được
tổng hợp tại Bảng số 2 dưới đây:
Bảng số 2
TT |
Nội dung kiểm tra |
Thời gian thực tế thực
hiện |
Kết quả kiểm tra của cơ
quan/tổ chức thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
|||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Sơ tuyển (nếu có) |
|
|
|
2 |
Mời nộp hồ sơ quan tâm (đối với gói thầu tư vấn, nếu có) |
|
|
|
3 |
Thông báo mời thầu |
|
|
|
4 |
Phát hành hồ sơ mời thầu |
|
|
|
5 |
Thời điểm đóng thầu, mở thầu |
|
|
|
6 |
Chuẩn bị hồ sơ dự thầu |
|
|
|
7 |
Đánh giá hồ sơ dự thầu |
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2) điền khoảng thời gian thực tế thực hiện các nội dung tương ứng
nêu tại cột (1) bao gồm tổng số ngày, từ thời thời điểm bắt đầu đến thời điềm
kết thúc hoặc thời điểm thực hiện nội dung tương ứng.
- Cột (3) đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại
cột (1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định về thời gian
trong đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột (4) đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại
cột (1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy
định về thời gian trong đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Đối
với trường hợp này phải nêu rõ lý do không tuân thủ điều, khoản, điểm nào theo
quy định của pháp luật về đấu thầu tại phần b dưới đây.
b)
Đánh giá của cơ quan/tổ chức thẩm định về thời gian trong đấu thầu
Căn cứ các tài liệu chủ đầu tư trình, kết quả kiểm tra được tổng hợp tại Bảng
số 2, cơ quan/tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về thời gian trong
đấu thầu và những lưu ý cần thiết.
2.2.
Về đăng tải thông tin trong đấu thầu
a)
Tổng hợp kết quả kiểm tra về đăng tải thông tin trong đấu thầu
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định về đăng tải thông tin trong đấu thầu
được tổng hợp tại Bảng số 3 dưới đây:
Bảng số 3
TT |
Nội dung kiểm tra |
Trên báo đấu thầu |
Trên phương tiện thông
tin đại chúng khác (nếu có) |
Kết quả kiểm tra của cơ
quan/tổ chức thẩm định |
||
Số báo |
Thời gian phát hành |
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
|||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Kế hoạch đấu thầu |
|
|
|
|
|
2 |
Thông báo mời sơ tuyển (nếu có) |
|
|
|
|
|
3 |
Kết quả sơ tuyển (nếu có) |
|
|
|
|
|
4 |
Thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm (đối với gói thầu tư vấn,
nếu có) |
|
|
|
|
|
5 |
Danh sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu (*) |
|
|
|
|
|
6 |
Thông báo mời thầu |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (*): Danh sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu là
danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển, danh sách nhà thầu tham gia đấu thầu hạn
chế, danh sách nhà thầu đáp ứng hồ sơ mời quan tâm.
- Cột (2) điền số báo đăng tải tương ứng của từng nội dung nêu tại cột
(1) trên Báo Đấu thầu.
- Cột (3) điền thời gian phát hành số báo tương ứng tại cột (2) đối với
từng nội dung nêu tại cột (1) trên Báo Đấu thầu.
- Cột (4) điền tên phương tiện thông tin đại chúng khác và ngày đăng tải
đối với từng nội dung tương ứng nêu tại cột (1).
- Cột (5) đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại
cột (1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định về việc đăng tải
thông tin trong đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột (6) đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại
cột (1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy
định về đăng tải thông tin trong đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu
thầu. Đối với trường hợp này phải nêu rõ lý do không tuân thủ điều, khoản, điểm
nào theo quy định của pháp luật về đấu thầu tại phần b dưới đây.
b)
Đánh giá của cơ quan/tổ chức thẩm định về đăng tải thông tin trong đấu thầu
Căn cứ các tài liệu chủ đầu tư trình, kết quả kiểm tra được tổng hợp tại Bảng
số 3, cơ quan/tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về đăng tải thông
tin trong đấu thầu và những lưu ý cần thiết.
2.3.
Về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu
a)
Tổng hợp kết quả kiểm tra về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu
được tổng hợp tại Bảng số 4.A (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây
lắp) hoặc Bảng số 4.B (đối với gói thầu tư vấn không yêu cầu kỹ
thuật cao) hoặc Bảng số 4.C (đối với gói thầu tư vấn có yêu cầu
kỹ thuật cao) dưới đây:
* Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp
Bảng số 4.A
TT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra của cơ
quan/tổ chức thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
||
|
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và đáp ứng điều kiện tiên
quyết |
|
|
2 |
Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm |
|
|
3 |
Đánh giá về mặt kỹ thuật |
|
|
4 |
Xác định giá đánh giá |
|
|
* Đối với gói thầu tư vấn không
yêu cầu kỹ thuật cao
Bảng số 4.B
TT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra của cơ
quan/tổ chức thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
||
|
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và đáp ứng điều kiện tiên
quyết |
|
|
2 |
Đánh giá về mặt kỹ thuật |
|
|
3 |
Đánh giá về mặt tài chính |
|
|
4 |
Đánh giá tổng hợp và đàm phán hợp đồng |
|
|
* Đối với gói thầu tư vấn có yêu
cầu kỹ thuật cao
Bảng số 4.C
TT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra của cơ
quan/tổ chức thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
||
|
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và đáp ứng điều kiện tiên
quyết |
|
|
2 |
Đánh giá về mặt kỹ thuật |
|
|
3 |
Đánh giá về mặt tài chính đối với nhà thầu có điểm kỹ
thuật cao nhất và đàm phán hợp đồng |
|
|
Hướng dẫn chung về cách điền tại Bảng 4.A, 4.B và 4.C:
- Cột (2) đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại
cột (1) nếu kết quả kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự thầu đối với từng nội dung
tương ứng của tổ chuyên gia đấu thầu/tổ chức đơn vị trực tiếp thực hiện công
tác đánh giá hồ sơ dự thầu là tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn
đánh giá được duyệt.
- Cột (3) đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại
cột (1) nếu kết quả kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự thầu đối với từng nội dung
tương ứng của tổ chuyên gia đấu thầu/ tổ chức đơn vị trực tiếp thực hiện công
tác đánh giá hồ sơ dự thầu là không tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu, tiêu
chuẩn đánh giá được duyệt. Đối với trường hợp này phải nêu rõ lý do không tuân
thủ điều, khoản, điểm nào theo quy định của pháp luật về đấu thầu, yêu cầu,
tiêu chuẩn nào nêu trong hồ sơ mời thầu tại phần b dưới đây.
Trong trường hợp cần thiết (chẳng hạn như nội dung đánh giá về mặt tài
chính hay đánh giá về quá trình đàm phán hợp đồng đối với gói thầu dịch vụ tư
vấn), cơ quan/tổ chức thẩm định có thề tách thành một số bảng riêng để kiểm
tra, xem xét về các chi phí dự thầu và các nội dung cần thiết khác.
b)
Đánh giá của cơ quan/tổ chức thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu
Căn cứ tài liệu chủ đầu tư trình, kết quả kiểm tra được tổng hợp tại Bảng
số 4.A (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp) hoặc Bảng số 4.B
(đối với gói thầu tư vấn không yêu cầu kỹ thuật cao) hoặc Bảng số 4.C
(đối với gói thầu tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao), cơ quan/tổ chức thẩm định
đưa ra ý kiến về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu và những lưu ý cần thiết.
2.4.
Về ý kiến khác nhau (nếu có) giữa các thành viên tổ chuyên gia đấu thầu, giữa
tổ chức/đơn vị trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu với bên mời thầu hoặc chủ đầu
tư đối với nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu
a)
Tổng hợp các ý kiến khác nhau về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định về các ý kiến khác nhau được tổng
hợp tại Bảng số 5 dưới đây:
Bảng số 5
TT |
Nội dung đánh giá có ý
kiến khác nhau |
Ý kiến bảo lưu của thành
viên trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu |
Ý kiến của tổ chuyên gia
đấu thầu/đơn vị trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu |
Ý kiến của bên mời thầu,
chủ đầu tư |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (1) điền tóm tắt nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu mà còn có những ý kiến
khác nhau.
- Cột (2) điền ý kiến bảo lưu của thành viên trực tiếp đánh giá hồ sơ dự
thầu đối với nội dung tương ứng nêu tại cột (1)
- Cột (3) điền ý kiến của tổ chuyên gia đấu thầu/đơn vị trực tiếp đánh
giá hồ sơ dự thầu đối với nội dung tương ứng nêu tại cột (1).
- Cột (4) điền ý kiến giải quyết của bên mời thầu, chủ đầu tư đối với nội
dung tương ứng nêu tại cột (1).
b)
Đánh giá của cơ quan/tổ chức thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu có ý
kiến khác nhau.
Căn cứ các ý kiến của các bên có liên quan về nội dung đánh giá hồ sơ dự
thầu được tổng hợp tại Bảng số 5, cơ quan/tổ chức thẩm định đưa ra ý
kiến nhận xét về các ý kiến khác nhau về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu nêu
trên và những lưu ý cần thiết.
2.5.
Về các nội dung khác (nếu có)
Căn cứ tài liệu chủ đầu tư, cơ quan/tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý
kiến về các nội dung khác phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện mà chưa
được nêu tại các phần trên, chẳng hạn như kiến nghị của nhà thầu và việc xử lý
kiến nghị của bên mời thầu, chủ đầu tư và những nội dung khác.
3. Về kết quả đấu thầu do [điền tên chủ đầu tư] đề nghị
Ý
kiến của cơ quan/tổ chức thẩm định về kết quả đấu thầu do chủ đầu tư đề nghị
được tổng hợp tại Bảng số 6 dưới đây:
Bảng số 6
TT |
Nội dung |
Đề nghị của chủ đầu tư |
Ý kiến của cơ quan/tổ
chức thẩm định |
|
Thống nhất |
Không thống nhất |
|||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Nhà thầu được đề nghị trúng thầu |
|
|
|
2 |
Giá đề nghị trúng thầu |
|
|
|
3 |
Hình thức hợp đồng |
|
|
|
4 |
Thời gian thực hiện hợp đồng |
|
|
|
5 |
Các nội dung khác |
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2) điền đề nghị của chủ đầu tư về kết quả đấu thầu theo các nội
dung tương ứng nêu tại cột (1).
- Cột (3) đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại
cột (1) nếu ý kiến của cơ quan/tổ chức thẩm định thống nhất với đề nghị của chủ
đầu tư.
- Cột (4) đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại
cột (1) nếu ý kiến của cơ quan/tổ chức thẩm định không thống nhất với đề nghị
của chủ đầu tư.
- Khi đánh dấu “X” vào cột (3) hay (4) đều phải nêu lý do của việc thống
nhất hay không thống nhất này ngay dưới Bảng số 6.
VI. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về kết quả đấu thầu
Trên cơ sở các nhận xét về kết quả đấu thầu theo từng nội dung nêu trên,
cơ quan/tổ chức thẩm định đưa ra nhận xét chung về kết quả đấu thầu. Trong phần
này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất đối với đề nghị của chủ
đầu tư về kết quả đấu thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ
thể.
2. Kiến nghị
* Trường hợp có nhà thầu trúng thầu cơ quan/tổ chức thẩm định kiến nghị
người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền phê duyệt theo nội dung dưới đây:
Trên
cơ sở đề nghị của chủ đầu tư về kết quả đấu thầu và kết quả đánh giá, phân tích
ở các phần trên, [điền tên cơ quan/tổ chức thẩm định] kiến nghị [điền
tên người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền] phê duyệt kết quả đấu
thầu gói thầu [điền tên gói thầu] thuộc dự án [điền tên dự án]
theo các nội dung sau:
1)
Tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu (kể cả tên nhà thầu phụ nếu cần thiết).
Trường hợp là nhà thầu liên danh phải nêu tên tất cả các thành viên trong liên
danh;
2)
Giá đề nghị trúng thầu (ghi rõ cơ cấu loại tiền, có bao gồm thuế hay không,
dự phòng…);
3)
Hình thức hợp đồng;
4)
Thời gian thực hiện hợp đồng;
5)
Những nội dung cần lưu ý (nếu có).
* Trường hợp cơ quan/tổ chức thẩm định không thống nhất với đề nghị của
chủ đầu tư hoặc chưa có đủ cơ sở kết luận về kết quả đấu thầu thì cần đề xuất
biện pháp giải quyết tại phần này để trình người có thẩm quyền hoặc người được
ủy quyền xem xét, quyết định.
Nơi nhận: |
[NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ
QUAN/TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] |
PHỤ LỤC
Khi
trình báo cáo thẩm định lên người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền xem
xét, quyết định về kết quả đấu thầu, cơ quan/tổ chức thẩm định cần đính kèm bản
chụp các tài liệu sau đây:
1.
Báo cáo kết quả đấu thầu của chủ đầu tư;
2.
Văn bản của cơ quan/tổ chức thẩm định đề nghị chủ đầu tư bổ sung tài liệu, giải
trình (nếu có);
3.
Văn bản giải trình, bổ sung tài liệu của chủ đầu tư (nếu có);
4.
Ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có);
5.
Biên bản họp thẩm định của cơ quan/tổ chức thẩm định (nếu có);
6.
Ý kiến bảo lưu của cá nhân thuộc cơ quan/tổ chức thẩm định (nếu có).