Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 7276/BKHĐT-TH 2023 chấn chỉnh phân bổ kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 7276/BKHĐT-TH
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 7276/BKHĐT-TH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Quốc Phương |
Ngày ban hành: | 05/09/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
tải Công văn 7276/BKHĐT-TH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7276/BKHĐT-TH | Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2023 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; |
Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái tại văn bản số 6553/VPCP-KTTH ngày 24/8/2023 về thực hiện kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước đối với Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2021, căn cứ Báo cáo số 39/BC-KTNN ngày 17/5/2023 về Kiểm toán quyết toán NSNN năm 2021, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
1. Nghiêm túc kiểm điểm, chấn chỉnh đối với những hạn chế trong công tác lập, phân bổ kế hoạch vốn NSNN năm 2021, tập trung vào một số nội dung sau:
- Đăng ký nhu cầu kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 chưa chính xác, không sát với khả năng thực hiện dẫn đến không phân bổ, giao chi tiết hết kế hoạch hoặc phân bổ chậm, phân bổ chưa đúng đối tượng quy định, phân bổ cho dự án đã hết thời hạn quy định chưa được cấp có thẩm quyền cho phép.
- Điều chỉnh kế hoạch vốn nhiều lần, thậm chí điều chỉnh sau ngày 15/11/2021; giải ngân chậm, không giải ngân hết kế hoạch được giao.
- Phân bổ chi tiết cho các nhiệm vụ, dự án chưa hoàn thiện thủ tục đầu tư, chưa đúng với quy định của Luật Đầu tư công.
- Chưa tổng hợp, báo cáo chính xác số liệu dư ứng trước thuộc trách nhiệm của ngân sách trung ương dẫn đến nhiều dự án ứng trước chưa được bố trí trong Kế hoạch vốn để thu hồi.
- Chưa gửi báo cáo tổng hợp về tình hình và số liệu Kế hoạch vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối NSNN năm 2021 đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Chính phủ theo quy định
2. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật trong quản lý, sử dụng vốn đầu tư công nguồn NSNN để không lặp lại các tồn tại, hạn chế tại điểm 1 nêu trên trong các năm sau.
3. Triển khai các giải pháp thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại các Nghị quyết Phiên họp Chính phủ thường kỳ, Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 23/3/2023 về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, Công điện số 749/CĐ-TTg ngày 16/8/2023 về việc đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công những tháng cuối năm 2023, phấn đấu giải ngân đạt trên 95% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương quan tâm và chỉ đạo tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH ĐƠN VỊ NHẬN VĂN BẢN
(Lưu hành nội bộ)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Bộ, ngành, địa phương | Gửi Eoffice |
| TỔNG SỐ |
|
A | Như nơi nhận |
|
B | Các bộ, địa phương |
|
| Bộ, ngành |
|
1 | Văn phòng Quốc hội |
|
2 | Văn phòng Trung ương Đảng |
|
3 | Văn phòng Chính phủ |
|
4 | Tòa án nhân dân tối cao |
|
5 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
6 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
|
7 | Bộ Quốc phòng |
|
8 | Bộ Công an |
|
9 | Bộ Ngoại giao |
|
10 | Bộ Tư pháp |
|
11 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
12 | Bộ Tài chính |
|
13 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
14 | Bộ Công thương |
|
15 | Bộ Giao thông vận tải |
|
16 | Bộ Xây dựng |
|
17 | Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
18 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
19 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
20 | Bộ Y tế |
|
21 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
22 | Bộ Nội vụ |
|
23 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
24 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
25 | Thanh tra Chính phủ |
|
26 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
27 | Ủy ban dân tộc |
|
28 | Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
|
29 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
|
30 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
|
31 | Thông tấn xã Việt Nam |
|
32 | Đài tiếng nói Việt Nam |
|
33 | Đài Truyền hình Việt Nam |
|
34 | Kiểm toán nhà nước |
|
35 | Mặt trận tổ quốc Việt Nam |
|
36 | Tổng liên đoàn lao động Việt Nam |
|
37 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
38 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
39 | Hội nông dân Việt Nam |
|
40 | Đại học Quốc gia Hà Nội |
|
41 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
|
42 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
43 | Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
44 | Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam |
|
45 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
|
46 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
|
47 | Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
|
48 | Hội Nhà báo Việt Nam |
|
49 | Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
|
50 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
|
51 | Hội Nhà văn Việt Nam |
|
52 | Hội Luật gia Việt Nam |
|
53 | Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam |
|
| Địa phương (UBND, Sở KH&ĐT) |
|
| Miền núi phía Bắc |
|
1 | Hà Giang |
|
2 | Tuyên Quang |
|
3 | Cao Bằng |
|
4 | Lạng Sơn |
|
5 | Lào Cai |
|
6 | Yên Bái |
|
7 | Thái Nguyên |
|
8 | Bắc Kạn |
|
9 | Phú Thọ |
|
10 | Bắc Giang |
|
11 | Hòa Bình |
|
12 | Sơn La |
|
13 | Lai Châu |
|
14 | Điện Biên |
|
| Đồng bằng sông Hồng |
|
15 | Thành phố Hà Nội |
|
16 | Thành phố Hải Phòng |
|
17 | Quảng Ninh |
|
18 | Hải Dương |
|
19 | Hưng Yên |
|
20 | Vĩnh Phúc |
|
21 | Bắc Ninh |
|
22 | Hà Nam |
|
23 | Nam Định |
|
24 | Ninh Bình |
|
25 | Thái Bình |
|
| Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
|
26 | Thanh Hóa |
|
27 | Nghệ An |
|
28 | Hà Tĩnh |
|
29 | Quảng Bình |
|
30 | Quảng Trị |
|
31 | Thừa Thiên Huế |
|
32 | Thành phố Đà Nẵng |
|
33 | Quảng Nam |
|
34 | Quảng Ngãi |
|
35 | Bình Định |
|
36 | Phú Yên |
|
37 | Khánh Hòa |
|
38 | Ninh Thuận |
|
39 | Bình Thuận |
|
| Tây Nguyên |
|
40 | Đắk Lắk |
|
41 | Đắk Nông |
|
42 | Gia Lai |
|
43 | Kon Tum |
|
44 | Lâm Đồng |
|
| Đông Nam Bộ |
|
45 | Thành phố Hồ Chí Minh |
|
46 | Đồng Nai |
|
47 | Bình Dương |
|
48 | Bình Phước |
|
49 | Tây Ninh |
|
50 | Bà Rịa Vũng Tàu |
|
| Đồng bằng sông Cửu Long |
|
51 | Long An |
|
52 | Tiền Giang |
|
53 | Bến Tre |
|
54 | Trà Vinh |
|
55 | Vĩnh Long |
|
56 | Thành phố Cần Thơ |
|
57 | Hậu Giang |
|
58 | Sóc Trăng |
|
59 | An Giang |
|
60 | Đồng Tháp |
|
61 | Kiên Giang |
|
62 | Bạc Liêu |
|
63 | Cà Mau |
|
C | Các đơn vị thuộc Bộ |
|
1 | Lãnh đạo Bộ |
|
2 | Cục KTHT |
|
3 | Vụ THKTQD |
|
4 | Vụ KTĐP< |
|
5 | Vụ LĐVX |
|
6 | Vụ KHGDTNMT |
|
7 | Vụ QPAN |
|
8 | Vụ KTNN |
|
9 | Vụ KTCNDV |
|
10 | Vụ PTHT&ĐT |
|
11 | Vụ TCTT |
|