Quyết định 1048/2008/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1048/2008/QĐ-BKH
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1048/2008/QĐ-BKH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Võ Hồng Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/08/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1048/2008/QĐ-BKH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 1048/2008/QĐ-BKH
NGÀY 11 THÁNG 08 NĂM 2008
BAN HÀNH MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU DỊCH VỤ TƯ VẤN
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật
Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội;
Căn cứ Điều
67 và khoản 3 Điều 76 của Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2008 của
Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng
theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm
2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Đấu thầu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Mẫu hồ
sơ mời thầu dịch vụ tư vấn".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Quyết định số 1583/2007/QĐ-BKH ngày
24 tháng 12 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Mẫu hồ sơ mời thầu dịch
vụ tư vấn hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU
DỊCH VỤ TƯ VẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1048/2008/QĐ-BKH
ngày 11 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Mẫu hồ sơ mời thầu này được áp dụng để lựa chọn nhà thầu
tư vấn là tổ chức thực hiện gói thầu dịch vụ tư vấn của các dự án thuộc phạm vi
điều chỉnh của Luật Đấu thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu
hạn chế trong nước và quốc tế. Trong Mẫu này, nhà thầu tư vấn bao gồm các công
ty tư vấn, các trường đại học, viện nghiên cứu, các tổ chức khác có chức năng tư
vấn theo quy định của pháp luật. Khi thực hiện các hình thức lựa chọn nhà thầu
khác hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chủ đầu tư có thể sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Mẫu này để áp dụng cho phù hợp. Đối với các chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, nếu được nhà tài trợ chấp thuận thì áp dụng theo
Mẫu này, hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo yêu cầu của nhà tài
trợ.
Khi áp dụng Mẫu này cần căn cứ vào tính chất, quy mô của
gói thầu mà đưa ra các yêu cầu trên cơ sở đảm bảo mục tiêu cạnh tranh, công bằng,
minh bạch và hiệu quả kinh tế; không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc
nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu, gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
Trong Mẫu này, những chữ in nghiêng là nội dung mang tính hướng dẫn
sẽ được người sử dụng cụ thể hóa tùy theo yêu cầu và tính chất từng gói thầu. Mẫu
hồ sơ mời thầu này bao gồm các phần sau:
Phần thứ nhất. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu
Chương I. Chỉ dẫn
đối với nhà thầu
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Tiêu
chuẩn đánh giá
Phần thứ hai. Mẫu đề xuất kỹ thuật
Phần thứ ba. Mẫu đề xuất tài chính
Phần thứ tư. Điều khoản tham chiếu
Phần thứ năm. Yêu cầu về hợp đồng
Chương IV. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương V. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương VI. Mẫu hợp đồng
Trong quá
trình áp dụng Mẫu này, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ
chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem
xét và chỉnh lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỒ SƠ MỜI THẦU
(tên gói thầu)
(tên dự án)
(tên chủ đầu tư)
|
…, ngày
… tháng … năm … Đại diện
hợp pháp của bên mời thầu (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu) |
CÁC TỪ VIẾT TẮT
BDL |
Bảng dữ liệu đấu
thầu |
DVTV |
Dịch vụ tư vấn |
HSMT |
Hồ sơ mời thầu |
HSDT |
Hồ sơ dự thầu |
ĐKC |
Điều kiện
chung của hợp đồng |
ĐKCT |
Điều kiện cụ
thể của hợp đồng |
TCĐG |
Tiêu chuẩn đánh
giá hồ sơ dự thầu |
KQĐT |
Kết quả đấu thầu |
Gói thầu ODA |
Là gói thầu thuộc chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA từ các nhà tài trợ (Ngân hàng Thế
giới - WB, Ngân hàng Phát triển châu
á - ADB, Ngân hàng Hợp tác Quốc tế
Nhật Bản - JBIC, Ngân hàng Tái thiết
Đức - KfW, Cơ quan Phát triển Pháp - AFD...) |
Nghị định 58/CP |
Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 5/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành
Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng |
VND |
Đồng Việt Nam |
USD |
Đồng đô la Mỹ |
Phần thứ nhất
YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
A. TỔNG QUÁT
Mục 1. Giới thiệu về dự án, gói thầu
1. Bên mời thầu mời nhà thầu tư vấn tham gia đấu
thầu để cung cấp DVTV cho gói thầu thuộc dự án nêu tại BDL. Tên gói thầu và nội dung chủ yếu được mô tả trong BDL.
2. Thời
gian thực hiện hợp đồng được quy định trong BDL.
3. Nguồn
vốn để thực hiện gói thầu được quy định trong BDL.
Mục 2. Điều kiện tham gia đấu thầu
1. Nhà thầu có tư cách hợp lệ như quy định trong BDL.
2. Nhà thầu chỉ được tham gia
trong một HSDT với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải có văn bản
thỏa thuận liên danh giữa các thành viên (Mẫu số 3 Phần thứ hai), trong đó phải
phân định rõ trách nhiệm (chung và riêng), quyền hạn, khối lượng công việc phải
thực hiện và giá trị tương ứng của từng thành viên trong liên danh, kể cả người
đứng đầu liên danh, địa điểm và thời gian ký thỏa thuận liên danh, chữ ký của các
thành viên, con dấu (nếu có).
3. Đáp ứng
yêu cầu của bên mời thầu nêu trong thông báo mời thầu (trường hợp đấu thầu rộng
rãi không áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách nhà thầu tư vấn để mời tham gia đấu
thầu), thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm (trường hợp đấu thầu rộng rãi có áp dụng
thủ tục lựa chọn danh sách nhà thầu tư vấn để mời tham gia đấu thầu) hoặc thư mời
thầu (trường hợp đấu thầu hạn chế).
4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu như quy định trong BDL.
Mục 3. Chi phí dự thầu
Nhà thầu chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình
tham gia đấu thầu, kể từ khi mua HSMT cho đến khi công bố KQĐT, riêng đối với
nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng.
Mục 4. HSMT và giải thích làm rõ HSMT
1. HSMT
bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMT này. Việc kiểm tra, nghiên
cứu các nội dung của HSMT để chuẩn bị HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
2. Trường
hợp nhà thầu muốn được giải thích, làm rõ HSMT thì phải gửi văn bản đề nghị đến
bên mời thầu theo địa chỉ và thời gian ghi trong BDL (nhà thầu có thể thông
báo trước cho bên mời thầu qua fax, e-mail,…). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu
làm rõ HSMT theo thời gian quy định trong BDL,
bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả nhà thầu mua HSMT.
Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị
tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa
rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành văn bản làm rõ HSMT
gửi cho tất cả nhà thầu mua HSMT.
Mục 5. Sửa đổi HSMT
Trường hợp cần thiết phải
điều chỉnh phạm vi DVTV hoặc yêu cầu khác, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi
HSMT (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSDT nếu cần) bằng cách gửi văn bản
sửa đổi HSMT đến tất cả các nhà thầu mua HSMT trước thời điểm đóng thầu theo thời
gian được quy định trong BDL. Tài liệu
này là một phần của HSMT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu là đã nhận được
các tài liệu sửa đổi đó bằng cách gửi văn bản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện,
fax hoặc e-mail.
B. CHUẨN
BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 6. Ngôn ngữ sử dụng
HSDT cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi
giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết bằng
ngôn ngữ như quy định trong BDL.
Mục 7. Nội dung HSDT
HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội
dung sau:
1. Đề xuất về kỹ thuật theo quy định tại Phần thứ
hai.
2. Đề
xuất về tài chính theo quy định tại Phần thứ ba.
Mục 8. Thay đổi tư cách tham gia đấu thầu
Trường hợp nhà thầu
cần thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi mua HSMT thì thực hiện
theo quy định tại BDL.
Mục 9. Đơn
dự thầu
Đơn
dự thầu bao gồm đơn dự thầu thuộc phần đề xuất kỹ thuật theo Mẫu số 1 Phần thứ
hai và đơn dự thầu thuộc phần đề xuất tài chính theo Mẫu số 11 Phần thứ ba. Đơn
dự thầu phải được điền đầy đủ và có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà
thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm
theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Phần thứ hai). Trường hợp ủy quyền, nhà
thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy định trong BDL để chứng minh tư cách hợp lệ của người
được ủy quyền. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp
của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên
danh có quy định các thành viên trong liên danh ủy quyền cho người đại diện hợp
pháp của thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu.
Mục 10. Đồng
tiền dự thầu
Giá dự thầu được chào bằng
đồng tiền được quy định trong BDL.
Mục 11. Tài liệu chứng minh năng lực, kinh
nghiệm của nhà thầu
1. Năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu
được liệt kê theo Mẫu số 4 và Mẫu số 8 Phần thứ hai. Năng lực, kinh nghiệm của
nhà thầu liên danh là tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở
phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận; trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực, kinh nghiệm của
mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong
thỏa thuận liên danh.
2. Các tài liệu khác được quy định
trong BDL.
Mục 12. Thời gian chuẩn bị HSDT
Thời gian chuẩn bị HSDT phải đảm bảo như quy định
trong BDL và được tính từ ngày đầu
tiên bán HSMT đến thời điểm đóng thầu.
Mục 13. Thời gian có hiệu lực của HSDT
1. Thời
gian có hiệu lực của HSDT được tính từ thời điểm đóng thầu và phải đảm bảo như
quy định trong BDL. HSDT có thời
gian hiệu lực ngắn hơn so với quy định này sẽ bị coi là không hợp lệ và bị loại.
2. Bên
mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSDT. Nếu nhà
thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSDT của nhà thầu sẽ không được xem xét
tiếp.
Mục 14. Quy
cách của HSDT
1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và một số
bản chụp HSDT được quy định trong
2. HSDT
phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên
tục. Các văn bản bổ sung làm rõ HSDT (nếu có) của nhà thầu phải được đại diện hợp
pháp của nhà thầu ký.
3. Những
chữ viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có
chữ ký của người ký đơn dự thầu ở bên cạnh và được đóng dấu (nếu có).
C. NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 15. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSDT
1. Bản gốc và các bản chụp của đề xuất kỹ thuật
phải được đựng trong túi có niêm phong và ghi rõ “Đề xuất kỹ thuật” phía bên
ngoài túi. Tương tự, bản gốc và bản chụp của đề xuất tài chính cũng phải được đựng
trong túi có niêm phong, ghi rõ “Đề xuất tài chính” cùng với dòng cảnh báo “Không
mở cùng thời điểm mở đề xuất kỹ thuật”. Túi đựng đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài
chính cần được gói trong một túi lớn và niêm phong (cách niêm phong do nhà thầu
tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT được quy định
trong BDL.
2. Trong trường hợp hồ sơ đề xuất kỹ thuật và
hồ sơ đề xuất tài chính gồm nhiều tài liệu cần đóng gói thành nhiều túi nhỏ để
dễ vận chuyển thì trên mỗi túi nhỏ phải ghi rõ số thứ tự từng túi trên tổng số
túi nhỏ và ghi rõ thuộc đề xuất kỹ thuật hay đề xuất tài chính để đảm bảo tính
thống nhất và từng túi nhỏ cũng phải được đóng gói, niêm phong và ghi theo đúng
quy định tại khoản 1 Mục này. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo
mật thông tin của HSDT nếu nhà thầu không thực hiện đúng chỉ dẫn này. Đồng thời,
nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và
bảo quản HSDT của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSDT,
tránh thất lạc, mất mát.
3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả
hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định trong HSMT như không niêm phong hoặc
làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi đúng
các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Mục này.
Mục 16. Thời hạn nộp HSDT
1. HSDT do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến
địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm
đóng thầu quy định trong BDL.
2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp
HSDT (thời điểm đóng thầu) trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSDT hoặc
khi cần sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 5 Chương này hoặc theo yêu cầu của
nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy cần thiết.
3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSDT, bên mời thầu phải thông
báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã nộp HSDT, đồng thời thông báo gia hạn thời
hạn nộp HSDT phải được đăng tải trên Báo Đấu thầu tối thiểu 1 kỳ và đăng trên
trang thông tin điện tử về đấu thầu (trừ trường hợp không thuộc phạm vi bắt buộc
đăng tải); đối với đấu thầu quốc tế còn phải đăng tải đồng thời trên một tờ báo
tiếng Anh được phát hành rộng rãi. Khi thông báo, bên mời thầu phải ghi rõ thời
điểm đóng thầu mới để nhà thầu sửa lại thời gian có hiệu lực của HSDT nếu thấy
cần thiết. Nhà thầu đã nộp HSDT có thể nhận lại và chỉnh sửa HSDT của mình. Trường
hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý
HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
Mục 17. HSDT nộp muộn
Bất kỳ tài liệu nào thuộc HSDT mà bên mời thầu
nhận được sau thời điểm đóng thầu đều được coi là không hợp lệ, không được mở để
xem xét và được gửi trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng, trừ tài liệu làm rõ
HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu.
Mục 18. Sửa đổi hoặc rút HSDT
Khi muốn
sửa đổi hoặc rút HSDT đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị và bên mời thầu
chỉ chấp thuận nếu nhận được văn bản đề nghị của nhà thầu trước thời điểm đóng
thầu, văn bản đề nghị rút HSDT phải được gửi riêng biệt với HSDT.
D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 19. Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật
1. Việc
mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu
theo thời gian và địa điểm quy định trong BDL
trước sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt
hay vắng mặt của các nhà thầu được mời. Bên mời thầu có thể mời đại diện của các
cơ quan có liên quan đến tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật.
2. Bên
mời thầu tiến hành mở lần lượt hồ sơ đề xuất kỹ thuật của từng nhà thầu có tên trong
danh sách mua HSMT và được nộp đến bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu theo
thứ tự chữ cái tên của nhà thầu. Việc mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật thực hiện theo
trình tự như sau:
a)
Kiểm tra niêm phong hồ sơ đề xuất kỹ thuật;
b) Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật, đọc và
ghi vào Biên bản mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật các thông tin chủ yếu:
- Tên nhà thầu;
- Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất kỹ thuật;
- Thời hạn có hiệu lực của hồ sơ đề xuất kỹ thuật;
- Văn bản đề nghị sửa đổi hồ sơ đề xuất kỹ thuật
(nếu có);
- Các thông tin khác có liên quan.
Biên bản mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật cần được đại
diện các nhà thầu, đại diện bên mời thầu và đại diện các cơ quan liên quan tham
dự ký xác nhận.
3. Sau
khi mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật, bên mời thầu ký xác nhận vào từng trang bản gốc
hồ sơ đề xuất kỹ thuật và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ "mật". Việc
đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật được tiến hành theo bản chụp.
Mục 20. Đánh giá sơ bộ hồ sơ đề xuất kỹ thuật
1. Kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, gồm:
a)
Tính hợp lệ của đơn dự thầu theo quy định tại Mục 9 Chương này;
b) Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo
khoản 1 Mục 2 Chương này;
c) Tính hợp lệ của thoả thuận liên
danh theo quy định tại khoản 2 Mục 2 Chương này;
d) Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề
xuất kỹ thuật theo quy định tại khoản 1 Mục 14 Chương này;
đ) Các yêu cầu khác theo quy định
trong BDL.
2. Nhà thầu không đáp ứng một trong những điều kiện tiên
quyết nêu trong BDL thì bị loại và
HSDT không được xem xét tiếp.
Mục 21. Đánh giá
chi tiết hồ sơ đề xuất kỹ thuật [1]
1. Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ
thuật đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao:
Đánh giá
theo TCĐG về mặt kỹ thuật được quy định trong HSMT. HSDT có số điểm về mặt kỹ
thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu được coi là đáp ứng yêu cầu về
mặt kỹ thuật. Chủ đầu tư phê duyệt danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt
kỹ thuật và gửi văn bản thông báo cho các nhà thầu này về thời gian và địa điểm
để mở hồ sơ đề xuất tài chính. Trình tự mở và đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính
theo quy định từ Mục 22 Chương này. Nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật sẽ không được
mở hồ sơ đề xuất tài chính để xem xét đánh giá tiếp.
2. Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ
thuật đối với gói thầu DVTV có yêu cầu kỹ thuật cao:
Đánh giá theo TCĐG về mặt kỹ
thuật được quy định trong HSMT. HSDT có
số điểm về mặt kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu được coi là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật và được bên mời thầu
xếp hạng để trình chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp thứ nhất sẽ được mời đến để
mở hồ sơ đề xuất tài chính theo Mục 22 và đàm phán hợp đồng theo Mục 28 Chương
này.
Mục 22. Mở hồ sơ đề xuất tài
chính
Hồ sơ đề xuất tài chính của
nhà thầu phải được mở công khai theo thời gian và địa điểm nêu trong văn bản thông báo cho nhà thầu, trước sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào
sự có mặt hay vắng mặt của nhà thầu được mời. Thành phần tham dự lễ mở hồ sơ đề
xuất tài chính bao gồm: nhà thầu đã vượt qua yêu cầu về mặt kỹ thuật đối với gói
thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao, (nhà thầu đạt điểm kỹ thuật cao nhất đối
với gói thầu DVTV yêu cầu kỹ thuật cao)[2]
và đại diện của các cơ quan có liên quan (nếu cần thiết).
Tại lễ mở hồ sơ đề xuất tài chính, bên mời thầu
công khai văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu
đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật, sau đó tiến hành mở lần lượt hồ sơ đề xuất tài chính của từng nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật (theo thứ tự
chữ cái tên của nhà thầu) đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao; (mở
hồ sơ đề xuất tài chính của nhà thầu đạt điểm kỹ thuật cao nhất đối với gói thầu
DVTV yêu cầu kỹ thuật cao)[3]
theo trình tự như sau:
- Kiểm tra niêm phong hồ sơ đề xuất tài chính;
- Mở hồ
sơ đề xuất tài chính, đọc và ghi vào biên bản các thông tin chủ yếu sau đây:
+ Tên nhà thầu;
+ Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất tài chính;
+ Thời hạn có hiệu lực của hồ sơ đề xuất tài chính;
+ Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu;
+ Thư giảm giá (nếu có);
+ Các thông tin khác có liên quan.
Sau khi mở hồ sơ đề xuất tài chính, bên mời thầu
phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc hồ sơ đề xuất tài chính và quản lý theo
chế độ quản lý hồ sơ “mật”. Biên bản mở hồ sơ đề xuất tài chính cần được đại diện
nhà thầu, đại diện bên mời thầu và đại diện các cơ quan liên quan tham dự ký xác
nhận.
Mục 23. Đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính và tổng hợp đối
với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao
1. Đánh giá hồ sơ đề xuất tài
chính
Việc đánh giá về mặt tài chính
được tiến hành theo bản chụp. Bên mời thầu tiến hành sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch
của hồ sơ đề xuất tài chính theo quy định tại Mục 24, 25 Chương này và đánh giá
hồ sơ đề xuất tài chính theo tiêu chuẩn đánh giá về mặt tài chính nêu tại Mục 2
Chương III.
2. Đánh giá tổng hợp
Tiến hành đánh giá tổng hợp
về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính theo tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp nêu tại Mục
3 Chương III và bên mời thầu xếp hạng trình chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu có HSDT
đạt điểm tổng hợp cao nhất được phê duyệt xếp thứ nhất và được mời vào đàm phán
hợp đồng theo quy định tại Mục 28 Chương này.
Mục 24. Sửa lỗi[4]
1. Sửa lỗi là việc
sửa lại những sai sót trong HSDT bao gồm lỗi số học, lỗi khác và được tiến hành
theo nguyên tắc sau đây:
a) Đối với lỗi số
học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính
xác:
- Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm
cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi;
- Trường hợp không nhất quán giữa bảng giá tổng hợp và bảng giá chi tiết thì
lấy bảng giá chi tiết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi.
b) Đối với các lỗi
khác:
- Cột thành tiền được điền vào mà không có đơn giá tương ứng thì đơn giá được
xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số lượng;
- Khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì thành tiền sẽ được xác định
bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá;
- Nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và thành tiền nhưng bỏ trống số lượng
thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho đơn
giá của nội dung đó;
- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu "," (dấu phẩy) thay cho dấu
"." (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết
của Việt Nam.
Mục 25. Hiệu chỉnh các sai lệch[5]
Hiệu chỉnh các sai lệch là việc điều chỉnh những khác biệt
giữa các phần của HSDT; giữa đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính; giữa con số
và chữ viết, giữa nội dung trong đơn dự thầu và các phần khác của HSDT. Việc hiệu
chỉnh các sai lệch được thực hiện như sau:
1. Trường hợp có sai lệch giữa những nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội
dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp
lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch;
2. Trường hợp không nhất quán giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm
cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch;
3. Trường hợp có sự sai khác giữa giá ghi trong đơn dự thầu (không kể giảm
giá) và giá trong biểu giá tổng hợp thì được coi đây là sai lệch và việc hiệu
chỉnh sai lệch này được căn cứ vào giá ghi trong biểu giá tổng hợp sau khi được
hiệu chỉnh và sửa lỗi theo biểu giá chi tiết.
Mục 26. Làm rõ HSDT
1. Trong quá trình đánh giá HSDT, bên mời thầu có thể yêu
cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSDT. Việc làm rõ HSDT không được làm thay đổi
nội dung cơ bản của HSDT đã nộp và không thay đổi giá dự thầu.
2.
Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa bên mời
thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ và được thực hiện dưới hình thức trao đổi
trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội
dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn
bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản). Trong văn bản yêu cầu
làm rõ cần quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Nội dung làm rõ HSDT thể hiện
bằng văn bản được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Trường hợp quá
thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ, hoặc nhà thầu có
văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên
mời thầu căn cứ vào các quy định hiện hành của pháp luật để xem xét, xử lý.
Mục 27. Tiếp xúc với bên mời thầu
Trừ trường hợp mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật quy định
tại Mục 19, mở hồ sơ đề xuất tài chính quy định tại Mục 22, được yêu cầu làm rõ
HSDT theo quy định tại Mục 26 và đàm phán hợp đồng quy định tại Mục 28, không
nhà thầu nào được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến
HSDT của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ sau thời điểm đóng thầu đến thời điểm công bố KQĐT.
Mục 28. Đàm phán hợp đồng
1. Bên mời thầu mời nhà thầu xếp thứ
nhất theo danh sách phê duyệt xếp hạng của chủ đầu tư đến đàm phán hợp đồng. Trường hợp ủy quyền đàm phán hợp đồng thì nhà thầu phải có giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Phần thứ
hai.
2. Trong quá trình đàm phán, nhà thầu phải khẳng định về sự huy động tất
cả các chuyên gia để thực hiện các nội dung công việc như đã đề xuất trong HSDT,
trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu này thì chủ đầu tư có thể mời nhà thầu
xếp hạng tiếp theo vào đàm phán hợp đồng, trừ trường hợp cả chủ đầu tư và nhà
thầu đồng ý rằng sự chậm trễ trong quá trình lựa chọn nhà thầu dẫn đến việc
thay đổi là không thể tránh khỏi hoặc vì chuyên gia tư vấn đó mất năng lực hành vi dân sự hoặc các trường hợp bất
khả kháng khác. Bất kỳ sự thay đổi nào về nhân sự đều phải đảm bảo cá nhân thay
thế phải có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn so với cá nhân đề
xuất ban đầu trong HSDT và nội dung này phải được nhà thầu nộp đến chủ đầu tư
trong khoảng thời gian đã ghi trong thư mời đàm phán.
Quá trình đàm phán hợp đồng phải được
ghi thành biên bản và được hai bên cùng ký xác nhận.
3. Nội dung đàm phán hợp đồng
a) Đàm phán về kỹ thuật bao
gồm nội dung sau:
- Nhiệm vụ và phạm vi công việc chi tiết của nhà thầu tư vấn
cần thực hiện;
- Chuyển giao công nghệ và đào tạo (nếu có);
- Kế hoạch công tác và bố trí nhân sự;
- Tiến độ;
- Giải quyết thay đổi nhân sự (nếu có);
- Bố trí điều kiện làm việc;
- Các nội dung khác (nếu cần thiết).
b) Đàm phán về tài chính:
Đàm phán về tài chính bao gồm đàm phán về chi phí DVTV, đồng thời còn bao gồm việc xác định rõ các khoản thuế nhà
thầu tư vấn phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế của Việt Nam (nếu có),
phương thức nộp thuế, giá trị nộp thuế và các vấn đề liên quan khác đến nghĩa vụ
nộp thuế phải được nêu cụ thể trong hợp đồng.
4. Trường hợp nhà thầu không vào đàm phán hợp đồng theo thời gian quy định
trong BDL hoặc đàm phán hợp đồng không
thành, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định để mời nhà thầu xếp
hạng tiếp theo vào đàm phán.
E. TRÚNG THẦU
Mục 29. Điều kiện được xem xét đề nghị trúng thầu
Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng
đầy đủ các điều kiện sau:
1. Có HSDT hợp lệ;
2. Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu theo quy định
tại Mục 1 Chương III;
3. Có điểm tổng hợp về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính cao nhất đối với gói
thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao (gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao thì có điểm
về mặt kỹ thuật cao nhất)[6];
4. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt.
Mục 30. Quyền của bên mời thầu được chấp nhận, loại bỏ bất kỳ hoặc tất cả các
hồ sơ dự thầu
Bên mời thầu được quyền chấp nhận hoặc loại bỏ HSDT hoặc
huỷ đấu thầu vào bất kỳ thời điểm nào trong quá trình đấu thầu trên cơ sở tuân
thủ các quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Mục 31. Thông báo kết quả đấu thầu
Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu
thầu, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả đấu thầu cho các nhà thầu tham
dự thầu (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu). Đối với
nhà thầu trúng thầu gửi kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 15 hoặc 16 Chương
VI đã được điền các thông tin cụ thể của gói thầu và kế hoạch thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ những vấn đề cần trao đổi khi thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng.
Mục 32. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
1. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng
căn cứ theo các nội dung sau:
a) Kết quả đấu thầu được duyệt;
b)
Dự thảo hợp đồng;
c)
Các yêu cầu nêu
trong HSMT;
d) Các nội dung nêu trong HSDT và văn bản giải thích làm
rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
đ) Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng
giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu.
2. Sau khi
nhận được thông báo trúng thầu, trong thời hạn quy định tại BDL, nhà thầu trúng thầu phải gửi cho bên
mời thầu văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Quá thời hạn
nêu trên, nếu bên mời thầu không nhận được văn bản chấp thuận hoặc nhà thầu từ chối vào thương thảo,
hoàn thiện hợp đồng hoặc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng không thành thì chủ đầu
tư báo cáo để người quyết định đầu tư quyết định huỷ kết quả đấu thầu trước đó
và xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào đàm phán hợp đồng. Trong
trường hợp đó, nhà thầu sẽ được bên mời thầu yêu cầu gia hạn hiệu lực HSDT (nếu
cần thiết).
3. Sau khi đạt được kết quả thương thảo, hoàn thiện, chủ đầu
tư và nhà thầu sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Trường hợp liên danh, hợp đồng được
ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các thành viên trong liên danh.
Mục 33. Kiến nghị trong đấu thầu
1. Kiến nghị và giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
a) Nhà thầu tham gia đấu thầu có quyền kiến nghị về kết
quả đấu thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình đấu thầu nếu thấy quyền,
lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng. Kiến nghị của nhà thầu phải thực hiện bằng
đơn, được gửi đến địa chỉ quy định trong BDL
và phải theo thời hạn nêu tại điểm d khoản này. Trong đơn kiến nghị phải nêu rõ
cấp kiến nghị (bên mời thầu/chủ đầu tư / người quyết định đầu tư) và nội dung
kiến nghị. Đơn kiến nghị của nhà thầu phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu
hoặc người được ủy quyền hợp lệ và phải được đóng dấu (nếu có).
b) Người
có trách nhiệm giải quyết kiến nghị của nhà thầu trong đấu thầu là bên mời thầu,
chủ đầu tư và người quyết định đầu tư. Đối với kiến nghị về kết quả đấu thầu thì
người quyết định đầu tư giải quyết kiến nghị của nhà thầu trên cơ sở Báo cáo của
Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị (sau đây gọi là HĐTV).
c) Trường hợp kiến nghị về kết quả đấu thầu, nhà thầu phải
gửi đơn kiến nghị đồng thời đến người quyết định đầu tư và chủ tịch HĐTV theo địa
chỉ của bộ phận thường trực giúp việc của HĐTV nêu trong BDL. Trong trường hợp đó, nhà thầu phải nộp một khoản chi phí với
giá trị bằng 0,01% giá dự thầu (giá ghi trong đơn dự thầu sau khi giảm giá nếu
có thư giảm giá), nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.
d) Đối với kiến nghị về các
vấn đề không phải là kết quả đấu thầu thì thời gian để kiến nghị được tính từ
khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả đấu thầu. Đối với kiến
nghị về kết quả đấu thầu, thời gian để kiến nghị tối đa là 10 ngày kể từ ngày
thông báo kết quả đấu thầu.
đ) Khi có kiến nghị, nhà thầu có quyền khởi kiện ngay ra
tòa án. Trường hợp nhà thầu lựa chọn cách giải quyết không khởi kiện ra tòa án
thì thực hiện kiến nghị theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Mục này.
2. Quy trình giải quyết kiến nghị về các vấn đề không phải là kết quả đấu
thầu
a) Bên mời thầu có trách nhiệm giải quyết kiến nghị của nhà thầu trong thời
hạn tối đa là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn của nhà thầu. Trường hợp
bên mời thầu không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của
bên mời thầu thì nhà thầu được quyền gửi đơn đến chủ đầu tư để xem xét, giải
quyết;
b) Chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết kiến nghị của nhà thầu trong thời hạn
tối đa là 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn của nhà thầu. Trường hợp chủ đầu
tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải
quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn đến người quyết định đầu tư
để xem xét, giải quyết;
c) Người quyết định đầu tư có trách nhiệm giải quyết kiến nghị của nhà thầu
trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn của nhà thầu.
Trường hợp người quyết định đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng
ý với giải quyết của người quyết định đầu tư thì nhà thầu có quyền khởi kiện ra
Tòa án.
3. Quy trình giải
quyết kiến nghị về kết quả đấu thầu
a) Theo quy định tại điểm a khoản 2 Mục này;
b) Theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục này. Trường hợp chủ đầu tư không giải
quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu
được quyền gửi đơn đồng thời đến người quyết định đầu tư và Chủ tịch HĐTV để
xem xét, giải quyết theo quy định.
Mục 34. Xử lý vi phạm trong đấu thầu
1. Trường hợp nhà thầu có các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tùy
theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý căn cứ quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định 58/CP
và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân
bị xử phạt; cho các cơ quan, tổ chức liên quan và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng
tải trên Báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu.
3. Quyết định xử lý vi phạm được thực hiện ở bất kỳ địa
phương, ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và trong tất cả
các ngành.
4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu có quyền
khởi kiện ra tòa án về quyết định xử lý vi phạm.
5. Quy định khác nêu trong BDL.
Chương II
BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU
THẦU
Bảng dữ liệu đấu
thầu bao gồm các nội dung chi tiết tương ứng với một số Mục trong Chương I (Chỉ
dẫn đối với nhà thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung tương
ứng trong Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này.
Mục |
Khoản |
Nội dung |
1 |
1 |
- Tên gói thầu: __________ [Nêu tên gói thầu theo kế hoạch đấu thầu được
duyệt] - Tên dự án: __________ [Nêu tên dự án được duyệt] - Nội dung gói thầu: ______ [Nêu nội
dung yêu cầu] |
2 |
Thời gian thực hiện hợp đồng: _______________ [Nêu cụ thể thời gian theo kế hoạch đấu thầu
được duyệt] |
|
3 |
Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: ____________ [Nêu rõ
nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường
hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ tên nhà tài trợ vốn và cơ cấu nguồn vốn (ngoài nước, trong nước)] |
|
2 |
1 |
Tư cách hợp lệ của nhà thầu: __________________ [Tùy theo tính chất của gói thầu mà nêu yêu
cầu về tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở tuân thủ quy định tại Điều 7 của
Luật Đấu thầu, chẳng hạn yêu cầu nhà thầu phải cung cấp bản sao được chứng thực
của một trong các loại văn bản sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy
chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp,
chứng chỉ hành nghề... Nhà
thầu nộp bản chụp một trong các tài liệu sau đây để chứng minh nhà thầu không
bị cơ quan có thẩm quyền kết luận nhà thầu đang lâm vào tình trạng phá sản, nợ
đọng không có khả năng chi trả, đang trong quá trình giải thể: -
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan có thẩm quyền xác nhận
theo quy định của pháp luật; -
Tờ khai tự quyết toán thuế hàng năm theo quy định của pháp luật về thuế (có xác
nhận của cơ quan thuế là đã nộp tờ khai); - Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của
nhà thầu (nếu có). Đối
với gói thầu tư vấn trong hoạt động xây dựng, nêu yêu cầu về việc nhà thầu phải
đáp ứng điều kiện năng lực hoạt động xây dựng phù hợp với loại, cấp công trình
và loại công việc tư vấn theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy
định của nhà tài trợ]. |
4 |
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: __________________ [Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà nêu yêu
cầu trên cơ sở tuân thủ nội dung về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo
quy định tại Điều 11 của Luật Đấu thầu và Điều 3 của Nghị định 58/CP] |
|
4 |
2 |
- Địa chỉ bên mời thầu: ______ [Nêu
địa chỉ bên mời thầu] - Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn
____ ngày trước thời điểm đóng thầu. [Tùy theo tính chất của gói thầu mà ghi số
ngày cụ thể cho phù hợp]. |
5 |
|
Tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có) sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà
thầu nhận HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu ______ ngày. [Ghi số
ngày cụ thể, nhưng phải đảm bảo đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSDT và
không được quy định ít hơn 10 ngày]. |
6 |
|
Ngôn ngữ sử dụng: _______________________ [Nêu cụ thể ngôn ngữ sử dụng. Đối với đấu
thầu trong nước là tiếng Việt. Đối với đấu thầu quốc tế, HSMT có thể được lập
bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Trường hợp HSMT bằng tiếng
Anh thì cần quy định HSDT phải bằng tiếng Anh. Trường hợp HSMT bằng tiếng Việt
và tiếng Anh thì cần quy định nhà thầu có thể lựa chọn một trong hai thứ tiếng
(tiếng Việt hoặc tiếng Anh) để lập HSDT. Đối với các tài liệu khác có liên
quan thì cần yêu cầu giới hạn trong một số loại ngôn ngữ thông dụng, nếu nhà
thầu sử dụng ngôn ngữ khác thì yêu cầu phải có bản dịch sang ngôn ngữ cùng với
ngôn ngữ của HSDT. Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài
trợ]. |
8 |
|
Thay đổi tư cách tham dự thầu: ______________ [Nêu quy định về thay đổi tư cách (tên) tham
gia đấu thầu so với khi phê duyệt danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu hoặc
khi mua HSMT trên cơ sở quy định sau: Đối với đấu thầu rộng rãi không áp dụng thủ
tục lựa chọn danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu thì trong Mục này quy định
“Nhà thầu chỉ cần gửi văn bản thông báo về việc thay đổi tư cách tham gia đấu
thầu đến bên mời thầu với điều kiện bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng
thầu“. Đối với đấu thầu rộng rãi áp dụng thủ tục lựa
chọn danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu hoặc đấu thầu hạn chế thì trong
Mục này cần quy định: “Nhà thầu cần gửi văn bản thông báo về việc thay đổi tư
cách tham gia đấu thầu đến bên mời thầu và bên mời thầu chỉ xem xét khi nhận được
văn bản thông báo của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu. Việc thay đổi tư cách
tham gia đấu thầu là hợp lệ khi có chấp
thuận của bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu bằng văn bản. Trường hợp cần
thiết, bên mời thầu gửi văn bản chấp thuận bằng fax, e-mail trước, bản gốc được
gửi theo đường bưu điện. Trường hợp không chấp thuận việc thay đổi tư cách
tham gia đấu thầu của nhà thầu thì bên mời thầu sẽ nêu rõ lý do phù hợp với quy
định của pháp luật về đấu thầu“]. |
9 |
|
Tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền:
__________________________ [Nêu cụ thể văn bản pháp lý mà nhà thầu cần
phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như bản sao được
chứng thực của Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh…] |
10 |
|
Đồng tiền dự thầu:
__________________________________ [Nêu cụ thể yêu cầu về đồng tiền dự thầu. Tùy
theo yêu cầu của gói thầu mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng để
nhà thầu chào theo một hoặc một số đồng tiền khác nhau, ví dụ: VND, USD… Trường
hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà thầu chứng minh được nội
dung công việc sử dụng ngoại tệ kèm theo bản liệt kê chi tiết nội dung công
việc và giá trị ngoại tệ theo bản chào. Tuy nhiên phải đảm bảo nguyên tắc một
đồng tiền cho một khối lượng cụ thể; Các
loại chi phí trong nước phải được chào thầu bằng đồng Việt Nam]. |
11 |
2 |
Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
________________________________________________ [Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh khác nếu
có] |
12 |
|
Thời gian chuẩn bị HSDT tối đa là _____ ngày kể từ ngày đầu tiên bán
HSMT. [Ghi số ngày tuỳ thuộc từng gói thầu cụ thể nhưng không được quy định
thấp hơn 15 ngày đối với đấu thầu trong nước, 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế,
đối với gói thầu ODA nêu theo quy định của nhà tài trợ] |
13 |
1 |
HSDT (gồm hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài
chính) phải có hiệu lực là _____ ngày kể từ thời điểm đóng thầu. [Ghi số ngày tuỳ thuộc mức độ phức tạp, quy
mô của gói thầu, nhưng không được quy định quá 180 ngày]. |
14 |
1 |
Số lượng HSDT phải nộp: - 01 bản gốc;
và - ____ bản chụp [Ghi
rõ số lượng yêu cầu nhưng không quy định quá 5 bản] |
15 |
1 |
Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT (hồ sơ đề
xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính): _______ [Nêu cụ thể cách trình bày, ví dụ: Nhà thầu phải
ghi rõ các thông tin sau trên túi đựng
HSDT: - Tên, địa chỉ,
điện thoại của nhà thầu: ______________ - Địa chỉ nộp
HSDT:____ [Ghi tên, địa chỉ của bên mời thầu] - Tên và số hiệu
gói thầu: _________________________ - Không được mở
trước ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___ [Ghi theo thời điểm mở thầu]. Trường hợp sửa đổi HSDT (hồ sơ đề xuất kỹ
thuật, hồ sơ đề xuất tài chính), ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi thêm
dòng chữ "Hồ sơ dự thầu (hồ sơ đề
xuất kỹ thuật, hồ sơ đề xuất tài chính) sửa đổi"]. |
16 |
1 |
Thời điểm đóng thầu: ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm
____ [Nêu cụ thể thời điểm đóng thầu tùy theo yêu
cầu của gói thầu cho phù hợp, đảm bảo quy định thời gian từ khi phát hành
HSMT đến thời điểm đóng thầu tối thiểu là 15 ngày đối với đấu thầu trong nước,
30 ngày đối với đấu thầu quốc tế, đối với gói thầu ODA nêu theo quy định của
nhà tài trợ]. |
19 |
1 |
Việc mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật sẽ được tiến hành công
khai vào lúc ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___, tại __________ [Ghi rõ ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc
mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở thầu bảo đảm việc mở thầu
phải tiến hành trong cùng ngày, ngay sau
thời điểm đóng thầu]. |
20 |
1 |
đ) Các yêu cầu khác: ______________ [Nêu các yêu cầu khác nếu có tùy theo từng
gói thầu về sự hợp lệ và đầy đủ của HSDT. Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu
theo quy định của nhà tài trợ]. |
|
2 |
HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ nếu không đáp ứng được
một trong các điều kiện tiên quyết sau: _____________ a)
Nhà thầu không
có tên trong danh sách mua HSMT (trừ trường hợp thay đổi tư cách tham gia đấu
thầu nêu tại khoản 2 mục 8 Chương này); b) Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo
quy định tại khoản 1 Mục 2 Chương I; c) Không có bản gốc HSDT; d) Đơn dự thầu không hợp lệ; đ) Hiệu lực của HSDT (Hồ sơ đề xuất kỹ thuật
và hồ sơ đề xuất tài chính) không bảo đảm yêu cầu theo quy định trong HSMT; e) Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều HSDT
với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên
danh); g)
Nhà thầu vi phạm một trong các hành vi bị cấm
trong đấu thầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Đấu thầu. [Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu
có thể quy định thêm các điều kiện tiên quyết khác có tính đặc thù của gói thầu. Đối với gói thầu ODA nêu các điều kiện
tiên quyết theo quy định của nhà tài trợ]. |
28 |
4 |
Thời gian nhà thầu đến đàm phán hợp đồng muộn nhất là ____ ngày kể từ ngày
nhà thầu nhận được thông báo mời đến đàm phán hợp đồng [Ghi thời gian tuỳ thuộc gói thầu cụ thể
nhưng không quá 30 ngày] |
32 |
2 |
Nhà thầu phải gửi văn bản chấp thuận vào thương thảo,
hoàn thiện hợp đồng trong ___ ngày kể từ ngày thông báo trúng thầu. [Ghi rõ số ngày nhưng không quá 30 ngày] |
33 |
1 |
a) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị: - Địa chỉ của bên mời thầu: __________ [Nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại
liên hệ] - Địa
chỉ của chủ đầu tư: __________ [Nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại
liên hệ] - Địa
chỉ của người quyết định đầu tư: ___________ [Nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại
liên hệ] |
c) Bộ phận thường trực hội đồng tư vấn, địa chỉ nhận đơn
kiến nghị:_______________ [Nêu địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên
hệ] |
||
34 |
5 |
Quy định khác: ______ [Đối với gói thầu ODA nêu theo quy định của
nhà tài trợ]. |
Chương III
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
TCĐG dưới
đây chỉ mang tính hướng dẫn, khi soạn thảo nội dung này cần căn cứ theo tính chất
của từng gói thầu mà điều chỉnh cho phù hợp.
TCĐG phải
công khai trong HSMT. Trong quá trình đánh giá HSDT phải tuân thủ TCĐG nêu
trong HSMT, không được thay đổi hay bổ sung bất kỳ nội dung nào.
Mục 1. Tiêu
chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật
Việc đánh giá về mặt kỹ thuật đối với
từng HSDT được thực hiện theo phương pháp chấm điểm (100, 1.000,...), bao gồm các
nội dung sau đây:
TT |
Tiêu chuẩn |
Điểm tối đa |
Thang điểm chi tiết (nếu có) |
Mức điểm yêu cầu tối thiểu |
1 |
Kinh nghiệm và năng lực (Từ 10 đến 20% tổng số điểm) |
|
|
|
a. Đã thực hiện gói thầu tương tự
(về tính chất, quy mô, giá trị ...) |
|
|
|
|
b. Đã thực hiện gói thầu có điều
kiện địa lý tương tự |
|
|
||
c. Các yếu tố khác |
|
|
||
2 |
Giải pháp và phương pháp luận (Từ 30 đến 40% tổng số điểm) |
|
|
|
a. Hiểu rõ mục đích gói thầu |
|
|
|
|
b. Phương pháp luận |
|
|
||
c. Sáng kiến cải tiến |
|
|
||
d. Chương trình công tác |
|
|
||
đ. Công lao động (tháng-người) |
|
|
||
e. Điều kiện và chuyển giao công
nghệ |
|
|
||
g. Phương tiện làm việc |
|
|
||
h. Cách trình bày |
|
|
||
3 |
Nhân sự (Từ 50 đến 60% tổng số điểm) |
|
|
|
a. Tư vấn trưởng, chủ nhiệm |
|
|
|
|
b. Chuyên gia các lĩnh vực |
|
|
||
|
Tổng cộng (100%) |
|
|
Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về
mặt kỹ thuật cần đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với
tiêu chuẩn tổng hợp:
Mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với
từng tiêu chuẩn tổng hợp: kinh nghiệm và năng lực; giải pháp và phương pháp luận;
nhân sự không thấp hơn 60% mức điểm tối đa của tiêu chuẩn tổng hợp đó. HSDT không
đáp ứng mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với ít nhất một tiêu chuẩn tổng hợp được
đánh giá là không đạt về mặt kỹ thuật.
2. Mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt
kỹ thuật:
a. Đối với gói thầu DVTV không yêu
cầu kỹ thuật cao
Mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ
thuật không được quy định thấp hơn 70% tổng số điểm về mặt kỹ thuật. HSDT có điểm
về mặt kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu thì được coi là đáp ứng
yêu cầu về mặt kỹ thuật.
b. Đối với gói thầu DVTV có yêu cầu
kỹ thuật cao
Mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ thuật không được quy
định thấp hơn 80% tổng số điểm về mặt kỹ
thuật. HSDT có điểm về mặt kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu
thì được coi là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật.
Chi tiết cách xác định tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật
xem Ví dụ 1 của phần Phụ lục Chương
này.
Mục 2. Tiêu
chuẩn đánh giá về mặt tài chính[7]
Sử dụng thang điểm (100, 1.000,...)
thống nhất với thang điểm về mặt kỹ thuật. Điểm tài chính đối với từng hồ sơ dự
thầu được xác định như sau:
P thấp nhất
x (100, 1.000,...)
Điểm tài chính =
(của hồ sơ dự thầu đang xét) P đang xét
Trong đó:
P thấp nhất: giá dự thầu thấp nhất sau sửa lỗi
theo quy định và hiệu chỉnh sai lệch theo quy định trong số các
nhà thầu đã vượt qua đánh giá về mặt kỹ thuật.
P đang xét: giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu
chỉnh sai lệch của hồ sơ dự thầu đang xét.
Chi tiết cách xác định điểm tài chính xem Ví dụ 2 của phần Phụ lục Chương này.
Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp[8]
Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn đánh giá về
mặt kỹ thuật và về mặt tài chính, trong đó tỷ trọng điểm về mặt kỹ thuật không được
quy định thấp hơn 70% tổng số điểm và tỷ trọng điểm về mặt tài chính không được
quy định cao hơn 30% tổng số điểm.
Điểm tổng hợp đối
với một HSDT được xác định theo công thức sau:
Điểm tổng hợp = Đkỹ thuật x (K%) + Đtài chính x (G%)
Trong đó:
+ K%: tỷ trọng
điểm về mặt kỹ thuật (quy định trong thang điểm tổng hợp).
+ G%: tỷ trọng
điểm về mặt tài chính (quy định trong thang điểm tổng hợp).
+ Đkỹ thuật :
là số điểm của hồ sơ dự thầu được xác định tại bước đánh giá về mặt kỹ thuật.
+ Đtài chính : là số điểm
của hồ sơ dự thầu được xác định tại bước đánh giá về mặt tài chính.
Chi tiết cách xác định điểm tổng hợp xem Ví dụ 3 của phần Phụ lục Chương này.
PHỤ LỤC
Ví dụ 1: Tiêu chuẩn đánh giá chi tiết về mặt kỹ thuật của gói thầu tư vấn
trong nước soạn thảo Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Ứng dụng thương mại điện
tử trong mua sắm Chính phủ
TT |
Tiêu chuẩn
đánh giá |
Điểm tối đa |
Thang điểm
chi tiết |
Mức điểm yêu
cầu tối thiểu |
||||
1 |
Kinh nghiệm nhà thầu tư vấn |
10 |
|
|
|
|
|
6 |
1.1 |
Đã tham gia tư vấn các dự án công nghệ thông tin (CNTT) |
2 |
50% |
70% |
80% |
|
100% |
|
1.2 |
Trong 5 năm vừa qua đã tham gia làm tư vấn viết dự án đầu tư cho các dự
án CNTT trên mạng Internet |
5 |
|
|
80% |
90% |
100% |
|
1.3 |
Đã tham gia tư vấn về các ứng dụng xây dựng cổng thông tin (portal) |
1 |
|
|
80% |
|
100% |
|
1.4 |
Đã tư vấn xây dựng các cơ sở dữ liệu (CSDL) lớn, truy cập qua mạng |
1 |
|
|
80% (1 dự án) |
|
100% |
|
1.5 |
Đã tham gia tư vấn về các ứng dụng xây dựng thương mại điện tử (TMĐT)
và/hoặc an toàn bảo mật |
1 |
50% |
|
80% (2-3 dự án) |
|
100% (> 3 dự án) |
|
2 |
Phương pháp luận |
40 |
|
|
|
|
|
32 |
Hiểu rõ mục
tiêu, nhiệm vụ của dự án, các sản phẩm phải bàn giao |
2 |
|
50% hiểu chưa rõ |
80% rõ |
|
100% rất rõ |
|
|
2.2 |
Cách tiếp cận
đối với nghiên cứu hiện trạng đấu thầu và đấu thầu qua mạng tại Việt Nam |
2 |
0% không đạt yêu cầu |
50% bình thường |
80% đạt yêu cầu |
|
100% xuất sắc, khả thi cao |
|
2.3 |
Cách tiếp cận
đối với nghiên cứu hiện trạng đấu thầu qua mạng trên thế giới |
2 |
0% không đạt yêu cầu |
50% |
80% đạt yêu cầu |
|
100% xuất sắc, khả thi cao |
|
2.4 |
Cách tiếp cận
nghiên cứu kiến trúc hệ thống mạng đấu thầu quốc gia |
6 |
0% không đạt yêu cầu |
50% |
80% đạt yêu cầu |
|
100% xuất sắc, khả thi cao |
|
2.5 |
Cách tiếp cận
để nghiên cứu giải pháp công nghệ phù hợp |
3 |
0% không đạt yêu cầu |
50% bình thường |
80% đạt yêu cầu |
|
100% xuất sắc, khả thi cao |
|
2.6 |
Cách tiếp cận
để xây dựng lộ trình đấu thầu qua mạng trong điều kiện Việt Nam |
3 |
0% không đạt yêu cầu |
50% bình thường |
80% đạt yêu cầu |
|
100% xuất sắc, khả thi cao |
|
2.7 |
Phương pháp
tiến hành thu thập số liệu |
1 |
0% không đạt yêu cầu |
50% bình thường |
80% đạt yêu cầu |
|
100% xuất sắc, khả thi cao |
|
2.8 |
Phương pháp
nghiên cứu, phân tích số liệu thu thập được |
1 |
0% không đạt yêu cầu |
50% bình thường |
80% đạt yêu cầu |
|
100% xuất sắc, khả thi cao |
|
2.9 |
Phương pháp
nghiên cứu lựa chọn mô hình thí điểm |
2 |
0% không đạt yêu cầu |
50% bình thường |
80% đạt yêu cầu |
|
100% xuất sắc, khả thi cao |
|
2.10 |
Phương pháp
nghiên cứu lựa chọn thủ tục đấu thầu và ngành thực hiện thí điểm |
2 |
0% không đạt yêu cầu |
50% bình thường |
80% đạt yêu cầu |
|
100% xuất sắc, khả thi cao |
|
2.11 |
Mô tả đề cương
các báo cáo phải nộp |
1 |
0% không đạt yêu cầu |
50% bình thường |
80% đạt yêu cầu |
|
100% xuất sắc, khả thi cao |
|
2.12 |
Mô tả đề cương
chi tiết nghiên cứu khả thi |
3 |
0% không đạt yêu cầu |
50% bình thường |
80% đạt yêu cầu |
|
100% xuất sắc, khả thi cao |
|
2.13 |
Phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án |
3 |
0% không đạt yêu
cầu |
50% bình thường |
80% đạt yêu cầu |
|
100% xuất sắc, khả thi cao |
|
2.14 |
Nêu rõ được các vấn đề quan trọng phải xử lý trong từng nhiệm vụ |
2 |
0% không nêu được |
50% nêu nhưng |
80% nêu đủ |
|
100% phát hiện vấn đề mới |
|
2.15 |
Dự kiến phương án giải quyết các vấn đề đó |
1 |
0% không đạt yêu
cầu |
50% bình thường |
80% đạt yêu cầu |
|
100% xuất sắc, khả thi cao |
|
2.16 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu |
1 |
0% không đạt yêu
cầu |
50% bình thường |
80% đạt yêu cầu |
|
100% xuất sắc, khả thi cao |
|
2.17 |
Mức độ chi tiết của kế hoạch: tiến độ, phân đoạn, phân công nguồn lực,
tính khả thi |
2 |
0% không đạt yêu
cầu |
50% chưa chi tiết |
80% chi tiết, đạt yêu cầu |
|
100% nhất quán, khả
thi cao |
|
2.18 |
Danh mục các sản phẩm phải bàn giao và tiến độ bàn giao |
1 |
0% không đạt yêu
cầu |
50% bình thường |
80% đạt yêu cầu |
|
100% xuất sắc, khả thi cao |
|
2.19 |
Phương pháp tổ chức thực hiện dự án, huy động nguồn lực |
1 |
0% không đạt yêu
cầu |
50% bình thường |
80% đạt yêu cầu |
|
100% xuất sắc, khả thi cao |
|
2.20 |
Có các đề xuất xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ |
1 |
0% |
|
80% có đề xuất tốt |
|
100% có nhiều đề
xuất tốt |
|
Chuyên gia bố
trí thực hiện |
50 |
|
|
|
|
|
47 |
|
Nhóm trưởng có bằng cấp theo chuyên ngành phù hợp (CNTT
hoặc TMĐT) |
2 |
0% phù hợp |
|
80% phù hợp |
|
100% |
|
|
3.2 |
Trình độ học vấn của nhóm trưởng |
2 |
0% đáp ứng |
|
80% |
90% thạc sỹ |
100% |
|
3.3 |
Nhóm trưởng có trình độ sử dụng tiếng Anh |
2 |
0% không đáp ứng |
50% đạt yêu cầu (bằng B hoặc
tương đương) |
80% đạt yêu cầu (bằng C hoặc
tương đương) |
|
100% (có chứng chỉ
trình độ tiếng Anh quốc tế hoặc đã từng học hoặc làm việc tại nước ngoài và
có sử dụng tiếng Anh trong công việc) |
|
3.4 |
Nhóm trưởng có bằng cấp / chứng chỉ liên quan đến
CNTT hoặc TMĐT ở nước ngoài |
1 |
0% không có |
|
|
|
100% |
|
3.5 |
Nhóm trưởng có kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT, TMĐT ở
nước ngoài |
1 |
0% không có |
|
|
|
100% |
|
3.6 |
Thâm niên công tác của Nhóm trưởng trong lĩnh vực CNTT,
TMĐT |
5 |
0% không đáp ứng |
|
80% |
|
100% |
|
3.7 |
Nhóm trưởng đã có kinh nghiệm quản lý dự án |
2 |
0% không đáp ứng |
|
80% (2 dự án) |
90% (3-4 dự án) |
100% (> 4 dự án) |
|
3.8 |
Nhóm trưởng đã tham gia các dự án liên quan đến TMĐT |
2 |
0% không đáp ứng |
|
80% (1 dự án) |
90% (2-4 dự án) |
100% (> 4 dự án) |
|
3.9 |
Nhóm trưởng đã tham gia các dự án xây dựng cổng thông
tin (portal) và/hoặc giải pháp đảm bảo an toàn thông tin trên mạng |
2 |
0% không đáp ứng |
|
80% (1 dự án) |
90% (2-4 dự án) |
100% (> 4 dự án) |
|
3.10 |
Nhóm trưởng đã từng là nhóm trưởng (chủ nhiệm) của các
dự án CNTT, TMĐT |
2 |
0% không đáp ứng |
|
80% (1 dự án) |
90% (2-4 dự án) |
100% (> 4 dự án) |
|
3.11 |
Phó nhóm trưởng có bằng cấp theo chuyên ngành phù hợp
(kinh tế, TMĐT, CNTT) |
1 |
0% không đáp ứng |
50% đáp ứng có mức độ |
80% đạt yêu cầu |
|
100% trên mức yêu cầu |
|
3.12 |
Phó nhóm trưởng có trình độ học vấn từ đại học trở lên |
1 |
0% không đáp ứng |
|
80% đại học |
90% thạc sỹ |
100% tiến sỹ trở
lên |
|
3.13 |
Phó nhóm trưởng có kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT,
TMĐT |
2 |
0% không đáp ứng |
|
80% |
90% |
100% |
|
3.14 |
Phó nhóm trưởng có kinh nghiệm quản lý dự án |
1 |
0% không đáp ứng |
|
80% (1 dự án) |
90% (2-3 dự án) |
100% (> 3 dự án) |
|
3.15 |
Phó nhóm trưởng có kinh nghiệm về đấu thầu |
1 |
0% không có |
|
|
|
100% có kinh nghiệm |
|
3.16 |
Thành viên còn lại trong đội dự án (ít nhất 3 thành
viên) có bằng cấp theo chuyên ngành phù hợp |
3 |
0% không đáp ứng |
50% đáp ứng có mức độ |
80% đạt yêu cầu |
|
100% trên mức yêu cầu |
|
3.17 |
Thành viên còn lại trong đội dự án (ít nhất 3 thành
viên) có trình độ học vấn từ đại học trở lên |
3 |
|
|
80% đạt yêu cầu |
90% Có thạc sỹ |
100% Có tiến sỹ trở
lên |
|
3.18 |
Thành viên còn lại trong đội dự án (ít nhất 3 thành
viên) có kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT, TMĐT |
6 |
0% không đáp ứng |
|
80% |
90% |
100% |
|
3.19 |
Trong các thành viên có chuyên gia về portal |
1 |
0% không có |
|
|
|
100% có |
|
3.20 |
Trong các thành viên có chuyên gia về phân tích thiết
kế hệ thống |
1 |
0% không có |
|
|
|
100% có |
|
3.21 |
Trong các thành viên có chuyên gia về CSDL |
1 |
0% không có |
|
|
|
100% có |
|
3.22 |
Trong các thành viên có chuyên gia về an toàn bảo mật |
2 |
0% không có |
|
|
|
100% có |
|
3.23 |
Tổng các dự án nghiên cứu khả thi CNTT và TMĐT mà các
thành viên đã tham gia |
2 |
0% |
50% |
80% |
|
100% |
|
3.24 |
Huy động thêm các chuyên gia am hiểu về đấu thầu (nêu
rõ phương thức huy động và cam kết phối hợp của các chuyên gia này) |
2 |
0% không có |
|
|
|
100% có |
|
3.25 |
Các chuyên gia khác có thể huy động thêm (nêu rõ phương
thức huy động và cam kết phối hợp của các chuyên gia này) |
2 |
0% không có |
|
|
|
100% có |
|
Tổng |
100 |
|
|
|
|
|
85 |
Ví dụ 2: Cách xác định điểm tài chính
Nhà thầu |
Giá đang xét (nghìn đồng) |
Điểm tài chính |
A |
1.100.000 |
1.000.000/1.100.000
x 100 = 90,9 điểm |
B |
1.000.000 |
1.000.000/1.000.000
x 100 = 100 điểm |
C |
1.500.000 |
1.000.000/1.500.000
x 100 = 66,7 điểm |
D |
1.300.000 |
1.000.000/1.300.000
x 100 = 76,9 điểm |
E |
1.200.000 |
1.000.000/1.200.000
x 100 = 83,0 điểm |
Trong ví
dụ này:
P thấp nhất = 1.000.000
nghìn đồng
Thang điểm sử dụng = 100
Ví
dụ 3: Cách xác định điểm tổng
hợp
Nhà thầu |
Đề xuất kỹ thuật |
Đề xuất tài chính |
Điểm tổng hợp = (3)+(6) |
||||
ĐKỹ thuật (1) |
K% (2) |
Điểm (3)= (1) x (2) |
ĐTài chính (4) |
G% (5) |
Điểm (6)= (4)x(5) |
||
A |
86 |
70 |
60,2 |
90,9 |
30 |
27,3 |
87,5 |
B |
84,2 |
70 |
58.9 |
100 |
30 |
30 |
88,9 |
C |
85 |
70 |
59,5 |
66,7 |
30 |
20 |
79,5 |
D |
80,4 |
70 |
56,4 |
76,9 |
30 |
23,1 |
79,4 |
E |
83 |
70 |
58,1 |
83 |
30 |
24,9 |
83 |
Phần thứ hai
MẪU ĐỀ XUẤT KỸ
THUẬT
Đề xuất kỹ thuật của nhà thầu bao gồm các nội
dung: đơn dự thầu thuộc đề xuất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà
thầu, những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung điều khoản tham chiếu, giải
pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện DVTV, danh
sách chuyên gia tư vấn, lý lịch chuyên gia, lịch công tác cho từng vị trí chuyên
gia tư vấn, chương trình công tác.
Mẫu số 1: Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất kỹ thuật)
Mẫu số 2: Giấy ủy quyền
Mẫu số 3: Thỏa thuận liên danh
Mẫu số 4. Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà
thầu tư vấn
Mẫu số 5: Những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội
dung Điều khoản tham chiếu
Mẫu số 6: Giải pháp và phương pháp luận tổng
quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện DVTV
Mẫu số 7: Danh sách chuyên gia tư vấn tham gia
thực hiện DVTV
Mẫu số 8: Lý lịch chuyên gia tư vấn
Mẫu số 9: Lịch công tác cho từng vị trí chuyên
gia tư vấn
Mẫu số 10: Chương trình công tác
Mẫu số 1
ĐƠN DỰ THẦU
(Hồ sơ đề xuất
kỹ thuật)
_____, ngày _____ tháng_____ năm_____
Kính gửi: [Ghi
tên và địa chỉ của bên mời thầu]
(Sau đây gọi tắt là bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số [ghi
số của văn bản bổ sung nếu có] mà
chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, [ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn [ghi phạm vi dịch vụ tư vấn] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ dự thầu của chúng tôi gồm có đề xuất kỹ thuật này và một đề xuất tài chính
được niêm phong riêng biệt.
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin trong đề xuất kỹ thuật là chính xác và không thay đổi nhân sự đã đề xuất trong thời
gian hồ sơ dự thầu có hiệu lực là _____ ngày [ghi số ngày căn cứ theo quy định
của hồ sơ mời thầu về hiệu lực của hồ sơ dự thầu], kể từ _____ giờ, ngày _____
tháng _____ năm _____ [ghi thời điểm đóng thầu].
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu[9] (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 2
GIẤY ỦY QUYỀN[10]
Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____
Tôi là [ghi tên, số CMND hoặc số hộ
chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại [ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này
ủy quyền cho [ghi tên, số CMND hoặc số hộ
chiếu, chức danh của người được ủy quyền]
thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói
thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] do [ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
(- Ký đơn
dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch
với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ
HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Tham gia quá trình thương thảo hợp đồng;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.) [11]
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các
công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của [ghi tên nhà thầu]. [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do
[ghi tên người được ủy quyền] thực hiện
trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến
ngày ____[12].
Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy
quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.
Người được ủy quyền (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu nếu có) |
Người ủy quyền (Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức
danh, ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 3
, ngày tháng
năm
Gói thầu: [ghi tên
gói thầu]
Thuộc dự án: [ghi tên
dự án]
- Căn cứ [14] [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ2 [Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
- Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu
_______ [ghi tên gói thầu] ngày ___
tháng ____ năm ____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh [ghi tên từng thành
viên liên danh]
Đại diện
là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy
quyền số ngày ___tháng
____ năm ___ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống
nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều
1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành
liên danh để tham gia gói thầu dịch vụ tư vấn [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi
tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi
của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: [ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không thành
viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham
gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối
thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự
đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm
riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt
hại cho các bên trong liên danh
- Bồi thường thiệt
hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng
- Hình thức xử lý
khác [nêu rõ hình thức xử lý khác].
Điều
2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] đối với từng thành viên
như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh
Các bên nhất trí ủy quyền cho [ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu
liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau [15]:
- Ký đơn
dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình
tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm
rõ HSDT;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết
hợp đồng [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh [ghi
cụ thể phần công việc, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu
liên danh và nếu có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng].
Điều
3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực
kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu
lực trong các trường hợp sau:
- Các thành viên hoàn thành trách
nhiệm và nghĩa vụ của mình và các bên tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Hủy đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời
thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành __________
bản, mỗi bên giữ ___________ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như
nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN
DANH
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và
đóng dấu]
Mẫu số 4
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ
KINH NGHIỆM
CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN
A. Cơ cấu tổ chức
của nhà thầu
(Mô tả tóm tắt qúa
trình hình thành và tổ chức của nhà thầu và việc liên danh (nếu có) để thực hiện
hợp đồng này)
B. Kinh nghiệm của
nhà thầu
Các gói thầu DVTV tương tự đảm bảo tiến độ và chất lượng do nhà thầu thực hiện trong vòng [ghi số năm] (1) năm gần đây.
Nhà thầu tư vấn được yêu cầu sử dụng bảng sau để
kê khai cho mỗi DVTV tương tự như DVTV được yêu cầu trong gói thầu này mà nhà
thầu đã thực hiện (thực hiện độc lập hoặc liên danh với nhà thầu khác).
Tên dự án |
|
|
|
Địa điểm thực
hiện |
|
|
|
Tên chủ đầu tư |
|
|
|
Tên gói thầu |
|
|
|
Giá hợp đồng |
|
|
|
Thời gian thực
hiện hợp đồng (nêu rõ từ ngày.... đến
ngày...) |
|
|
|
Giá trị DVTV (2) |
|
|
|
Nhà thầu
phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan.
Ghi chú :
(1) Ghi số năm cụ thể tùy theo tính
chất và yêu cầu của gói thầu (thông thường là 3, 4 hoặc 5 năm, đối với gói thầu
đơn giản thì có thể quy định ít hơn 3 năm)
(2) Ghi rõ giá
trị DVTV đã thực hiện, trường hợp nhà thầu tham gia với tư cách là thành viên
trong liên danh thì chỉ ghi giá trị tương ứng với phần công việc do mình thực
hiện.
Mẫu số 5
NHỮNG GÓP Ý (NẾU CÓ) ĐỂ HOÀN THIỆN
NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
(Nhà thầu trình bày những nội dung sửa đổi để hoàn thiện điều khoản tham
chiếu nhằm thực hiện hợp đồng)
Đề xuất bổ sung, sửa đổi điều khoản tham chiếu:
1.
2.
3.
4.
5.
Mẫu số 6
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT
DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ VẤN
Nhà thầu chuẩn bị đề xuất kỹ thuật (cả biểu đồ) gồm 3 phần:
a)
Giải pháp và phương pháp luận
b)
Kế hoạch công tác
c)
Tổ chức và nhân
sự
Mẫu số 7
DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA THỰC HIỆN DỊCH VỤ
TƯ VẤN
TT |
Họ tên |
Tên đơn vị công tác |
Trình độ chuyên môn[16] |
Chức danh bố trí trong gói thầu |
Nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 8
LÝ LỊCH CHUYÊN GIA
TƯ VẤN
Vị trí dự kiến đảm
nhiệm:
Tên nhà thầu tư
vấn:
Họ tên:
Nghề nghiệp:
Ngày, tháng, năm
sinh:
Số năm công
tác tại Công ty: Quốc tịch:
Tham gia tổ chức
nghề nghiệp:
Mô tả chi tiết
nhiệm vụ dự kiến được phân công:
Năng lực:
[Mô tả
chi tiết kinh nghiệm và các khóa đào tạo đã tham dự đáp ứng phạm vi công tác được
phân công. Mô tả chi tiết nhiệm vụ được phân công trong các dự án đã thực hiện,
thời gian và địa điểm thực hiện.]
Trình độ học vấn:
[Nêu
rõ các bằng cấp liên quan, tổ chức cấp bằng, thời gian học và loại bằng cấp.]
Kinh nghiệm công tác:
[Mô tả
các vị trí công tác đã đảm nhiệm, đơn vị công tác, thời gian công tác tại từng
vị trí. Trong phần mô tả kinh nghiệm cần nêu rõ nhiệm vụ được phân công cụ thể
trong từng dự án và tên/địa chỉ của chủ đầu tư/bên mời thầu]
Ngoại ngữ:
[Nêu
rõ trình độ ngoại ngữ.]
Xác nhận:
Tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật.
|
_____, ngày ____ tháng ___năm
_____ Người khai (Ký tên, chức danh và ghi rõ họ tên) |
Ghi
chú:
- Từng cá nhân
chuyên gia tư vấn trong danh sách nêu tại Mẫu số 7 phải kê khai Mẫu này.
- Nhà thầu tư vấn
gửi kèm theo bản sao hợp đồng lao động; bản chụp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành
nghề chuyên môn của các chuyên gia tư vấn nêu trên (nếu cần thiết).
Mẫu số 9
LỊCH CÔNG TÁC CHO TỪNG VỊ TRÍ CHUYÊN GIA TƯ VẤN
(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo
thời gian)
I. Tiến độ thực hiện công việc
Họ tên |
Chức danh |
Thời gian thực hiện dịch vụ |
Tháng thứ |
Số tháng-người |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
… |
n |
Tại dự án |
Tại công ty |
Cộng |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tiến độ nộp báo cáo |
|
Báo cáo |
Ngày đến hạn |
1. Báo cáo sơ bộ |
|
2. Báo cáo tình hình thực
hiện Báo cáo lần 1 ..................... Báo cáo lần n |
|
3. Báo cáo cuối cùng |
|
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
(Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
Mẫu số 10
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC
(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói)
I. Tiến độ thực hiện công
việc |
|||||||||||||
Nội dung công việc |
|
Tháng thứ (kể từ thời điểm bắt đầu thực hiện dịch vụ) |
|||||||||||
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
… |
n |
|
- Công việc A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công việc B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tiến độ nộp báo cáo |
|
Báo cáo |
Ngày đến hạn |
1. Báo cáo sơ bộ |
|
2. Báo cáo tình hình thực
hiện Báo cáo lần 1 Báo cáo lần 2 ...................... Báo
cáo lần n |
|
3. Báo cáo cuối cùng |
|
Phần thứ ba
MẪU ĐỀ XUẤT TÀI CHÍNH
Đề xuất tài chính được chuẩn bị trên cơ sở đề
xuất kỹ thuật, phù hợp với yêu cầu và các quy định trong hồ sơ mời thầu, gồm các
nội dung như: đơn dự thầu thuộc phần đề xuất tài chính, tổng hợp chi phí, thù
lao của chuyên gia và các chi phí khác.
Mẫu số 11: Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất tài chính)
Mẫu số 12: Tổng hợp chi phí
(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo
thời gian)
Mẫu số 13.1: Thù lao cho chuyên gia nước ngoài
Mẫu số 13.2: Chi phí khác cho chuyên gia nước
ngoài
Mẫu số 13.3: Thù lao cho chuyên gia Việt Nam
Mẫu số 13.4: Chi phí khác cho chuyên gia Việt
Nam
Mẫu số 14: Tổng hợp chi phí
(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng trọn
gói)
Mẫu số 11
ĐƠN DỰ THẦU
(Hồ sơ đề xuất tài chính)
_____, ngày_____tháng_____ năm_____
Kính gửi: [Ghi
tên và địa chỉ của Bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số [ghi
số của văn bản bổ sung nếu có] mà
chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, [ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn [ghi phạm vi dịch vụ tư vấn]
theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với Đề xuất kỹ thuật, chúng tôi xin
gửi kèm đơn này một Đề xuất tài chính với tổng số tiền là [ghi giá trị bằng
số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu] [17]với
thời gian hiệu lực là _____ngày [căn cứ
theo thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất kỹ thuật], kể từ _____ giờ, ngày
_____tháng _____năm _____ [ghi thời điểm đóng thầu].
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu[18] (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 12
TỔNG HỢP CHI PHÍ
(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo
thời gian)
Chi phí |
Chi phí [19] |
|
(Chỉ rõ ngoại
tệ) |
(Chỉ rõ nội tệ) |
|
Thù
lao cho chuyên gia |
|
|
Chi phí khác (ngoài thù
lao) |
|
|
Thuế các loại |
|
|
Dự phòng |
|
|
Tổng cộng |
|
|
Mẫu số 13.1
THÙ LAO CHO CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI
(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo
thời gian)
Loại tiền sử dụng:
Họ tên chuyên gia |
Chức danh |
Lương cơ bản |
Chi phí xã hội % của (3) |
Chi phí quản lý % của (3) |
Cộng =(3)+(4)+(5) |
Lợi nhuận % của (6) |
Chi phí trả cho chuyên gia/tháng =(6)+(7) |
Số tháng-người |
Thù lao cho chuyên gia =(8)x(9) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí |
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 13.2
CHI PHÍ KHÁC CHO
CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI
(Cho phần việc áp
dụng hình thức hợp đồng theo thời gian)
TT |
Miêu tả |
Đơn vị |
Chi phí đơn vị |
Số lượng |
(Chỉ rõ ngoại tệ) |
(Chỉ rõ nội tệ) |
|
Phụ cấp |
Ngày |
|
|
|
|
|
Chuyến
bay quốc tế |
Chuyến |
|
|
|
|
|
Chi phí
liên lạc |
|
|
|
|
|
|
Thiết bị, tài liệu… |
|
|
|
|
|
|
Chi phí đi lại trong
nước |
|
|
|
|
|
|
Thuê văn phòng, thư
ký hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
Đào tạo nhân sự của chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
Tổng chi phí |
|
|
Mẫu số 13.3
THÙ LAO CHO CHUYÊN GIA VIỆT NAM
(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo
thời gian)
Loại tiền sử dụng:
Họ tên chuyên gia |
Chức danh |
Lương cơ bản (1) |
Chi phí liên quan khác(2) (nếu có) |
Số tháng-người |
Thù lao cho chuyên gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Mức lương cơ bản
của các loại chuyên gia tư vấn trong nước được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội trên cơ sở quy định của Chính phủ. Trường hợp Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội chưa có hướng dẫn thì tham khảo những tài liệu
sau:
- Quy định hiện hành của pháp luật Việt
Nam về tiền lương đối với chuyên gia tư vấn;
- Quy định của nhà tài trợ hoặc tổ chức
quốc tế về chi phí dịch vụ tư vấn (Cost norm);
- Hợp đồng
tương tự (về quy mô, tính chất…) đã ký trước đó.
(2) Chi phí liên quan khác
bao gồm: chi phí quản lý, chi phí xã hội …. Nhà thầu liệt kê các chi phí này kèm
theo các tài liệu chứng minh (Ví dụ: chi phí quản lý và chi phí xã hội được cơ
quan kiểm toán xác nhận; thẻ bảo hiểm xã hội…).
Mẫu số 13.4
CHI PHÍ KHÁC CHO
CHUYÊN GIA VIỆT NAM
(Cho phần việc áp
dụng hình thức hợp đồng theo thời gian)
TT |
Miêu tả |
Đơn vị |
Đơn giá |
Số lượng |
Tổng cộng |
|
Phụ cấp |
Ngày |
|
|
|
|
Chi phí
đi lại |
Chuyến |
|
|
|
|
Chi phí
liên lạc |
|
|
|
|
|
Thiết bị, tài liệu… |
|
|
|
|
|
Chi khác (nếu có) |
|
|
|
|
Tổng chi phí |
|
Mẫu số 14
TỔNG HỢP CHI PHÍ
(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng trọn
gói)
TT |
Nội dung công việc và thời gian hoàn thành/thời hạn nộp báo cáo |
Tổng chi phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần thứ tư
ĐIỀU KHOẢN THAM
CHIẾU
“Điều khoản tham chiếu" bao gồm những nội
dung chủ yếu sau:
A. Giới thiệu:
Mô tả khái
quát về dự án và gói thầu
Mô tả mục đích
tuyển chọn nhà thầu tư vấn
B. Phạm vi
công việc:
1. Mô tả
chi tiết phạm vi công việc đối với nhà thầu tư vấn, nguồn vốn, tên cơ quan thực hiện dự án, thời gian, tiến độ thực hiện,
số tháng-người cần thiết (nếu có).
2. Mô tả các
nhiệm vụ cụ thể do nhà thầu tư vấn phải tiến hành trong thời gian thực hiện hợp
đồng tư vấn.
3. Dự kiến thời
gian chuyên gia bắt đầu thực hiện dịch vụ tư vấn (thông thường không quá 30 ngày, kể từ khi hợp đồng được ký).
C. Báo cáo và thời gian thực hiện:
Các báo cáo
phải nộp và tiến độ nộp báo cáo
D. Trách
nhiệm của bên mời thầu:
Dự kiến khả
năng cung cấp điều kiện làm việc, cán bộ hỗ trợ của bên mời thầu và những tài
liệu có liên quan đến nhiệm vụ của tư vấn, kể cả các tài liệu nghiên cứu liên
quan hiện có nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho nhà thầu tư vấn thực hiện nhiệm vụ
của mình.
Ghi chú:
Điều khoản tham
chiếu không nên quy định những nội dung thiếu linh hoạt để tạo điều kiện thuận
lợi cho các nhà thầu tư vấn có thể đề xuất phương pháp luận và phương thức bố
trí nhân sự riêng của mình.
Phần thứ năm
YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG
Chương IV
ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
1. “Hợp đồng” là văn bản ký kết giữa
chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn trên cơ sở thoả thuận giữa các bên, bao gồm
cả phụ lục và tài liệu kèm theo.
2. “Chủ đầu tư” là tổ chức được nêu trong ĐKCT.
3. “Nhà thầu tư vấn” là tổ chức cung cấp DVTV cho chủ đầu tư theo quy định
của hợp đồng này và được nêu trong ĐKCT.
4. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu tư phải trả cho nhà thầu tư vấn
theo Hợp đồng.
5. “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là ngày được quy định
trong ĐKCT.
6. “Chi phí khác”
là tất cả chi phí ngoài lương của tư vấn có liên quan đến DVTV.
ĐKC sẽ được áp dụng đầy đủ, trừ khi có quy định khác nêu tại
ĐKCT và biên bản thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng giữa hai bên.
1. Nếu không có sự
đồng ý trước bằng văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn không được tiết lộ nội
dung của hợp đồng đã ký với chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư cho bất cứ
ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc nhà thầu
tư vấn cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng
được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện
hợp đồng đó.
2. Nếu không có sự
đồng ý bằng văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn không được lợi dụng bất cứ
thông tin hoặc tài liệu nào nêu trong khoản 1 Điều này vào mục đích khác trừ
khi vì mục đích thực hiện hợp đồng.
3. Các tài liệu nêu
tại khoản 1 Điều này thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư. Khi chủ đầu tư có yêu cầu,
nhà thầu tư vấn phải trả lại cho chủ đầu tư các tài liệu này (bao gồm cả các bản chụp) sau khi đã hoàn thành
nghĩa vụ theo hợp đồng.
Điều 4. Bản quyền
Nhà thầu tư vấn phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh
do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên
quan tới dịch vụ tư vấn mà nhà thầu tư vấn cung cấp cho chủ đầu tư.
Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu tư
vấn theo các nội dung quy định trong ĐKCT.
Giá hợp đồng được nhà thầu tư vấn và chủ đầu tư thống nhất
thông qua thương thảo hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp với giá trúng thầu
được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp đồng.
1. Trong quá trình thực hiện
hợp đồng, chủ đầu tư có thể yêu cầu sửa đổi, bổ sung hợp đồng.
2. Việc sửa đổi, bổ sung như trên có thể làm tăng hoặc giảm giá trị cũng như
thời gian thực hiện hợp đồng, vì thế những nội dung tương ứng của hợp đồng cần
thay đổi cho phù hợp. Trong khoảng thời gian nêu tại ĐKCT kể từ khi nhận được yêu cầu thay đổi của nhà thầu tư vấn, chủ đầu
tư có trách nhiệm trả lời và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho việc sửa đổi, bổ
sung này làm cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.
3. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải phù hợp
với hình thức hợp đồng và điều kiện quy định tại ĐKCT.
Nhà thầu tư vấn phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư
về tên các nhà thầu phụ và phạm vi công việc của họ (nếu có). Thông báo này không
miễn trừ cho nhà thầu tư vấn các nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện hợp đồng.
Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 15 ĐKC, nếu nhà thầu tư vấn không thực hiện một phần hay toàn bộ nội
dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong
khoảng thời gian đã được chủ đầu tư gia hạn thì chủ đầu tư có thể khấu trừ vào
giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường thiệt hại (nếu có) hoặc một khoản tiền
phạt tương ứng với giá trị phần trăm nội dung công việc bị chậm một khoảng thời
gian nào đó cho đến khi nội dung công việc trong hợp đồng được thực hiện như
quy định trong ĐKCT. ĐKCT sẽ quy định mức tối đa của khoản
khấu trừ này. Khi đạt đến mức tối đa, chủ đầu tư có thể xem xét chấm dứt hợp đồng
theo quy định tại Điều 13 ĐKC.
1. Chủ đầu tư có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng
cách thông báo bằng văn bản cho nhà thầu tư vấn khi nhà thầu tư vấn không thực
hiện nội dung công việc như quy định trong ĐKCT.
2. Chủ đầu tư có thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho nhà
thầu tư vấn khi phát hiện nhà thầu tư vấn lâm vào tình trạng phá sản mà không
phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi
quyền lợi của chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
3. Trong trường hợp chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện một
phần hay toàn bộ hợp đồng theo khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có thể ký hợp đồng
với nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Nhà thầu tư vấn sẽ
chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực
hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, nhà thầu tư vấn vẫn phải tiếp tục
thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt.
1. Trong hợp đồng
này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng
lường trước của một bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hoả
hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch hoặc các điều kiện thời
tiết bất lợi.
2. Khi xảy ra trường
hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông
báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng
thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi
một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Trong khoảng thời gian không thể thực hiện dịch vụ do điều
kiện bất khả kháng, nhà thầu tư vấn theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp
tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và
phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của
trường hợp bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải xem xét để bồi
hoàn cho nhà thầu tư vấn các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh
chịu.
3. Một bên không
hoàn thành nhiệm vụ của mình sẽ không phải bồi thường thiệt hại hay bị phạt, bị
chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp bất khả kháng.
Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất
khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại
Điều 16.
1. Nhà thầu tư vấn và chủ đầu tư có
trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng,
hoà giải.
2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết
được bằng thương lượng, hoà giải trong thời gian quy định trong ĐKCT
kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa
việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.
Hợp đồng và các tài liệu giao dịch liên quan đến hợp đồng
được viết bằng ngôn ngữ như quy định tại BDL
Mục 6.
Hợp đồng sẽ phải được diễn giải và áp dụng theo đúng pháp luật hiện hành của
Việt Nam, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT.
1. Bất cứ thông báo
nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng
văn bản, theo địa chỉ được ghi trong ĐKCT.
2. Thông báo của một
bên sẽ được coi là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu
lực nêu trong thông báo, tuỳ theo ngày nào đến muộn hơn.
Chương V
ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Điều |
Khoản |
Nội dung |
1 |
2 |
Chủ đầu
tư: ________________ [Ghi tên chủ đầu tư] |
3 |
Nhà thầu
tư vấn: ___________ [Ghi tên nhà thầu
trúng thầu] |
|
5 |
Ngày hợp
đồng có hiệu lực: _______________ [Tuỳ theo tính
chất của gói thầu mà quy định cụ thể, ví dụ: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày
hai bên ký hợp đồng... ] |
|
2 |
|
Nguyên
tắc áp dụng khác: ________________ [Ghi cụ thể nội
dung nguyên tắc áp dụng khác nếu có] |
5 |
|
Hình thức hợp đồng: __________________________ [Nêu hình thức hợp đồng áp dụng, đảm bảo phù
hợp với kế hoạch đấu thầu được duyệt]. |
6 |
|
- Phương
thức thanh toán: __________________ [Tuỳ theo tính chất và yêu cầu của gói thầu
mà quy định cụ thể nội dung này. Việc thanh toán cho nhà thầu tư vấn có thể
quy định bằng tiền mặt, thanh toán bằng thư tín dụng, chuyển khoản. Nếu có quy định về tạm ứng cho nhà thầu tư vấn
thì cần nêu rõ giá trị và thời hạn tạm ứng]. - Đồng tiền và thời hạn thanh toán Đồng tiền
thanh toán: ____________ [Ghi cụ thể đồng tiền thanh toán, phải đảm
bảo nguyên tắc đồng tiền thanh toán phù hợp với đồng tiền dự thầu và đồng tiền
ký hợp đồng]. Thời hạn
thanh toán:____________ [Thời hạn thanh
toán có thể quy định thanh toán ngay hoặc trong một khoảng thời gian nhất định
kể từ khi nhà thầu tư vấn xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng
thời, cần quy định cụ thể về chứng từ phục vụ cho việc thanh toán]. |
8 |
2 |
Thời gian nhà thầu tư vấn trả lời yêu cầu của chủ đầu tư về hiệu chỉnh, bổ
sung hợp đồng: ___________________ [Nêu cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày tuỳ
theo yêu cầu cụ thể của nội dung hiệu chỉnh, bổ sung] |
|
3 |
Điều chỉnh hợp đồng: _______________ [Đối với hợp đồng trọn gói thì không được thay đổi kết quả đầu ra và
giá hợp đồng. Trường hợp áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian hoặc trường
hợp phát sinh hợp lý những công việc ngoài phạm vi HSMT thì phải quy định rõ
phạm vi điều chỉnh theo quy định của pháp luật. ] |
11 |
|
Bồi thường thiệt hại, phạt do vi phạm hợp đồng: ________ [Nêu cụ thể quy định về bồi thường thiệt hại,
phạt do vi phạm hợp đồng tuỳ theo tính chất và yêu cầu của gói thầu]. |
13 |
1 |
Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu tư vấn: [Nêu cụ thể những nội dung mà khi nhà thầu
tư vấn vi phạm thì chủ đầu tư có quyền chấm dứt hợp đồng]. |
14 |
|
Chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư: [Nêu cụ thể những nội dung mà khi chủ đầu tư
vi phạm thì nhà thầu tư vấn có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng]. |
16 |
2 |
Giải quyết tranh chấp: _______________________ [Nêu cụ thể thời gian và cơ chế xử lý
tranh chấp tuỳ theo tính chất và yêu cầu của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời
gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, cơ quan xử lý tranh chấp, chi phí cho
việc giải quyết tranh chấp... Khuyến khích đưa tranh chấp ra giải quyết tại cơ
quan trọng tài]. |
18 |
|
Luật áp dụng: ____________________________ [Nêu cụ thể nếu có quy định khác]. |
19 |
1 |
Địa chỉ để hai bên thông báo cho nhau những thông tin theo quy định: - Địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư: _________ Điện thoại: ______________________ Fax: ____________________________ E-mail: __________________________ - Địa chỉ liên lạc của nhà thầu tư
vấn: _______ Điện thoại: ______________________ Fax: ____________________________ E-mail: __________________________ |
Chương VI
MẪU HỢP ĐỒNG
Tùy theo tính chất
và yêu cầu của gói thầu mà áp dụng hợp đồng DVTV thanh toán theo hình thức trọn
gói hoặc theo thời gian cho phù hợp.
Trường hợp hợp đồng
có một hoặc nhiều hợp đồng bộ phận, chủ đầu tư vận dụng biểu mẫu hợp đồng DVTV
trọn gói và theo thời gian để xây dựng mẫu hợp đồng DVTV hỗn hợp.
Khi sử dụng cần
chú ý không được thay đổi ĐKC, các điều khoản trong ĐKCT cần được thực hiện như
mô tả trong ghi chú với chữ in nghiêng cho từng điều khoản.
Mẫu số 15
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN
(áp dụng đối với hình thức hợp đồng trọn gói)
____, ngày ____ tháng ____năm ____
Hợp đồng số: _________
Gói thầu: _________ [ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: ______ [ghi tên dự án]
- Căn cứ) [20]____________________
[Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày
14/6/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ 1 [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày
29/11/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ 1 [Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
- Căn cứ Quyết định số___ngày_____tháng____năm_____ của____ về việc phê duyệt
kết quả đấu thầu gói thầu _______[ghi tên
gói thầu] và thông báo trúng thầu số____ngày____tháng_____năm_____của bên mời
thầu;
- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng đã được chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu ký ngày_____tháng____năm_____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư
Tên chủ đầu
tư [ghi tên chủ đầu tư]
Đại diện
là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy
quyền số ___ ngày __
tháng __ năm __ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu tư vấn
Tên nhà
thầu tư vấn [ghi tên nhà thầu trúng thầu]
Đại diện
là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy
quyền số ___ ngày __
tháng __ năm __ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận
ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với các nội dung sau :
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều
khoản tham chiếu”.
Điều 2. Thành phần
hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý khi xảy ra tranh chấp như sau:
1. Văn bản hợp đồng này;
2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện
hợp đồng;
3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;
4. ĐKCT;
5. ĐKC;
6. HSDT và các
văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
7. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT
(nếu có);
8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu tư vấn
theo giá hợp đồng và phương thức nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKC và ĐKCT của hợp đồng.
2. Chủ đầu tư chỉ định ông/bà [ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của chủ đầu tư để điều phối các hoạt động
thuộc phạm vi hợp đồng này.
Điều 4. Trách nhiệm của nhà thầu tư vấn
1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại Điều 1 của hợp đồng này;
2. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự được liệt kê tại Phụ lục B “Nhân sự của
nhà thầu tư vấn” để thực hiện dịch vụ;
3. Nộp báo cáo cho chủ đầu tư trong thời hạn và theo các hình thức được nêu
trong Phụ lục C “Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn”;
4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong ĐKC và ĐKCT của hợp đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: _______________ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng.
Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá
trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 1 triệu USD + 3 tỷ VND (một
triệu đôla Mỹ và ba tỷ đồng Việt Nam)]. Số
tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu
tư vấn phải nộp.
2. Thời hạn thanh toán:
[Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được một bản hợp đồng này do nhà thầu tư vấn ký.
[Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền]
khi chủ đầu tư nhận được và chấp thuận dự thảo
báo cáo do nhà thầu tư vấn lập.
[Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền]
khi chủ đầu tư nhận được và chấp thuận báo cáo
cuối cùng.
Tổng số tiền thanh toán [Ghi
giá trị và đồng tiền]
[Thời hạn thanh toán có thể thay đổi để phù hợp với các báo cáo đầu ra được
nêu chi tiết tại Phụ lục C].
3. Phương thức thanh toán:
Phương thức thanh toán nêu tại Điều 6 ĐKCT
Điều 6. Hình thức hợp đồng: Trọn gói
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng
[Nêu thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 BDL,
HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù
hợp với quy định tại khoản 5 Điều 1 ĐKCT].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai
bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu tư vấn giữ
____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của nhà thầu tư vấn (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu) |
Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC
Phụ lục A: Điều khoản tham
chiếu
Phụ lục B: Nhân sự của nhà
thầu tư vấn
Phụ lục C: Trách nhiệm báo cáo
của nhà thầu tư vấn
Mẫu số 16
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN
(áp dụng đối với hình thức hợp đồng theo thời gian)
____, ngày ____ tháng____
năm ____
Hợp đồng số: ___________
Gói thầu: __________[ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: _______ [ghi tên dự án]
- Căn cứ) [21]____________________
[Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày
14/6/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ 1 [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày
29/11/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ 1 [Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
- Căn cứ Quyết định số___ngày_____tháng____năm_____ của____ về việc phê duyệt
kết quả đấu thầu gói thầu _______[ghi tên
gói thầu] và thông báo trúng thầu số____ngày____tháng_____năm_____của bên mời
thầu;
- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng đã được chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu ký ngày_____tháng____năm_____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư
Tên chủ đầu
tư [ghi tên chủ đầu tư]
Đại diện
là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy
quyền số ___ ngày __
tháng __ năm __ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu tư vấn
Tên nhà
thầu tư vấn [ghi tên nhà thầu trúng thầu]
Đại diện
là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy
quyền số ___ ngày __
tháng __ năm __ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận
ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với các nội dung sau :
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều
khoản tham chiếu”.
Điều 2. Thành phần
hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý khi xảy ra tranh chấp như
sau:
1. Văn bản hợp đồng này;
2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện
hợp đồng;
3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu
thầu;
4. ĐKCT;
5. ĐKC;
6. HSDT và các
văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
7. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT
(nếu có);
8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu tư vấn
theo giá hợp đồng và phương thức nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKC và ĐKCT của hợp đồng.
2. Chủ đầu tư chỉ định ông/bà [ghi rõ
họ tên] là cán bộ phụ trách của chủ đầu tư để điều phối các hoạt động thuộc
phạm vi hợp đồng này.
Điều 4. Trách nhiệm của nhà thầu tư vấn
1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại Điều 1 của hợp đồng này;
2. Nộp báo cáo cho chủ đầu tư trong thời hạn và theo các hình thức được nêu
trong Phụ lục B “Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn”;
3. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự, dự toán kinh phí được liệt kê tại Phụ
lục C “Dự toán kinh phí, danh sách nhân sự của nhà thầu tư vấn” để thực hiện dịch
vụ;
4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong ĐKC và ĐKCT của hợp đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: _________ [ghi rõ giá
trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp đồng được ký
bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng
tiền đó, ví dụ: 2 triệu USD + 5 tỷ VND (hai triệu đôla Mỹ và năm tỷ đồng Việt
Nam)]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào
mà nhà thầu tư vấn phải trả, chi tiết như sau:
- Thù lao cho chuyên gia:
Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu tư vấn thù lao tính theo tháng người hoặc
theo ngày, theo giờ (lựa chọn một trong
ba nội dung và xóa nội dung còn lại) như đã thống nhất tại Phụ lục C
- Chi phí khác ngoài thù lao:
Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu tư vấn các chi phí khác với mức trần là [ghi giá trị và đồng tiền thanh toán]
cho các khoản chi thực tế dưới đây:
+ Chi phí công tác (bao gồm chi phí đi lại, phụ cấp công tác và lưu trú),
tiền văn phòng phẩm và phôtô, in ấn tài liệu, chi phí liên lạc. Chi phí này sẽ được
hoàn trả và cần được chủ đầu tư xác nhận;
+ Chi phí khác đã được chủ đầu tư phê duyệt.
2. Thời hạn và phương thức thanh toán
Thanh toán theo thời hạn và phương thức thanh toán nêu tại Điều 6 ĐKCT.
Điều 6. Bảng chấm công
Trong quá trình làm việc, kể cả đi công tác, chủ đầu tư điền vào bảng chấm
công hoặc giấy tờ hợp lệ khác để xác định thời gian làm việc của nhà thầu tư vấn.
Điều 7. Hình thức hợp đồng: theo thời gian
Điều 8. Thời gian thực hiện hợp đồng
[Nêu thời gian thực hiện
hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 BDL, HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng
giữa hai bên].
Điều 9. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù
hợp với quy định tại khoản 5 Điều 1 ĐKCT].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai
bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu tư vấn giữ
____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của nhà thầu tư vấn (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu) |
Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC
Phụ lục A: Điều khoản tham
chiếu
Phụ lục B: Trách nhiệm báo cáo
của nhà thầu tư vấn
Phụ lục C: Dự toán kinh phí,
danh sách nhân sự của nhà thầu tư vấn.
[1] Nếu là gói thầu DVTV
không yêu cầu kỹ thuật cao thì xóa bỏ nội dung Khoản 2 và ngược lại.
[2] Nếu là gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ
thuật cao thì xóa bỏ nội dung ở trong ngoặc đơn và ngược lại.
[3] Nếu là gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ
thuật cao thì xóa bỏ nội dung ở trong ngoặc đơn và ngược lại.
[4] Chỉ áp dụng đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao
[5] Chỉ áp dụng đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao
[6] Nếu là gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao thì xóa bỏ nội dung ở trong
ngoặc đơn và ngược lại.
[7] Chỉ áp dụng đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao
[8] Chỉ áp dụng đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao
[9] Trường
hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu
ủy quyền cho cấp dưới
ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy
ủy quyền theo Mẫu số 2; trường
hợp tại điều lệ công
ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp cácvăn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2).
[10] Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời
thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 9 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật
của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn
phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của
nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng
con dấu (nếu có) trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc
dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền.
[11] Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
[12] Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá
trình tham gia đấu thầu.
[13] Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung
thỏa thuận liên danh theo mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
[14] Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Đối với
gói thầu ODA ghi theo quy định của nhà tài trợ.
[15] Phạm vi ủy quyền bao
gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
[16] Nêu trình độ chuyên
môn liên quan đến công việc được bố trí trong gói thầu
[17] Trường hợp trong HSMT
cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi giá trị bằng
số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào.
[18] Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký
đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần thứ hai;
trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tài liệu khác liên quan có phân công trách
nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản
này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần thứ hai).
[19] Trường hợp quy định chỉ cho phép chào bằng đồng nội tệ thì xóa cột “Chỉ rõ
ngoại tệ”.
[20] Cập nhật các văn bản
quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy
định của nhà tài trợ.
[21] Cập nhật các văn bản
quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy
định của nhà tài trợ.