Quyết định 09/2024/QĐ-UBND Hà Tĩnh Quy định chi phí hỗ trợ quản lý đối với dự án đầu tư theo cơ chế đặc thù

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 09/2024/QĐ-UBND

Quyết định 09/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà TĩnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:09/2024/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Báu Hà
Ngày ban hành:20/06/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Xây dựng
TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 09/2024/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 09/2024/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 09/2024/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

______________

Số: 09/2024/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 6 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám
sát thi công công trình đổi với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc
thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật T chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, b sung một s điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định s 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định s 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một s nội dung về quản dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định s 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, t chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định s 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đi, b sung một s điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 14/6/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một s điều của Nghị định s 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản , tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Thông tư s 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dn một s nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư s số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng; Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một s Điều của Thông tư s 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Văn bản s 7015/UBND-XD1 ngày 11/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình s 1354/TTr-SXD ngày 04/5/2024; báo cáo thm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 533/BC-STP ngày 28/3/2024; ý kiến thống nhất của các Thành viên UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 05/6/2024 (Thông báo s 234/TB-UBND ngày 05/6/2024).

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
- Sở Xây dựng (cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản) chịu trách nhiệm trước pháp luật, UBND tỉnh và các cơ quan liên quan về nội dung báo cáo, đề xuất và chất lượng dự thảo văn bản trình, đảm bảo thực hiện đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật Xây dựng và các quy định của pháp luật có liên quan.
- Sở Tư pháp (cơ quan thẩm định) chịu trách nhiệm trước pháp luật, UBND tỉnh và các cơ quan liên quan về kết quả thẩm định, đảm bảo thực hiện đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2024;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TTr Tỉnh uỷ, TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp;
- Các PC VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT,XD1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.  CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Trần Báu Hà

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

QUY ĐỊNH

Chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công
công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các
Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
(Kèm theo Quyết định số            /2024/QĐ-UBND ngày    /           /2024
của y ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về nội dung, mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án, giám sát thi công công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh (tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù quy định tại Điều 14 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia).
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Nội dung, định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công công trình trong tổ chức thực hiện quản lý đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù
1. Nội dung, chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư bao gồm các thành phần chi phí sau:
a) Chi phí khảo sát (nếu có): Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đơn giản (lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản) được xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số V - Phương pháp xác định dự toán chi phí khảo sát xây dựng kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
b) Chi phí hỗ trợ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đơn giản: Chi phí hỗ trợ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đơn giản xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 1 kèm theo Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (phần nhà nước đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng).
Bảng 1. Định mức chi phí hỗ trợ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đơn giản
Đơn vị tính: tỷ lệ %

Stt

Loại công trình

Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (phần nhà nước đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng) tỷ đồng

 

<>

3

5

1

Công trình dân dụng

0,624

0,451

0,427

2

Công trình công nghiệp

0,643

0,461

0,437

3

Công trình giao thông

0,518

0,346

0,302

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

0,595

0,422

0,398

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

0,557

0,403

0,365


Trường hợp chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (phần nhà nước đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng) có giá trị từ trên 1,0 tỷ đồng đến dưới 3,0 tỷ đồng hoặc từ trên 3,0 tỷ đồng đến dưới 5,0 tỷ đồng thì định mức chi phí hỗ trợ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình được tính theo phương pháp nội suy. Chi phí hỗ trợ lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản ban hành tại Quyết định này (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) không nhỏ hơn 5.000.000 đồng (năm triệu đồng).
2. Nội dung, chi phí hỗ trợ quản lý dự án đầu tư xây dựng:
a) Chi phí hỗ trợ quản lý dự án: Chi phí hỗ trợ quản lý dự án xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2 kèm theo Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (phần nhà nước đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng).
Bảng 2. Định mức chi phí hỗ trợ quản lý dự án
Đơn vị tính: tỷ lệ %

Stt

Loại công trình

Định mức

1

Công trình dân dụng

2,757

2

Công trình công nghiệp

2,846

3

Công trình giao thông

2,419

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

2,610

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

2,321

b) Trường hợp các dự án đầu tư xây dựng trên biển, dự án trải dài dọc theo tuyến biên giới trên đất liền, dự án tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (vùng bãi ngang ven biển; xã biên giới, xã an toàn khu; các thôn bản đặc biệt khó khăn) theo quy định của Chính phủ thì xác định bằng chi phí được xác định tại điểm a khoản 2 Điều này nhân với hệ số điều chỉnh 1,35.
3. Nội dung, chi phí hỗ trợ giám sát thi công công trình:
a) Chi phí hỗ trợ giám sát thi công xây dựng Chi phí hỗ trợ giám sát thi công xây dựng công trình xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 3 kèm theo Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (phần nhà nước đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng).
Bảng 3. Định mức chi phí hỗ trợ giám sát thi công xây dựng
Đơn vị tính: tỷ lệ %

Stt

Loại công trình

Định mức

1

Công trình dân dụng

3,285

2

Công trình công nghiệp

3,508

3

Công trình giao thông

3,203

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

2,598

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

2,566

b) Trường hợp các dự án đầu tư xây dựng trên biển, dự án trải dài dọc theo tuyến biên giới trên đất liền, dự án tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ thì xác định bằng chi phí được xác định tại điểm a khoản 3 Điều này nhân với hệ số điều chỉnh 1,2.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
- Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành cấp tỉnh gồm: Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình đơn giản đối với các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chuyên ngành quản lý.
2. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở Ke hoạch và Đầu tư có trách nhiệm giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo quy định tại Quyết định này.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện thanh toán, quyết toán đối với các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù áp dụng theo quy định tại Quyết định này.
4. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Hướng dẫn, kiểm tra ủy ban nhân dân cấp xã trong việc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình đơn giản đối với các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản lý.
b) Cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện hỗ trợ ủy ban nhân dân cấp xã trong công tác lập, thẩm định hồ sơ xây dựng công trình đơn giản khi ủy ban nhân dân cấp xã không đủ điều kiện năng lực để thực hiện.
5. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân cấp xã
a) Hướng dẫn, kiểm tra Ban Quản lý xã lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản của các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản lý hoặc đề nghị cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện cử cán bộ chuyên môn hỗ trợ việc lập hồ sơ (nếu thấy cần thiết).
b) Tổ chức thẩm định, phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình đơn giản được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản lý theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp không đủ năng lực để thẩm định, ủy ban nhân nhân dân cấp xã phải có văn bản đề nghị ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định.
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước ủy ban nhân dân tỉnh, ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn do mình quản lý.
6. Trách nhiệm của Ban Quản lý xã
a) Tổ chức lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản trình UBND cấp xã thẩm định và phê duyệt theo quy định.
b) Chịu trách nhiệm đối với chất lượng hồ sơ thiết kế, dự toán do mình tổ chức lập.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản thay thế.
2. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu cần bổ sung, sửa đổi cho phù hợp thực tế hoặc có vướng mắc thì các đơn vị gửi báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1191/QĐ-TTPVHCC của Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Quyết định 1191/QĐ-TTPVHCC của Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Đầu tư, Doanh nghiệp, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi