Nghị quyết 38/2004/QH11 của Quốc hội về Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 38/2004/QH11
Cơ quan ban hành: | Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 38/2004/QH11 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/12/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Chính sách, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh - Theo Nghị quyết số 38/2004/QH11 ra ngày 03/12/2004 của Quuốc hội: tổng chiều dài toàn tuyến đường: 3167 km (trong đó tuyến chính dài 2667 km, tuyến nhánh phía Tây dài 500 km). Điểm đầu của tuyến đường: Pác Bó - tỉnh Cao Bằng, Điểm cuối: Đất Mũi - tỉnh Cà Mau... Đến năm 2010: Đầu tư để nối thông đường từ Pác Bó đến Đất Mũi với quy mô 2 làn xe. Giao Chính phủ thẩm định và phê duyệt dự toán tổng mức vốn đầu tư. Từ năm 2010 đến 2020: nâng cấp đường Hồ Chí Minh đạt tiêu chuẩn đường cao tốc, những đoạn không thể nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cao tốc thì mở rộng mặt cắt ngang đường phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ. Dự toán tổng mức vốn đầu tư của giai đoạn này do Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định trước khi thực hiện...
Xem chi tiết Nghị quyết 38/2004/QH11 tại đây
tải Nghị quyết 38/2004/QH11
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ QUYẾT
CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỐ 38/2004/QH11 NGÀY 03 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Nghị quyết số 05/1997/QH10 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 2 về tiêu chuẩn các công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 1581/CP-CN ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về dự án tổng thể đường Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 757/UBKHCNMT11 ngày 02 tháng 11 năm 2004 của ủy ban khoa học, công nghệ và môi trường của Quốc hội và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
2) Điểm đầu của tuyến đường: Pác Bó – tỉnh Cao Bằng;
Điểm cuối của tuyến đường: Đất Mũi – tỉnh Cà Mau;
3) Hướng tuyến: Qua một số điểm khống chế chủ yếu theo phụ lục số 1 kèm theo.
4) Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: Mặt cắt ngang đường được quy hoạch theo từng đoạn với quy mô từ 2 đến 8 làn xe theo phụ lục số 2 kèm theo. Nền đường và khoảng hai phần ba tuyến đường được quy hoạch thiết kế theo tiêu chuẩn của đường cao tốc.
5) Về vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư:
- Đến năm 2010: Đầu tư để nối thông đường từ Pác Bó đến Đất Mũi với quy mô 2 làn xe. Giao Chính phủ thẩm định và phê duyệt dự toán tổng mức vốn đầu tư.
- Từ năm 2010 đến 2020: Nâng cấp đường Hồ Chí Minh đạt tiêu chuẩn đường cao tốc; những đoạn không thể nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cao tốc thì mở rộng mặt cắt ngang đường phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ. Dự toán tổng mức vốn đầu tư của giai đoạn này do Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định trước khi thực hiện.
Hàng năm Chính phủ báo cáo với Quốc hội tình hình thực hiện công trình. Các cơ quan của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các địa phương có đường Hồ Chí Minh đi qua trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004.
CÁC ĐIỂM KHỐNG CHẾ CHỦ YẾU TRÊN HƯỚNG TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2004/QH11)
- Nhánh phía Tây (dài 500km) qua các điểm: Khe Gát, đèo U Bò, Tăng ký, cầu Khỉ, Sen Bụt, Khe Sanh, Đắk Rông, đèo Pê Ke, A Lưới, A Đớt, A Tép, Hiên, Thạnh Mỹ.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2004/QH11)
QUY MÔ MẶT CẮT NGANG TOÀN TUYẾN VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT THEO QUY HOẠCH
TT |
Các đoạn tuyến |
Chiều dài (km) |
Số làn xe |
Cấp thiết kế (km/h) |
Ghi chú |
I |
Pác Bó - Hoà Lạc |
409 |
|||
1 |
Pác Bó - TX.Cao Bằng |
59 |
2 |
60 |
|
2 |
Tx.Cao Bằng - Km124 + 500 QL2 |
241 |
2 |
40 - 60 |
|
3 |
Km124+500 QL2 - Đoan Hùng |
15 |
4 |
80 |
|
4 |
Đoan Hùng - Sơn Tây |
79 |
4 |
80 - 100 |
|
5 |
Sơn Tây - Hoà Lạc |
15 |
6 |
100 |
|
II |
Hoà Lạc - ngã tư Bình Phước |
Tuyến chính : 1715 km Tuyến phía Tây: 500 km |
|||
6 |
Hoà Lạc - Chợ Bến |
42 |
6 |
80 - 100 |
|
7 |
Chợ Bến - Xóm Kho |
48 |
6 |
60 - 80 |
|
8 |
Xóm Kho - Lầm La |
132 |
6 |
80 - 100 |
|
9 |
Lâm La - Tân Kỳ |
55 |
6 |
80 - 100 |
|
10 |
Tân Kỳ - Bùng |
266 |
4 |
60 - 80 |
|
11 |
Bùng - Cam Lộ |
122 |
4 |
80 - 100 |
|
12 |
Cam Lộ - La Sơn |
105 |
4 |
80 - 100 |
|
13 |
La Sơn - Tuý Loan |
104 |
2 |
40 - 60 |
|
14 |
Tuý Loan - Thạnh Mỹ |
50 |
4 |
40 - 80 |
|
15 |
Thạnh Mỹ - Ngọc Hồi |
171 |
2 |
40 - 60 |
|
16 |
Ngọc Hồi - Buôn Ma Thuột |
281 |
6 |
80 - 100 |
|
17 |
Buôn Ma Thuột - Đồng Xoài |
230 |
6 |
80 - 100 |
|
18 |
Đồng Xoài - Chơn Thành |
40 |
4 |
80 - 100 |
|
19 |
Chơn Thành - ngã tư Bình Phước |
69 |
8 |
100 |
|
20 |
Nhánh phía Tây |
500 |
2 |
25 - 40 |
|
III |
Chơn Thành - Đất Mũi |
543 |
|||
21 |
Chơn Thành - Tân Thạnh |
152 |
4 |
100 |
|
22 |
Tân Thạnh - Gò Quao |
196 |
4 |
80 - 100 |
|
23 |
Gò Quao - Vĩnh Thuận |
36 |
4 |
100 |
|
24 |
Vĩnh Thuận - Năm Căn |
100 |
2 |
80 |
|
25 |
Năm Căn - Đất Mũi |
59 |
2 |
80 |
|
Tổng cộng = |
3.167 km |
Ghi chú: Các đoạn qua thị xã, thị trấn, mặt cắt ngang được nâng lên một cấp hoặc mở rộng theo qui hoạch.