Công văn 4355/BKHĐT-GSTĐĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2016

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 4355/BKHĐT-GSTĐĐT

Công văn 4355/BKHĐT-GSTĐĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2016
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tưSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:4355/BKHĐT-GSTĐĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành:29/05/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư

tải Công văn 4355/BKHĐT-GSTĐĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 4355/BKHĐT-GSTĐĐT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________

Số: 4355/BKHĐT-GSTĐĐT
V/v tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2016

Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2017

 

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ

Căn cứ quy định của Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư, báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2016 của các bộ, ngành Trung ương, địa phương, Tập đoàn kinh tế, tổng công ty (dưới đây gọi tắt là cơ quan), Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2016 như sau:

I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN BÁO CÁO GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ

1. Căn cứ pháp lý:

Công tác giám sát, đánh giá đầu tư được thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đầu tư, Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư, Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư, Thông tư số 13/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chế độ báo cáo trực tuyến và quản lý vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước.

Theo quy định tại Nghị định số 84/2015/NĐ-CP , thời điểm các cơ quan gửi báo cáo tổng thể đầu tư năm 2016 trước ngày 01/3/2017.

Ngày 06/01/2017, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản số 152/BKHĐT-GSTĐĐT gửi các cơ quan đề nghị lập và gửi báo cáo giám sát và đánh giá tổng thể đầu tư năm 2016 phải đầy đủ các nội dung và đúng thời gian quy định. Cập nhật báo cáo trên Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước theo hướng dẫn tại Thông tư số 13/2016/TT-BKHĐT. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chỉ tổng hợp các báo cáo của các cơ quan được cập nhật trên Hệ thống thông tin.

2. Về Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước (Hệ thống thông tin):

Thực hiện chủ trương ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác giám sát, đánh giá đầu tư, nhằm từng bước hiện đại hóa công tác giám sát, đánh giá đầu tư cũng như công khai, minh bạch thông tin các chương trình, dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã xây dựng Hệ thống thông tin đầu tư sử dụng vốn nhà nước và đưa vào vận hành từ cuối năm 2015. Các thông tin trên Hệ thống này cũng như các thông tin về tài liệu hướng dẫn sử dụng, tình hình thực hiện báo cáo của các bộ, ngành Trung ương, địa phương, tập đoàn, tng công ty được công khai trên Cổng thông tin quốc gia về giám sát và đánh giá đầu tư tại địa chỉ http://giamsatdautuquocgia.mpi.gov.vn.

Trong năm 2015 và đầu năm 2016, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã triển khai và hoàn thiện công tác đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công tác giám sát, đánh giá đầu tư; hướng dẫn việc sử dụng Hệ thống thông tin đến các cơ quan trên phạm vi cả nước. Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã xây dựng Hệ thống đăng ký tài khoản tập trung tại địa chỉ https://taikhoan.mpi.gov.vn để các cơ quan, chủ đầu tư có thể đăng ký tài khoản trực tuyến và cơ quan chủ quản có thể chủ động trong việc xác nhận đăng ký tài khoản cũng như quản lý tài khoản của các chủ đầu tư, cơ quan cấp dưới.

3. Về tình hình thực hiện chế độ báo cáo

a) Về Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư:

Đến ngày 30/4/2017, trên Hệ thống thông tin của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã nhận được Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2016 của 94/123 cơ quan, đạt 76,4%; trong đó: 54/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đạt 85,71%); 19/32 cơ quan Bộ và tương đương (đạt 59,38%); 6/9 cơ quan thuộc Chính phủ (đạt 66,67%); 15/19 Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty 91 (đạt 78,95%).

Bộ Công an, Bộ Quốc phòng do có các dự án mật, không cập nhật báo cáo lên Hệ thống thông tin. 27 cơ quan (9 địa phương; 11 bộ, ngành, cơ quan Trung ương; 3 cơ quan thuộc Chính phủ; 4 Tập đoàn/Tổng công ty) chưa cập nhật được thông tin tổng hợp trên Hệ thống thông tin như (Danh sách như Phụ lục kèm theo). Một số cơ quan đã thực hiện báo cáo bằng văn bản, nhưng các thông tin chưa được triển khai cập nhật vào Hệ thống thông tin hoặc mới cập nhật được phần thuyết minh nhưng chưa cập nhật được các bảng biểu số liệu như các tỉnh: Lai Châu, Ninh Bình, Bình Định, thành phố Cần Thơ, Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau, Bộ Công Thương, Yên Bái...

Các cơ quan thực hiện tốt việc tổng hợp báo cáo giám sát tổng thể đầu tư thông qua việc triển khai tng hợp trực tuyến trên Hệ thống từ báo cáo của các cơ quan cấp dưới, cụ thể như: Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài Truyền hình Việt Nam, Tập đoàn Công nghiệp than khoáng sản, UBND Thành phố Hồ Chí Minh.

Một số cơ quan báo cáo muộn (sau thời điểm 01/3/2017) như: Bến Tre (25/4/2017), Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (25/4/2017), Bộ Nội vụ (25/4/2017), Lâm Đồng (24/4/2017), Tổng công ty Giấy Việt Nam (19/4/2017), Bà Rịa - Vũng Tàu (19/4/2017), Hà Nội (18/4/2017), Đài Truyền hình Việt Nam (14/4/2017), Tập đoàn Bưu chính vin thông (13/4/2017), Ninh Bình (12/4/2017), Thái Bình (11/4/2017), Đồng Nai (10/4/2017), Phú Thọ (10/4/2017),...

Tình hình báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư trực tuyến của các cơ quan theo từng kỳ báo cáo được Bộ Kế hoạch và Đầu tư công khai tại Cng thông tin quốc gia về giám sát và đánh giá đầu tư tại địa chỉ http://giamsatdautuquocgia.mpi.gov.vn.

b) Về các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước:

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 13/2016/TT-BKHĐT , các chủ đầu tư đã đăng ký tài khoản và cập nhật thông tin về các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước của các Bộ, ngành, địa phương và các dự án sử dụng vốn nhà nước của các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty 91 trên Hệ thống thông tin.

Hiện tại, trên Hệ thống thông tin đã có gần 5.000 tài khoản của các cơ quan, chủ đầu tư trên toàn quốc. Số lượng dự án sử dụng vốn nhà nước đã cập nhật thông tin trên Hệ thống thông tin là 11.900 dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã thực hiện công khai số lượng dự án của từng cơ quan trên Cổng thông tin quốc gia về giám sát và đánh giá đầu tư quốc gia (chi tiết được công khai tại http://giamsatdautuquocgia.mpi.gov.vn/Pages/tongsodachitiet.aspx).

Một số địa phương triển khai tốt trong việc chỉ đạo các chủ đầu tư thường xuyên cập nhật thông tin về dự án theo quy định trên Hệ thống thông tin như:

STT

Tên cơ quan

Slượng dự án đã cập nhật trên Hệ thng

I

Địa phương

1

Thành phố Hồ Chí Minh

1716

2

Gia Lai

416

3

Thành phố Đà Nng

390

4

Bình Dương

362

5

Đồng Nai

251

II

Bộ, ngành trung ương; Tập đoàn và tng công ty

1

Bộ Tài chính

247

2

Bộ Giao thông vận tải

105

3

Bộ Thông tin và Truyền thông

82

4

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

49

5

Đài Truyền hình Việt Nam

35

Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ tiếp tục hoàn thiện và nâng cấp Hệ thống thông tin để theo dõi, cập nhật thông tin của tất cả các dự án sử dụng vốn nhà nước; công khai, chia sẻ thông tin về đầu tư tới tất cả các cơ quan, tổ chức và người dân để cùng phối hợp giám sát, đánh giá theo quy định của pháp luật.

c) Đánh giá chung về nội dung báo cáo

Nhìn chung các cơ quan đã có nhiều cố gắng trong cập nhật các quy định mới, cũng như cập nhật các số liệu vào Hệ thống thông tin. Việc cập nhật số liệu vào Hệ thống thông tin sẽ giúp công tác tổng hợp nhanh và chính xác, góp phần từng bước nâng cao chất lượng công tác giám sát, đánh giá đầu tư, giảm bớt khi lượng báo cáo giấy, hướng đến mục tiêu các thông tin của các chương trình, dự án sử dụng vốn nhà nước sẽ được đăng tải trên mạng internet theo quy định để các tổ chức, cá nhân và xã hội tra cứu và cùng giám sát, đánh giá.

Tuy nhiên, do đây là những quy định mới có hiệu lực, một số cơ quan cán bộ, công chức còn hạn chế về công nghệ thông tin; do vậy, mặc dù đã nhiều cố gắng song vẫn không tránh khỏi các sai sót. Đặc biệt khi số liệu của một cơ quan không chính xác (sai đơn vị tính) đã ảnh hưởng đến độ chính xác, tiến độ tổng hợp số liệu chung tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Trong thời gian tới, đề nghị các cơ quan tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật các quy định hiện hành, hoàn thiện, nâng cao chất lượng công tác giám sát, đánh giá đầu tư của cơ quan, đặc biệt là cập nhật số liệu báo cáo đầy đủ, chính xác trên Hệ thống thông tin.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

1. Tình hình ban hành các văn bản hướng dẫn các chính sách, pháp luật liên quan đến đầu tư

Năm 2016, Quốc hội đã thông qua Luật số 03/2016/QH14 sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư năm 2014, theo đó số lượng ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện đã giảm từ 267 ngành, nghề xuống còn 243 ngành nghề nhằm tạo điều kiện, khuyến khích, cải thiện hơn môi trường đầu tư, kinh doanh.

Theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền, các Bộ, ngành cũng đang tiến hành rà soát, nghiên cứu, sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung các quy định pháp luật liên quan để tiếp tục hoàn thiện các quy định liên quan đến hoạt động đầu tư, nhằm phù hợp hơn với điều kiện thực tế, tháo gỡ các vướng mắc khó khăn, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, đẩy nhanh tiến độ các chương trình, dự án đầu tư.

2. Tình hình quản lý Quy hoạch

Thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 của Ban Chấp hành Trung ương khóa 11, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã phối hợp với các bộ, ngành liên quan hoàn thiện dự thảo Luật Quy hoạch; Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã nhất trí trình Quốc hội xem xét, thông qua Luật Quy hoạch trong kỳ họp thứ 3, Quốc hội khóa XIV.

Về tình hình chung việc lập, thẩm định và phê duyệt các dự án quy hoạch trên phạm vi cả nước như sau:

a) Đối với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp vùng, địa phương:

Năm 2016 là năm thứ 6 triển khai thực hiện các quy hoạch của thời kỳ 2011 - 2020; theo quy định của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ, các địa phương đã tiến hành rà soát và điều chỉnh các quy hoạch. Kết quả cụ thể như sau:

+ Đối với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các vùng: Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tiến hành rà soát và điều chỉnh quy hoạch 02 vùng: (1) Vùng Tây Nguyên dự kiến trình sẽ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong tháng 6/2017; (2) Vùng Đồng bằng sông Cửu Long dự kiến trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong quý II/2018.

+ Đối với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các địa phương: Trong năm 2016 đã có 20 tỉnh, thành phố hoàn thành việc điều chỉnh và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; 22 tỉnh thành phố đang tiến hành rà soát, điều chỉnh; dự kiến hoàn thành trong 6 tháng đầu năm 2017.

b) Đối với Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu:

Trong năm 2016, các Bộ ngành đã tiến hành lập mới và điều chỉnh 79 quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm.

c) Đánh giá chung:

Phần lớn các Quy hoạch được các Bộ ngành và địa phương lập và điều chỉnh trong năm 2016 đã đảm bảo tuân thủ theo quy định của Nghị định 92/2006/NĐ-CP và Nghị định 04/2008/NĐ-CP cũng như các văn bản quy phạm pháp luật liên quan. Tuy nhiên qua tổng hợp còn một số tồn tại sau:

- Chất lượng nhiều bản quy hoạch chưa cao, chủ yếu tập trung xây dựng các chỉ tiêu, chưa quan tâm tổ chức không gian phát triển, vì thế các bản quy hoạch không có tính ổn định lâu dài;

- Một số bản quy hoạch có thời gian quy hoạch ngắn (cho thời kỳ 2016-2020) là không đúng với quy định;

- Nhiều bản quy hoạch sản phẩm chủ yếu không phù hợp với cơ chế thị trường vẫn được triển khai lập và điều chỉnh trong năm 2016, gây lãng phí về nguồn lực và khó khăn cho doanh nghiệp, nhà đầu tư.

- Việc công bố và cung cấp thông tin về quy hoạch sau khi được phê duyệt chưa được các Bộ ngành và địa phương quan tâm.

3. Về các chương trình đầu tư công:

a) Về các chương trình mục tiêu quốc gia:

Tại Nghị quyết số 100/2015/QH13, Quốc hội đã phê duyệt 02 Chương trình mục tiêu quốc gia cho giai đoạn 2016-2020 gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.

Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.

Hiện tại, các bộ, ngành Trung ương và các địa phương đang tổ chức triển khai thực hiện các dự án đầu tư thuộc các Chương trình.

b) Về các chương trình đầu tư công khác:

Tại Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016, Chính phủ đã phê duyệt chủ trương đầu tư 21 Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 thuộc thẩm quyền phê duyệt chủ trương của Chính phủ.

Ngày 09/3/2017, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản số 1808/BKHĐT-GSĐTĐT gửi các Chủ trương trình để hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi. Đề nghị các chủ Chương trình căn cứ các quy định hiện hành, sớm hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công và hướng dẫn tại văn bản s1808/BKHĐT-GSĐTĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Về các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước

4.1. Về công tác quản lý kế hoạch vốn đầu tư:

Tại Nghị quyết số 98/2015/QH13, Nghị quyết số 99/2015/QH13, Quốc hội đã thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch ngân sách năm 2016.

Trên cơ sở đó, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 2526/QĐ-TTg ngày 31/12/2015 giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2016; Quyết định số 2397/QĐ-TTg ngày 28/12/2015 giao kế hoạch vốn TPCP năm 2016; Quyết định số 2527/QĐ-TTg ngày 31/12/2015 giao kế hoạch đầu tư vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước năm 2016; Quyết định số 2525/QĐ-TTg ngày 31/12/2015 giao kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước năm 2016.

Theo chức năng, nhiệm vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã triển khai giao vốn chi tiết cho các bộ, ngành Trung ương và địa phương để thực hiện các dự án đầu tư. Chi tiết các nguồn vốn, phân bổ cho từng cơ quan được tổng hợp báo cáo trong Sổ tay kế hoạch năm 2016.

Trên cơ sở kế hoạch vốn Trung ương được giao và các nguồn vốn tự cân đối của ngân sách của các bộ, ngành Trung ương và địa phương, các cơ quan triển khai thực hiện các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.

Theo số liệu tổng hợp báo cáo, một số cơ quan có giá trị giải ngân thấp so với kế hoạch như: thành phố Hà Nội, Điện Biên, Lai Châu, Hòa Bình, Bắc Ninh, Ninh Bình, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Gia Lai, thành phố Cần Thơ, An Giang,... Đ nghị các cơ quan: rà soát, kiểm tra, đối với những chương trình, dự án có giá trị khi lượng thực hiện, giá trị giải ngân thấp cn có giải pháp kịp thời tháo gỡ khó khăn, đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân, điều chỉnh kế hoạch vốn đối với các dự án, chương trình không hoàn thành kế hoạch, bảo đảm hiệu quả của nguồn vốn đầu tư.

4.2. Về các dự án đầu tư:

Theo số liệu báo cáo của 94 cơ quan trên Hệ thống thông tin, tình hình quản lý các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước được tổng hợp như sau:

a) Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư

- Về chủ trương đầu tư: Trong năm 2016, theo số liệu tổng hợp của 94 cơ quan, có 19.559 dự án có kế hoạch lập hồ sơ phê duyệt chủ trương đầu tư, đã được thẩm định 19.921 dự án, đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương là 19.387 dự án (đạt 99,12% so với kế hoạch, trong đó có 19 dự án nhóm A, 991 dự án nhóm B, 18.377 dự án nhóm C).

- Về quyết định đầu tư: Trong năm đã có 20.307 dự án được thẩm định; các cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư 21.958 dự án (trong đó có 16 dự án nhóm A, 739 dự án nhóm B, 21.149 dự án nhóm C); trong số các dự án được quyết định đầu tư có 2.060 dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương, 575 dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ, 174 dự án sử dụng vốn ODA, 11.089 dự án sử dụng vốn ngân sách địa phương, 330 dự án sử dụng vốn đầu tư công khác, 7.730 dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài vốn đầu tư công.

Đây là năm thứ 2 thực hiện các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng năm 2014, theo báo cáo của các cơ quan, nhìn chung công tác lập, thẩm định và phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước phù hợp với quy định hiện hành.

b) Tình hình thực hiện các dự án

Năm 2016 có 45.147 dự án thực hiện đầu tư, trong đó có 19.362 dự án chuyển tiếp, chiếm 42,89%; 25.785 dự án khởi công mới, chiếm 57,11% (trong số các dự án khởi công mới có 34 dự án nhóm A, 930 dự án nhóm B, dự án nhóm C với 24.821 dự án, chiếm 96,26%); trong năm có 22.324 dự án kết thúc đầu tư đưa vào khai thác sử dụng chiếm 49,45% số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ (trong đó có 51 dự án nhóm A, 656 dự án nhóm B, 21.617 dự án nhóm C). Trong số các dự án kết thúc đầu tư đưa vào khai thác sử dụng có 253 dự án có vấn đề về kỹ thuật, không có hiệu quả.

Một số cơ quan có số dự án khởi công lớn là: Hà Nội (1.440 dự án khởi công mới/tổng số 4.313 dự án thực hiện trong kỳ, chiếm tỷ lệ 33,39%), Sơn La (831 dự án/1.223 dự án, tỷ lệ 67,95%), Phú Thọ (708 dự án/1.054 dự án, tỷ lệ 67,17%), Bắc Giang (873 dự án/1.435 dự án, tỷ lệ 60,84%), Bắc Ninh (560 dự án/1.082 dự án, tỷ lệ 51,76%), Thanh Hóa (622 dự án/961 dự án, tỷ lệ 66,81%), Quảng Ngãi (1.003 dự án/1.411 dự án, tỷ lệ 71,08%), Khánh Hòa (743 dự án/977 dự án, tỷ lệ 76,05%), Thành phố Hồ Chí Minh (1.090 dự án/2.660 dự án, tỷ lệ 40,98%), Long An (538 dự án/875 dự án, tỷ lệ 61,49%), Đồng Tháp (616 dự án/865 dự án, tỷ lệ 71,21%), An Giang (729 dự án/1.033 dự án, tlệ 70,57%),...

Theo số liệu báo cáo, trong năm 2016 có 1.448 dự án chậm tiến độ, chiếm 3,21% số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ (trong đó số dự án nhóm A là 34 dự án, nhóm B là 391 dự án, nhóm C là 1.023 dự án). Các nguyên nhân chậm tiến độ chủ yếu là: do công tác giải phóng mặt bằng (779 dự án, chiếm 1,73% số dự án thực hiện trong kỳ); do bố trí vốn không kịp thời (423 dự án, chiếm 0,94% số dự án thực hiện trong kỳ); do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu (148 dự án, chiếm 0,33% sdự án thực hiện trong kỳ); do thủ tục đầu tư (220 dự án, chiếm 0,49% số dự án thực hiện trong kỳ) và do các nguyên nhân khác (512 dự án, chiếm 1,13% số dự án thực hiện trong kỳ).

Phân tích số liệu của các cơ quan có báo cáo, 3.023 dự án thực hiện đầu tư trong năm phải điều chỉnh, chiếm 6,70% tổng số dự án thực hiện trong kỳ, trong đó chủ yếu là: điều chỉnh vốn đầu tư (960 dự án, chiếm 2,13% số dự án thực hiện trong kỳ); điều chỉnh tiến độ đầu tư (842 dự án, chiếm 1,87% số dự án thực hiện trong kỳ); điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư (737 dự án, chiếm 1,63% sdự án thực hiện trong kỳ); điều chỉnh do các nguyên nhân khác (658 dự án, chiếm 1,46% số dự án thực hiện trong kỳ).

Tổng hợp số liệu báo cáo của các cơ quan trong năm 2016 có 35.904 dự án trên tổng số 45.147 dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước thực hiện đầu tư trong kỳ thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư, đạt tỷ lệ 79,53%.

Theo sliệu báo cáo, trong năm 2016, các cơ quan quản lý nhà nước đã tiến hành kiểm tra 11.335 dự án (chiếm 25,11% tổng số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ), tổ chức đánh giá 13.200 dự án (chiếm 29,24% tổng số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ).

Trong năm 2016 đã phát hiện 27 dự án vi phạm quy định về thủ tục đầu tư; 39 dự án vi phạm về quản lý chất lượng; 590 dự án có thất thoát, lãng phí; 726 dự án phải ngừng thực hiện. Các dự án có thất thoát lãng phí chủ yếu là các chi phí không hợp lý, được phát hiện trong giai đoạn thanh, quyết toán, kim toán.

c) Tình hình nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Theo số liệu tổng hợp của các cơ quan trên Hệ thống thông tin, trong năm 2016, các cơ quan đã ưu tiên btrí trả nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn vn nhà nước theo quy định của Luật Đầu tư công; snợ đọng còn lại là 43.310 tỷ đồng.

4.3. Đánh giá chung:

Trong thời gian qua, công tác đầu tư từ ngân sách Trung ương được chấn chỉnh và có nhiều chuyn biến tích cực, nguồn vn ngân sách được bố trí tập trung hơn, hiệu quả đầu tư bước đầu được nâng cao. Việc đầu tư từ các nguồn vốn nhà nước khác, đặc biệt từ nguồn vốn ngân sách địa phương và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước đã bước đầu có chuyển biến. Tuy nhiên, thực tế vẫn còn tồn tại cần khắc phục:

- Mặc dù Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã những chỉ đạo quyết liệt, nhiu dự án vẫn còn chậm tiến độ, tỷ lệ các dự án phải điều chỉnh vẫn còn khá cao. Việc chậm tiến độ là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm tăng chi phí, giảm hoặc không còn hiệu quả đầu tư, tác động tiêu cực đến nền kinh tế; các dự án đầu tư phải điều chỉnh, đặc biệt là tăng tổng mức đầu tư một mặt gây rất nhiều khó khăn cho công tác cân đối nguồn vốn thực hiện, mặt khác cũng ảnh hưởng đến tiến độ và hiệu quả đầu tư. Trách nhiệm về tình trạng nêu trên trước hết thuộc về các chủ đầu tư và người có thẩm quyền quyết định đầu tư.

- Số lượng các dự án có báo cáo giám sát, được kiểm tra, đánh giá còn thấp so với tổng số các dự án thực hiện trong kỳ.

- Tỷ lệ thực hiện vốn đầu tư và số dự án hoàn thành các thủ tục quyết toán trong thời gian qua ở một số cơ quan còn thấp, đòi hỏi phải có giải pháp đẩy mạnh tiến độ giải ngân vốn đầu tư và quyết toán vốn đầu tư, đặc biệt là các dự án đã hoàn thành, đưa vào sử dụng quá 6 tháng.

Trong thời gian tới, điều kiện nguồn vốn đầu tư còn nhiều khó khăn, đề nghị các cơ quan xem xét kỹ lưỡng quá trình lựa chọn các chương trình, dự án (đặc biệt các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương) để thực hiện các thủ tục quyết định đầu tư, khởi công mới, ưu tiên các dự án phục vụ an sinh xã hội, phù hp khả năng cân đối của nguồn ngân sách, tránh đầu tư dàn trải, hiệu quả thấp. Các cơ quan cần tích cực theo dõi, kiểm tra, trên cơ sở đó chấn chỉnh, giải quyết kịp thời các phát sinh trong quá trình đầu tư, bảo đảm các dự án thực hiện đúng trình tự thủ tục đầu tư, tiến độ đầu tư, thanh quyết toán đầu tư.

5. Tình hình quản lý các dự án đầu tư theo hình thức PPP

Trong bối cảnh nguồn ngân sách còn rất hạn chế so với nhu cầu đầu tư, việc khuyến khích và mở rộng thu hút đầu tư từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước để hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo hình thức PPP là hết sức cần thiết.

Tuy nhiên, số liệu về các dự án PPP còn hạn chế, trong số các Cơ quan báo cáo chỉ có 10 cơ quan có số liệu về dự án PPP, gồm: Bắc Ninh, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Khánh Hòa, Bình Định, thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Phước và Bộ Giao thông vận tải.

Theo số liệu tổng hợp của 10 cơ quan trên, trong năm 2016 có 220 dự án theo hình thức PPP thực hiện các thủ tục đề xuất dự án (trong đó có 120 dự án do cơ quan nhà nước đề xuất, 100 dự án do nhà đầu tư tự đề xuất); 18 dự án có quyết định đầu tư, 28 dự án hoàn thành lựa chọn nhà đầu tư, 30 dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, 26 dự án hoàn tất thủ tục về Hợp đồng dự án.

Tổng hợp số liệu báo cáo của các cơ quan trong năm 2016 có 68 dự án trên tổng số 130 dự án đầu tư theo hình thức PPP thực hiện đầu tư trong kỳ thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư, đạt tỷ lệ 52,31 %, trong đó 56 dự án được kiểm tra, 10 dự án được đánh giá.

Tổng vốn đầu tư của các dự án PPP theo kế hoạch trong năm là 50.922 tỷ đồng, trong đó vốn đầu tư công tham gia là 416 tỷ đồng, chiếm 0,82%; vốn chủ sở hữu của các nhà đầu tư là 10.190 tỷ đồng, chiếm 20%; vốn vay thương mại là 40.331 tỷ đồng, chiếm 79,2%. Tổng giá trị thực hiện là 43.360 tỷ đồng, đạt 85,15% so với kế hoạch.

6. Tình hình quản lý các dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác

Tổng hợp số liệu từ các cơ quan, năm 2016 có 3.965 dự án nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt chủ trương đầu tư (trong đó có 296 dự án đầu tư nước ngoài, 3.669 dự án đầu tư trong nước), 3.362 dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, 3.533 dự án được điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Số dự án thực hiện đầu tư trong năm là 5.530 dự án (trong đó 3.700 dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; 1.830 dự án thuộc diện không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư). Tổng vốn đầu tư đăng ký trong năm là 742.379 tỷ đồng, tổng vốn đầu tư đã thực hiện là 410.423 tỷ đồng, đạt 55,29%.

Theo chức năng nhiệm vụ, hằng năm các cơ quan đều xây dựng kế hoạch và thực hiện thanh tra, kiểm tra nhiều dự án đầu tư. Thông qua các cuộc thanh tra, kiểm tra đã phát hiện và xử lý sai phạm; hoạt động đầu tư của các cơ quan, chủ đầu tư được chấn chỉnh và dần đi vào nề nếp.

Trong năm 2016 có 3.750 dự án trên tổng số 5.530 dự án sử dụng nguồn vốn khác được kiểm tra, đánh giá, đạt tỷ lệ 67,81%.

Qua kiểm tra, đánh giá phát hiện có 230 dự án có vi phạm quy định liên quan đến quản lý đầu tư (chiếm 6,13% tổng số dự án được kiểm tra); 159 dự án có vi phạm về bảo vệ môi trường (chiếm 4,24% tổng số dự án được kiểm tra), 85 dự án có vi phạm về sử dụng đất và quản lý tài nguyên (chiếm 2,27% tổng số dự án được kiểm tra); đã thu hồi 370 Giấy chứng nhận đầu tư (chiếm 9,87% tổng số dự án được kiểm tra).

Trong năm có 487 dự án kết thúc đầu tư (197 dự án đầu tư nước ngoài, 290 dự án đầu tư trong nước), 103 dự án đưa vào khai thác sử dụng; tổng số tiền từ các dự án sử dụng nguồn vốn khác nộp ngân sách là khoảng 58.188 tỷ đồng (trong đó các dự án đầu tư nước ngoài nộp 51.726 tỷ đồng).

Theo báo cáo của các cơ quan, chất lượng báo cáo của một số chủ đầu tư gửi đến các Bộ, ngành, địa phương chưa đáp ứng yêu cầu, chưa báo cáo đầy đủ các nội dung theo quy định, nhiều chủ đầu tư không báo cáo theo quy định hoặc có báo cáo nhưng mang tính hình thức, thiếu các thông tin chi tiết, nên báo cáo tổng hợp của các Bộ, ngành và địa phương cũng không đủ các số liệu cụ thể.

Để bảo đảm việc đầu tư phù hợp với các định hướng phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành, địa phương cũng như phát hiện, ngăn chặn kịp thời các vấn đề tiêu cực có thể phát sinh từ việc đầu tư các dự án (đặc biệt là vấn đề môi trường, sử dụng đất đai, tài nguyên, lao động,...), các cơ quan liên quan cần tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư các dự án sử dụng các nguồn vốn khác phù hợp các quy định hiện hành.

7. Tình hình giám sát đầu tư của cộng đồng:

Trong số 63 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương chỉ có số liệu giám sát đầu tư của cộng đồng của 29 tỉnh/thành phố.

Theo số liệu của 29 tỉnh/thành phố thuộc Trung ương có 10.831 dự án được giám sát đầu tư của cộng đồng, trong đó: 6.007 dự án sử dụng vốn và công sức cộng đồng, vốn ngân sách cấp xã, vốn tài trợ trực tiếp cho xã; 4.037 dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài vốn đầu tư công, dự án PPP; 787 dự án sử dụng nguồn vốn khác.

Trong số 10.831 dự án đã được cộng đồng giám sát, có 384 dự án phát hiện vi phạm; 1.760 dự án chưa được cộng đồng giám sát, trong đó có 326 dự án do các cơ quan, chủ đầu tư chưa công khai thông tin.

Theo số liệu trên, kết quả công tác triển khai hoạt động giám sát đầu tư của cộng đồng còn rất hạn chế. Nhằm phát huy quyền dân chủ của nhân dân, phù hợp với chủ trương, chính sách của đảng, các quy định của pháp luật, đề nghị các địa phương cần quan tâm triển khai mạnh mẽ hơn nữa công tác giám sát đầu tư của cộng đồng đối với các dự án trên địa bàn.

8. Về các kiến nghị của các bộ, ngành Trung ương, địa phương, Tập đoàn, Tổng công ty:

Trong các báo cáo tổng hợp công tác giám sát, đánh giá đầu tư; các cuộc kiểm tra tổng thể đầu tư, các cơ quan có một số kiến nghị, đề xuất tập trung vào các vấn đề chủ yếu sau:

- Chính phủ, các cơ quan các cấp cần bố trí đủ vốn theo kế hoạch cho các chương trình, dự án đầu tư; xem xét việc phân cấp cho các cơ quan cấp dưới được điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư trong cơ cấu ngành, lĩnh vực, địa bàn được phân cấp quản lý.

- Xem xét phân cấp trong việc thực hiện các thủ tục thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư; thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán.

- Cho phép lựa chọn hình thức chỉ định thầu đối với các nhà thầu tư vấn lập quy hoạch, các dự án đặc thù, ở những địa bàn khó khăn.

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư hỗ trợ tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát, đánh giá đầu tư cho các cơ quan.

- Các cơ quan bổ sung kinh phí sự nghiệp cho công tác giám sát, đánh giá đầu tư các dự án; bổ sung kinh phí bố trí cho cấp xã thực hiện giám sát đầu tư của cộng đồng.

- Năng lực cán bộ, khả năng sử dụng, kết nối công nghệ thông tin ở một số cơ quan, địa bàn còn hạn chế. Nhân sự bố trí thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư còn có tính chất kiêm nhiệm, biến động thường xuyên, ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ thực hiện các báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư.

- Một số Tập đoàn, Tổng công ty địa bàn hoạt động rộng, nguồn nhân lực, kinh phí thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư còn hạn chế.

III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

Trong thời gian qua, Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương và địa phương đã nhiều cố gắng trong việc hoàn thiện cơ sở pháp lý, công cụ hỗ trợ thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư, đặc biệt là Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã xây dựng và hoàn thiện Hệ thống thông tin đưa vào ứng dụng trong việc tiếp nhận báo cáo, tổng hợp báo cáo, công khai các số liệu các dự án đầu tư trên hệ thống công nghệ thông tin.

Thông qua công tác giám sát, đánh giá đầu tư, nhiều vướng mắc trong quá trình thực hiện một số dự án đã được giải quyết, tháo gỡ, góp phần đẩy nhanh tiến độ, nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư. Cũng thông qua công tác giám sát, đánh giá đầu tư các cơ quan có thẩm quyền đã xử lý, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhiều dự án có vi phạm, không có khả năng thực hiện.

Tuy nhiên, so với yêu cầu và mục tiêu đề ra, kết quả đạt được vẫn còn nhiều hạn chế như: vẫn còn một số cơ quan chưa gửi báo cáo, chưa cập nhật được lên Hệ thống thông tin, số lượng các dự án phải báo cáo chưa đầy đủ, các số liệu báo cáo còn sai sót, độ chính xác thấp dẫn đến số liệu tổng hợp có tính đại diện chưa cao, chưa đánh giá được toàn diện các vấn đề.

Qua tổng hợp tình hình và kết quả công tác giám sát, đánh giá đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiến nghị các bộ, ngành Trung ương, địa phương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty:

1. Theo chức năng, nhiệm vụ rà soát sửa đổi theo thẩm quyền hoặc kiến nghị sửa đổi, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật theo hướng tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp, người dân; tăng cường phân cấp quản lý gắn với trách nhiệm cho các đơn vị cơ sở.

2. Tích cực triển khai thực hiện tốt các quy định về quản lý đầu tư nói chung và công tác giám sát, đánh giá đầu tư nói riêng theo quy định của Luật Đầu tư công; Luật Xây dựng; Luật Đầu tư và các quy định pháp luật liên quan.

3. Kiện toàn bộ máy và quy trình thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư trong phạm vi quản lý của mình; tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực về công tác giám sát, đánh giá đầu tư cho các chủ đầu tư, bản quản lý dự án, các doanh nghiệp, ban giám sát đầu tư của cộng đồng và các đối tượng liên quan. Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẵn sàng hỗ trợ cử cán bộ tham gia hướng dẫn nghiệp vụ giám sát đầu tư khi có đề xuất.

4. Chủ động trong việc sử dụng Hệ thống thông tin trong công tác giám sát, đánh giá đầu tư. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, các chủ đầu tư tổ chức thực hiện tốt việc báo cáo trực tuyến, cập nhật các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin theo quy định.

5. Phản hồi, xử lý các kiến nghị của các chủ đầu tư, của người dân theo thẩm quyền; giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quá trình thực hiện đầu tư, quản lý, kiểm soát tốt kế hoạch đầu tư, chi phí đầu tư, các vấn đề liên quan đến nợ đọng xây dựng cơ bản, tập trung đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm hiệu quả đầu tư.

6. Thực hiện nghiêm việc xử lý hành vi vi phạm các quy định về Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định tại Nghị định số 84/2015/NĐ-CP , Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01/6/2016 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, đặc biệt là xử lý các chủ đầu tư không thực hiện Báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo quy định; gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kết quả xử lý để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong kỳ báo cáo 6 tháng năm 2017.

7. Đối với các cơ quan không gửi báo cáo, chưa cập nhật được báo cáo trên Hệ thống thông tin: yêu cầu lãnh đạo các cơ quan tổ chức kiểm điểm, làm rõ nguyên nhân, trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân liên quan. Kết quả xử lý gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong tháng 6 năm 2017 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét và có ý kiến chỉ đạo./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, UBKT Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước, các Tổng Công ty 91;
- UBND và Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT;
- Lưu: VT, GS&TĐĐT.
 

 

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

 

DANH MỤC TÀI LIỆU

(Kèm theo văn bản số: 4355/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 29/5/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

1. Tổng hợp danh sách các cơ quan chưa báo cáo trên Hệ thống thông tin.

2. Phụ biểu 1. Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư trong kỳ.

3. Phụ biểu 2. Tổng hợp số liệu về chương trình đầu tư công.

4. Phụ biểu 3. Tình hình thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước.

5. Biểu tổng hợp Số dự án sử dụng vốn nhà nước thực hiện đầu tư trong kỳ.

6. Biểu tổng hợp về tình hình thực hiện dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước.

7. Phụ biểu 4. Tình hình thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư các dự án đầu tư theo hình thức PPP.

8. Biểu tổng hợp về tình hình thực hiện dự án đầu tư theo hình thức PPP.

9. Phụ biểu 5. Tình hình thực hiện giám sát đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn khác.

10. Biểu tổng hợp về tình hình thực hiện dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác.

11. Phụ biểu 6. Tổng hợp kết quả giám sát đầu tư của cộng đồng.

12. Biểu tổng hợp về tình hình thực hiện giám sát đầu tư của cộng đồng.

 

TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN CHƯA BÁO CÁO TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN

(Kèm theo văn bản s: 4355/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 29/5/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

I. Địa phương

1. Thành phố Hải Phòng.

2. Thái Nguyên.

3. Yên Bái.

4. Hà Nam.

5. Hải Dương.

6. Nghệ An.

7. Quảng Nam.

8. Tiền Giang.

9. Kiên Giang.

II. Bộ, ngành Trung ương; Tập đoàn, tổng công ty

1. Bộ Công Thương.

2. Bộ Xây dựng.

3. Ủy ban dân tộc.

4. Văn phòng Trung ương Đảng.

5. Văn phòng Quốc hội.

6. Văn phòng Chính phủ.

7. Văn phòng chủ tịch nước.

8. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

9. Tòa án nhân dân tối cao.

10. Tổng liên đoàn lao động Việt Nam.

11. Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.

12. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.

13. Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

14. Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.

15. Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước.

16. Tổng công ty Cà phê Việt Nam.

17. Tổng công ty Hàng không Việt Nam.

18. Tổng công ty Lương thực Miền Nam.

 

PHỤ BIỂU 1.

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRONG KỲ BÁO CÁO

STT

Nội dung

Kế hoạch vốn năm

Trong đó btrí trả nợ đọng XDCB

Nợ đọng XDCB còn lại

Tình hình thực hiện

Tình hình giải ngân

Thất thoát, lãng phí được phát hiện

Giá trị

So với KH (%)

Giá tr

So với KH (%)

1

Dự án sử dụng vốn nhà nước

1.605.281

594.797

43.310

952.513

94,26

1.513.090

94,26

5,5

1

Vốn đầu tư công

1.392.484

590.334

42.269

751.023

93,63

1.305.884

93,78

5,5

1.1

Vốn ngân sách nhà nước

1.207.669

587.875

29.081

593.276

95,72

1.141.606

94,53

4,6

a

Vốn NSTW

1.072.495

578.733

14.518

484.153

98,05

1.033.380

96,35

1,5

b

Vốn NSĐP

135.174

9.142

14.563

109.123

86,58

108.226

80,06

3,1

1.2

Vốn ODA

89.991

1.159

6.084

81.058

91,25

83.644

92,95

0,9

1.3

Vốn TPCP

54.690

745

6.469

35.239

65,32

39.267

71,8

0

1.4

Vốn đầu tư công khác

40.134

555

635

41.449

104,73

41.368

103,07

0

2

Vốn nhà nước ngoài vốn đầu tư công

157.373

2.511

543

159.385

102,92

146.380

93,02

0

3

Vốn khác

55.423

1.952

498

42.105

78,74

60.825

109,75

0

3.1

Trong nước

47.008

1.952

249

34.142

75,78

33.287

70,81

0

3.2

Nước ngoài

8.415

-

249

7.963

94,62

27.538

327,25

0

II

Dự án đầu tư theo hình thức PPP

50.922

22

-

43.360

85,19

43.371

85,17

0

1

Vn đầu tư công tham gia (không tính vào tổng vốn đu tư)

401

-

-

416

103,59

373

92,88

0

2

Vốn chủ sở hữu

10.190

-

-

8.634

84,73

8.688

85,26

0

2.1

Vốn nhà nước ngoài vốn đầu tư công

187

-

-

187

100

187

100

0

2.2

Vốn khác (Trong nước)

9.883

-

-

8.327

84,25

8.381

84,8

0

2.3

Vốn khác (Nước ngoài)

120

-

-

120

100

120

100

0

3

Vốn vay

40.331

22

-

34.311

85,12

34.311

85,07

0

3.1

Vốn đầu tư công

743

-

-

519

69,95

519

69,95

0

3.2

Vốn nhà nước ngoài vốn đầu tư công

200

22

-

200

112,36

200

100

0

3.3

Vốn trong nước

36.789

-

-

31.830

86,52

31.830

86,52

0

3.4

Vốn nước ngoài

2.600

-

-

1.762

67,77

1.762

67,77

0

III

Dự án sử dụng nguồn vốn khác

408.896

252

-

315.044

77,1

345.984

84,61

0

1

Vốn trong nước

198.446

252

-

121.335

61,22

151.546

76,37

0

2

Vốn nước ngoài

210.450

-

-

193.709

92,04

194.437

92,39

0

IV

Tổng cộng

2.065.099

595.071

43.310

1.310.917

89,18

1.902.445

92,12

5,5

1

Vốn đầu tư công (I.1 + II.1 + II.3.1)

1.393.628

590.334

42.269

751.958

93,61

1.306.777

93,77

5,5

2

Vn nhà nước ngoài vn đu tư công (I.2 + II.2.1 + II.3.2)

157.760

2.533

543

159.772

102,93

146.767

93,03

0

3

Vốn khác

513.711

2.204

498

399.187

78,04

448.901

87,38

0

 

Trong nước (I.3.1 + II.2.2 + II.3.3 + III.1)

292.126

2.204

249

195.633

67,48

225.043

77,04

0

 

Nước ngoài (I.3.2 + II.2.3 + II.3.4 + III.2)

221.585

-

249

203.553

91,86

223.858

101,03

0

 

PHỤ BIỂU 2.

TỔNG HỢP SỐ LIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ CÔNG (DO CƠ QUAN LÀ CHỦ TRƯƠNG TRÌNH, CHỦ DỰ ÁN THÀNH PHẦN HOẶC CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN)

STT

Nội dung

CTMTQG

CTMT

CTMTĐP

I

Chủ chương trình

 

 

 

1

Số lượng

 

 

 

2

Tổng vốn kế hoạch

473.558

504.582

89.363

3

Giá trị thực hiện

396.879

351.035

88.105

4

Giá trị giải ngân

422.554

437.423

87.002

II

Chủ dự án thành phần

 

 

 

1

Số lượng

563

434

113

2

Tổng vốn kế hoạch

471.695

500.986

87.990

3

Giá trị thực hiện

394.506

347.666

87.067

4

Giá trị giải ngân

427.362

434.361

86.034

III

Chủ đầu tư dự án thuộc các chương trình

 

 

 

1

Số lượng

3.627

699

407

2

Tổng vốn kế hoạch

460.120

911.106

88.973

3

Giá trị thực hiện

430.639

351.825

87.972

4

Giá trị giải ngân

423.536

438.346

86.825

 

PHỤ BIỂU 3.

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC

STT

Nội dung

Tổng cộng các dự án sử dụng vốn nhà nước

Phân theo nguồn vốn

Dự án đầu tư công

vốn NN ngoài vốn đầu tư công

Dự án sử dụng NSTW

TPCP

ODA

NSĐP

Vốn ĐTC khác

Tổng số

A

B

C

Tổng số

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

I

Chuẩn bị đầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chủ trương đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Số dự án có kế hoạch chuẩn bị chủ trương đầu tư trong kỳ

19.559

78

1.196

18.285

2.488

23

488

1.977

407

100

10.306

458

5.800

b

Số dự án được thẩm định chủ trương trong kỳ

19.921

30

1.184

18.707

2.291

9

513

1.769

399

70

11.228

429

5.504

c

Số dự án có quyết định chủ trương trong kỳ

19.387

19

991

18.377

2.092

5

438

1.649

428

76

10.877

422

5.492

2

Quyết định đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Sdự án có kế hoạch lập BCNCKT trong kỳ

17.153

22

849

16.282

1.351

2

275

1.074

323

245

7.360

221

7.653

b

Số dự án được thẩm định trong kỳ

20.307

26

789

19.492

1.891

3

295

1.593

463

226

9.802

284

7.641

c

Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ

21.958

16

793

21.149

2.060

3

304

1.753

575

174

11.089

330

7.730

II

Thực hiện đầu tư

2

0

1

1

2

0

1

1

0

0

0

0

0

1

Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ

45.147

318

3.096

41.733

6.335

51

1.206

5.078

1.569

658

23.593

756

12.236

a

Số dự án chuyn tiếp

19.362

284

2.166

16.912

3.025

41

835

2.149

638

453

11.297

355

3.594

b

Số dự án khởi công mới trong kỳ

25.785

34

930

24.821

3.310

10

371

2.929

931

205

12.296

401

8.642

2

Số dự án đã thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định trong kỳ

35.904

304

2.498

33.102

4.605

42

883

3.680

1.065

739

15.767

458

13.270

3

Số dự án đã thực hiện kiểm tra trong kỳ (do người có thẩm quyền Quyết định đầu tư và cơ quan quản lý NN thực hiện)

11.335

141

746

10.448

1.818

16

330

1.472

301

286

5.393

207

3.330

4

Số dự án đã thực hiện đánh giá trong kỳ

13.200

164

1.014

12.022

1.646

7

323

1.316

488

1.466

5.399

295

3.906

5

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ

27

0

3

24

0

0

0

0

0

0

6

0

21

a

Không phù hợp với quy định

12

0

0

12

0

0

0

0

0

0

0

0

12

b

Phê duyệt không đúng thẩm quyền

3

0

0

3

0

0

0

0

0

0

3

0

0

c

Không thực hiện đầy đủ trình tự thẩm tra, thẩm định dự án

12

0

3

9

0

0

0

0

0

0

3

0

9

6

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ (theo quy định về quản lý chất lượng hiện hành)

39

0

11

28

0

0

0

0

0

0

36

2

1

7

Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ (sau khi thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, quyết toán)

590

2

34

554

40

0

15

25

2

11

483

7

47

a

Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện

21.326

1.000

5.585

14.742

2.256

-

1.972

284

1.225

1.449

16.179

133

84

b

Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định

87,08

11

45

31,08

19,67

0

17,33

2,34

8

18,17

38,3

1,8

1,15

8

Số dự án chậm tiến độ trong kỳ

1.448

34

391

1.023

201

5

84

112

16

51

840

53

287

a

Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư

220

9

52

159

35

0

19

16

0

13

83

2

87

b

Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng

779

7

217

555

92

2

36

54

14

32

502

39

100

c

Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà

148

7

49

92

31

1

17

13

0

7

88

5

17

d

Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời

423

11

62

350

106

6

26

74

6

11

241

40

19

đ

Sdự án chậm do các nguyên nhân khác

512

14

131

367

50

3

26

21

8

21

290

14

129

9

Sdự án phải điều chỉnh trong kỳ

3.023

216

836

1.971

389

3

147

239

57

198

1.887

82

410

a

Sdự án phi điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư

737

30

138

569

140

0

63

77

19

13

451

22

92

b

Số dự án phải điều chỉnh vốn đu tư

960

23

104

833

149

1

31

117

32

20

627

35

97

c

Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư

842

16

200

626

104

2

68

34

16

18

557

15

132

d

Số dự án phi điều chnh do các nguyên nhân khác

658

9

79

570

97

1

36

60

19

11

411

23

97

10

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

726

14

69

643

62

1

28

33

11

2

520

19

112

11

Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ

17.739

119

1.210

16.410

2.376

28

553

1.795

322

242

10.369

196

4.234

a

Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ

94.996

1.404

8.172

85.420

15.831

182

3.263

12.386

2.285

4.690

47.179

911

24.100

-

Chỉ định đấu thầu

67.142

700

4.649

61.793

11.373

110

1.952

9.311

1.585

3.810

35.891

700

13.783

-

Đấu thầu hạn chế

3.073

164

151

2.758

1.009

19

45

945

262

44

1.427

14

317

-

Đấu thầu rộng rãi

15.328

377

2.817

12.134

2.290

50

1.041

1.199

245

674

6.932

143

5.044

-

Hình thức khác

9.453

163

555

8.735

1.159

3

225

931

193

162

2.929

54

4.956

b

Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ

52

5

23

24

3

0

2

1

0

1

44

0

4

-

Đấu thầu không đúng quy định

45

5

23

17

3

0

2

1

0

1

39

0

2

-

Ký hợp đồng không đúng quy định

7

0

0

7

0

0

0

0

0

0

5

0

2

Ill

Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng

390

0

1

389

17

0

1

16

340

0

21

6

6

1

Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ

22.324

51

656

21.617

1.913

1

166

1.746

674

209

9.471

375

9.682

2

Lũy kế số dự án đã kết thúc nhưng chưa được quyết toán

8.434

33

605

7.796

983

0

135

848

244

122

4.811

144

2.130

3

Sdự án được quyết toán trong kỳ

23.690

53

644

22.993

1.430

1

178

1.251

523

140

13.192

327

8.078

4

Tình hình khai thác vận hành

540

0

23

517

49

0

12

37

166

1

261

2

61

a

Số dự án đã đưa vào vận hành

19.218

96

525

18.597

1.348

7

121

1.220

567

133

8.014

322

8.834

b

Số dự án đã đưa vào sử dụng có vấn đề về kỹ thuật, không có hiệu quả (nếu có)

253

0

8

245

3

0

1

2

0

0

246

0

4

c

Số dự án được đánh giá tác động trong kỳ

896

0

22

874

52

0

8

44

49

7

685

7

96

 

BIỂU TỔNG HỢP

SỐ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN ĐẦU TƯ TRONG KỲ

TT

Tên cơ quan

Cơ quan không gửi Báo cáo GSĐG đu tư (x)

Số dự án có quyết định phê duyệt chủ trương

Sdự án có QĐ đu tư

Sdự án chuyển tiếp

Sdự án khi công mời

Số dự án kết thúc đu tư trong kỳ

Sdự án được quyết toán

Sdự án sử dụng vốn nhà nước thực hiện trong kỳ

Phân theo nguồn vốn

Số dự án trên Hệ thống

Dự án đầu tư công

DA SD vốn NN ngoài vốn ĐTC

Tổng số

A

B

C

Dự án sử dụng NSTW

TPCP

ODA

NSĐP

Vốn ĐTC khác

Tng s

A

B

C

 

Tổng số

29

19.387

21.958

19.362

25.785

22.324

23.690

45.147

318

3.096

41.733

6.335

51

1.206

5.078

1.569

658

23.593

756

12.236

11.947

A

Địa phương

9

13.186

14.307

15.237

17.304

12.753

15.699

32.541

87

2.174

30.280

5.470

41

805

4.624

1.507

414

23.593

637

920

10.737

1

Thành phố Hà Nội

 

1.038

1.186

2.873

1.440

1.115

1.722

4.313

13

236

4.064

236

4

102

130

9

3

4.063

0

2

289

2

Thành phHải Phòng

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

22

3

Quảng Ninh

 

388

491

255

474

525

833

729

4

59

666

23

0

14

9

0

1

670

6

29

114

4

Cao Bằng

 

10

116

18

315

265

52

333

0

4

329

333

0

4

329

0

0

0

0

0

30

5

Bc Kn

 

261

282

247

423

209

260

670

1

12

657

253

1

6

246

167

6

199

45

0

41

6

Lạng Sơn

 

66

454

327

371

308

763

698

1

65

632

403

0

36

367

31

3

167

32

62

127

7

Hà Giang

 

113

90

230

90

109

239

320

0

46

274

58

0

28

30

29

16

113

104

0

103

8

Tuyên Quang

 

89

73

3

132

7

0

135

0

6

129

26

0

5

21

32

2

36

0

39

30

9

Thái Nguyên

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

156

10

Điện Biên

 

210

204

386

142

143

95

528

0

18

510

186

0

10

176

192

0

138

9

3

273

11

Lai Châu

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

49

12

Sơn La

 

475

622

392

831

395

553

1.223

0

53

1.170

456

0

40

416

105

23

598

41

0

275

13

Lào Cai

 

61

245

413

380

212

368

793

1

32

760

206

1

7

198

99

11

443

8

26

110

14

Yên Bái

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

73

15

Hòa Bình

 

61

82

156

102

14

24

258

0

48

210

79

0

34

45

7

17

155

0

0

243

16

Phú Thọ

 

518

625

346

708

401

424

1.054

12

66

976

252

12

35

205

138

11

631

22

0

172

17

Vĩnh Phúc

 

597

418

376

412

520

396

788

2

32

754

4

0

3

1

3

11

770

0

0

84

18

Bắc Giang

 

790

790

562

873

798

798

1.435

3

20

1.412

247

3

20

224

24

5

1.159

0

0

66

19

Bc Ninh

 

507

476

522

560

294

737

1.082

1

55

1.026

14

0

0

4

19

2

1.019

0

28

40

20

Hưng Yên

 

157

96

72

24

34

0

96

0

17

79

12

0

9

3

5

11

68

0

0

21

21

Hà Nam

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

28

1 22

Hải Dương

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

23

Thái Bình

 

175

173

130

153

126

214

283

0

46

237

59

0

31

28

14

13

196

1

0

85

24

Nam Định

 

86

86

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

95

25

Ninh Bình

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

72

26

Thanh Hóa

 

259

543

339

622

334

258

961

6

61

894

191

6

19

166

21

24

723

2

0

237

27

Nghệ An

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

129

28

Hà Tĩnh

 

194

265

415

121

362

240

536

1

27

508

164

1

17

146

15

110

222

23

2

185

29

Quảng Bình

 

250

262

188

427

131

156

615

0

24

591

193

0

14

179

8

8

370

7

29

113

30

Qung Trị

 

269

304

315

300

122

60

615

0

14

601

157

0

14

143

36

3

412

7

0

96

31

Thành phố Đà Nẵng

 

172

130

181

272

232

278

453

2

71

380

6

0

4

2

0

3

444

0

0

391

32

Thừa Thiên Huế

 

142

280

416

407

43

0

823

1

12

810

387

1

11

375

53

1

382

0

0

195

33

Quảng Nam

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

60

34

Quảng Ngãi

 

546

807

408

1.003

575

1.328

1.411

2

44

1.365

438

0

14

424

169

8

790

5

1

136

35

Bình Định

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

198

36

Phú Yên

 

204

256

103

242

205

206

345

0

35

310

39

0

18

21

49

15

231

8

3

194

37

Khánh Hòa

 

500

494

234

743

659

281

977

1

42

934

23

0

10

13

1

2

951

0

0

88

38

Ninh Thuận

 

89

81

106

209

396

85

315

0

22

293

174

0

40

134

13

3

59

42

24

213

39

Bình Thuận

 

156

141

356

142

148

94

498

0

42

456

39

0

21

18

4

4

451

0

0

330

40

Gia Lai

 

22

77

54

87

46

83

141

0

15

126

63

0

15

48

1

8

69

0

0

425

41

Kon Tum

 

273

232

115

110

110

108

225

2

48

175

94

2

20

72

13

1

110

0

7

111

42

Đk Nông

 

118

104

47

127

112

269

174

1

25

148

25

1

13

11

0

11

137

1

0

75

43

Đk Lắk

 

106

108

214

139

59

103

353

1

7

345

42

1

5

36

12

1

293

5

0

50

44

Lâm Đồng

 

69

89

68

90

0

0

158

0

52

106

23

0

23

0

2

6

127

0

0

121

45.

Thành phHồ Chí Minh

 

1.234

919

1.570

1.090

837

1.092

2.660

13

304

2.343

1

0

1

0

0

21

2.033

0

605

1.754

46

Thành phố Cần Thơ

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

279

47

Bà Rịa Vũng Tàu

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

53

48

Đồng Nai

 

455

531

477

343

550

383

820

0

49

771

0

0

0

0

0

0

820

0

0

251

49

Tây Ninh

 

56

113

262

375

395

389

637

0

18

619

18

0

18

0

0

0

619

0

0

190

50

Bình Dương

 

219

131

238

206

170

342

444

4

122

318

0

0

0

0

0

6

438

0

0

362

51

Bình Phước

 

107

41

49

28

17

30

77

0

17

60

27

0

21

6

4

2

44

0

0

159

52

Long An

 

513

542

337

538

456

489

875

0

24

851

179

0

7

172

65

0

588

43

0

250

53

Tiền Giang

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

41

54

Vĩnh Long

 

176

179

129

233

111

984

362

1

9

352

62

1

9

52

3

1

281

2

13

93

55

Trà Vinh

 

129

0

173

74

25

0

247

1

80

166

40

1

30

9

1

8

198

0

0

104

56

Bến Tre

 

85

55

233

95

0

0

328

4

35

289

27

2

15

10

23

4

274

0

0

185

57

Hậu Giang

 

150

126

240

250

113

156

490

4

16

470

25

1

10

14

28

16

407

2

12

75

58

Đồng Tháp

 

358

404

249

616

233

476

865

0

51

814

79

0

13

66

27

2

724

33

0

142

59

An Giang

 

527

421

304

729

619

305

1.033

2

38

993

43

0

8

35

35

6

765

149

35

155

60

Kiên Giang

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

135

61

Sóc Trăng

 

110

107

27

241

206

23

268

3

8

257

43

3

2

38

36

5

183

1

0

247

62

Bạc Liêu

 

96

56

82

15

12

3

97

0

47

50

21

0

19

2

14

0

23

39

0

28

63

Cà Mau

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

284

B

Các Bộ, Ngành, Cơ quan trung ương

13

815

148

683

256

267

242

939

76

434

429

798

8

369

421

61

59

0

21

0

762

1

Bộ Quốc phòng

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

2

B Công an

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

17

3

Bộ Ngoi giao

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

4

Bộ Tư pháp

 

0

0

64

36

12

13

100

0

11

89

99

0

11

88

0

0

0

1

0

1

5

Bộ Tài chính

 

716

63

179

92

99

108

271

2

89

180

271

2

89

180

0

0

0

0

0

247

6

B Công thương

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

28

7

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

15

8

B Giao thông vận tải

 

6

15

86

16

21

69

102

35

62

5

33

1

27

5

44

25

0

0

0

105

9

Bộ Xây dựng

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

17

10

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

0

2

30

20

0

6

50

0

36

14

50

0

36

14

0

0

0

0

0

6

11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

40

47

140

52

75

0

192

34

100

58

148

2

88

58

16

28

0

0

0

41

12

Bộ Y tế

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

27

13

Bộ Nội vụ

 

2

2

2

3

1

2

5

1

2

2

5

1

2

2

0

0

0

0

0

3

14

Bộ Khoa học và Công nghệ

 

3

0

8

7

2

3

15

0

15

0

15

0

15

0

0

0

0

0

0

22

15

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

28

16

Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

0

3

38

16

13

6

54

1

30

23

48

1

24

23

0

6

0

0

0

15

17

Bộ Thông tin và Truyền thông

 

6

6

29

7

18

5

36

2

18

16

15

0

6

9

1

0

0

20

0

82

18

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

2

0

5

1

5

1

6

0

2

4

6

0

2

4

0

0

0

0

0

24

19

Ủy ban dân tộc

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

20

Văn phòng Trung ương Đảng

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

21

Văn phòng Quốc hội

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

22

Văn phòng chủ tịch nước

 

0

0

1

0

0

0

1

0

1

0

1

0

1

0

0

0

0

0

0

1

23

Văn phòng Chính phủ

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

24

Thanh tra Chính phủ

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

25

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

18

26

Kiểm toán Nhà nước

 

0

0

7

0

0

4

7

1

6

0

7

1

6

0

0

0

0

0

0

7

27

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

28

Tòa án nhân dân tối cao

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

29

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

 

38

8

51

6

10

18

57

0

31

26

57

0

31

26

0

0

0

0

0

1

30

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

31

Hội nông dân Việt Nam

 

2

2

43

0

11

7

43

0

31

12

43

0

31

12

0

0

0

0

0

17

32

Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

C

Cơ Quan thuộc chính phủ

3

17

11

67

23

34

28

90

2

40

48

53

1

21

31

0

0

0

29

8

97

1

Học viên Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

2

Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

 

7

0

17

8

4

2

25

0

2

23

25

0

2

23

0

0

0

0

0

16

3

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

 

0

0

1

3

4

1

4

0

4

0

4

0

4

0

0

0

0

0

0

10

4.

Đài tiếng nói Việt Nam

 

0

3

15

8

7

6

23

0

11

12

16

0

10

6

0

0

0

0

7

16

5

Thông tấn xã Việt Nam

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

6

Đài Truyền hình Việt Nam

 

10

8

32

3

19

17

35

2

21

12

8

1

5

2

0

0

0

26

1

35

7

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

8

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

9

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

 

0

0

2

1

0

2

3

0

2

1

0

0

0

0

0

0

0

3

0

7

D

Các tập đoàn và tổng công ty

4

5.369

7.492

3.375

8.202

9.270

7.721

11.577

153

448

10.976

14

1

11

2

1

185

0

69

11.308

351

1

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

 

22

2.002

1.420

2.654

3.361

2.465

4.074

29

229

3.816

11

0

11

0

0

185

0

0

3.878

201

2

Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

 

297

297

148

248

250

238

396

20

49

327

0

0

0

0

0

0

0

0

396

2

3

Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

 

105

155

214

232

232

162

446

20

42

384

0

0

0

0

0

0

0

0

446

49

5

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

 

52

44

149

44

59

38

193

72

31

90

0

0

0

0

0

0

0

0

193

22

6

Tập đoàn Dệt may Việt Nam

 

0

0

8

0

5

0

8

0

7

1

0

0

0

0

0

0

0

0

8

7

7

Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam

 

4.747

4.747

1.311

4.747

5.149

4.634

6.058

1

59

5.998

0

0

0

0

0

0

0

0

6.058

25

8

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

 

0

0

4

0

0

0

4

2

0

2

3

1

0

2

1

0

0

0

0

11

9

Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Tổng công ty Cà phê Việt Nam

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11

Tổng công ty Giấy Việt Nam

 

30

30

17

36

35

25

53

0

0

53

0

0

0

0

0

0

0

53

0

0

12

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

 

7

9

3

11

7

0

14

4

3

7

0

0

0

0

0

0

0

11

3

2

13

Tổng công ty Hàng không Việt Nam

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam

 

99

145

62

165

85

82

227

4

9

214

0

0

0

0

0

0

0

2

225

13

15

Tổng công ty Lương thực miền Bắc

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

16

Tổng công ty Lương thực miền Nam

X

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

17

Tổng công ty Thép Việt Nam

 

0

54

20

54

72

72

74

0

2

72

0

0

0

0

0

0

0

0

74

1

18

Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

 

8

8

12

11

10

0

23

0

11

12

0

0

0

0

0

0

0

3

20

0

19

Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam

 

2

1

7

0

5

5

7

1

6

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

12

 

BIỂU TỔNG HỢP VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC

TT

Tên cơ quan

Kế hoạch vn năm (tỷ đồng)

Giá trị khối lượng thực hiện (tđồng)

Giá trị giải ngân (tỷ đồng)

Sdự án được kiểm tra

Số dự án được đánh giá

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư

Số dự án có vi phạm về QLCL

Số dự án chm tiến độ

Sdự án phải điều chỉnh

Sdự án có thất thoát lãng phí

Số tiền thất thoát lãng phí được phát hiện (tỷ đng)

 

Tổng số

1.551.387,888

911.730,549

1.453.543,859

11.335

13.200

27

39

1.448

3.023

590

87,082

A

Địa phương

254.185,848

220.059,076

219.686,173

7.783

9.252

18

39

1.066

2.744

590

80,082

1

Thành phố Hà Nội

25.715,71

22.512,22

18.449,68

915

1.159

0

0

98

310

0

0

2

Thành phố Hải Phòng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Quảng Ninh

11.681,089

7.541,147

10.795,114

195

194

0

0

29

0

277

21

4

Cao Bằng

2.590,662

2.146,115

2.146,115

116

78

0

0

48

32

0

0

5

Bắc Kạn

1.493,769

1.101,305

1.314,482

25

295

0

0

24

38

0

0

6

Lạng Sơn

2.838,1

2.767,8

2.730,3

26

489

0

0

0

78

23

42

7

Hà Giang

3.148,839

2.353,9

2.772,267

195

199

0

9

0

59

2

0

8

Tuyên Quang

1.576,089

1.364,097

1.501,254

0

134

0

0

0

3

0

0

9

Thái Nguyên

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Điện Biên

2.452,536

1.752,014

2.093,084

0

13

0

0

0

9

0

0

11

Lai Châu

2.521

1.949

2.242

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Sơn La

3.448,812

2.355,362

3.516,542

234

424

0

0

15

116

0

0

13

Lào Cai

4.452,8

4.245,4

4.245,4

118

329

0

1

24

43

2

0

14

Yên Bái

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

15

Hòa Bình

2.752,166

2.278,74

2.278,739

24

58

0

0

0

0

0

0

16

Phú Thọ

7.479,1

6.560,6

7.195

375

463

0

0

0

23

0

0

17

Vĩnh Phúc

6.975

459

459

170

15

0

5

62

73

0

0

18

Bc Giang

3.977,058

4.122,243

3.534,953

183

183

0

0

8

37

22

4

19

Bắc Ninh

6.597,76

6.487,56

5.570,38

212

281

0

0

36

151

0

0

20

Hưng Yên

2.459,6

2.295

2.284,2

18

0

0

0

0

0

0

0

21

Hà Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

22

Hải Dương

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

23

Thái Bình

5.929,554

5.177,11

5.820,338

104

36

0

0

0

15

0

0

24

Nam Định

3.000,1

2.242

2.961

0

0

0

0

0

0

0

0

25

Ninh Bình

2.813,38

1.554,49

1.324,02

0

0

0

0

0

0

0

0

26

Thanh Hóa

25.104

28.699,8

28.615

355

0

0

1

21

14

2

1

27

Nghệ An

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

28

Hà Tĩnh

4.034,1

3.481

3.540,5

354

354

0

0

13

39

0

0

29

Quảng Bình

4.431,09

4.007

3.837,99

162

159

0

0

0

0

0

0

30

Quảng Trị

2.223,031

2.223,031

1.970,072

251

229

0

0

20

29

0

0

31

Thành phố Đà Nng

6.011,58

3.389,52

3.534,07

16

15

0

0

89

34

0

0

32

Thừa Thiên Huế

4.988

4.738

4.124

241

0

0

0

0

0

0

0

33

Quảng Nam

0

0

0

0

0

0

 

0

0

0

0

34

Quảng Ngãi

3.114

2.350

1.635

0

0

0

0

43

46

93

4,5

35

Bình Định

5.834

5.777

5.744

0

0

0

0

0

0

0

0

36

Phú Yên

1.870

1.570

1.630

118

179

0

0

0

41

0

0

37

Khánh Hòa

4.058,387

3.796,731

3.624,349

413

81

0

0

0

0

0

0

38

Ninh Thuận

1.381,487

1.165,892

1.166,972

427

428

0

0

1

74

107

5,68

39

Bình Thuận

2.679

2.542

2.483

46

41

0

0

41

53

0

0

40

Gia Lai

2.210,696

1.889,658

1.853,119

94

94

0

0

0

0

0

0

41

Kon Tum

0

0

0

13

13

0

0

5

23

0

0

42

Đăk Nông

1.558

1.226,14

1.383,188

13

93

0

0

18

41

0

0

43

Đăk Lăk

3.737,984

3.118,769

3.118,769

122

89

6

0

31

41

5

1,482

44

Lâm Đồng

2.009,065

2.009,065

1.921,242

0

0

0

0

0

0

47

0

45

Thành phố Hồ Chí Minh

19.566,91

19.003,33

19.104,94

1.093

1.592

0

1

207

825

0

0

46

Thành phố Cần Thơ

3.663,05

0

784,155

0

0

0

0

0

0

0

0

47

Bà Rịa Vũng Tàu

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

48

Đồng Nai

7.220,9

6.573,262

6.573,262

588

790

0

0

21

60

0

0

49

Tây Ninh

2.473,223

2.543,067

2.431,309

11

11

0

0

57

57

0

0

50

Bình Dương

14.531,516

14.526,8

14.213,278

63

10

0

22

29

28

0

0

51

Bình Phước

2.066,465

1.756,381

1.773,531

14

0

0

0

0

20

6

0,333

52

Long An

2.538,79

2.400,658

2.424,998

110

88

0

0

47

91

4

0,087

53

Tiền Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

54

Vĩnh Long

2.998,489

2.468,082

2.468,082

19

0

0

0

19

17

0

0

55

Trà Vinh

2.773,55

2.551,458

1.951,458

6

0

0

0

0

0

0

0

56

Bến Tre

3.806,415

3.756,415

3.756,415

6

6

0

0

19

0

0

0

57

Hậu Giang

2.210,107

2.210,624

1.968,794

18

57

0

0

11

3

0

0

58

Đồng Tháp

3.111,251

2.658,824

2.658,824

6

433

0

0

0

0

0

0

59

An Giang

3.973,437

3.039,483

2.865,356

306

132

12

0

0

213

0

0

60

Kiên Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

61

Sóc Trăng

2.144,274

2.023,172

2.023,172

0

0

0

0

0

0

0

0

62

Bạc Liêu

1.959,927

1.298,811

1.273,46

8

8

0

0

30

8

0

0

63

Cà Mau

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

B

Các Bộ, Ngành, Cơ quan trung ương

65.527,927

49.146,439

57.806,125

335

201

0

0

44

82

0

7

1

Bộ Quốc phòng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Bộ Công an

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Bộ Ngoại giao

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Bộ Tư pháp

0

0

0

29

0

0

0

2

7

0

0

5

Bộ Tài chính

486,71

0

0

163

86

0

0

15

33

0

0

6

Bộ Công thương

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

460,8

310,905

458,812

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Bộ Giao thông vận ti

44.365,72

39.362,75

39.362,75

29

28

0

0

0

0

0

0

9

Bộ Xây dựng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

0

0

0

10

0

0

0

3

0

0

0

11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13.036,12

3.337,67

11.885,949

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Bộ Y tế

3.002,2

2.421,2

2.421,2

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Bộ Nội vụ

508,173

480,2

480,2

6

0

0

0

5

1

0

0

14

Bộ Khoa học và Công nghệ

588

537,4

537,4

8

10

0

0

5

1

0

0

15

Bộ Giáo dục và Đào tạo

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

16

Bộ Tài nguyên và Môi trường

785,5

700

779,7

7

14

0

0

6

0

0

0

17

Bộ Thông tin và Truyền thông

1.443,834

1.205,761

1.127,154

12

19

0

0

0

6

0

0

18

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

68,67

53,171

7,439

0

1

0

0

0

1

0

0

19

Ủy ban dân tộc

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

20

Văn phòng Trung ương Đảng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

21

Văn phòng Quốc hội

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

22

Văn phòng chủ tịch nước

25

2,15

10,79

1

1

0

0

1

0

0

0

23

Văn phòng Chính phủ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

24

Thanh tra Chính phủ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

25

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

26

Kiểm toán Nhà nước

71

70,5

70,5

12

12

0

0

0

0

0

0

27

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

28

Tòa án nhân dân tối cao

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

29

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

454

432,532

432,532

23

23

0

0

0

19

0

7

30

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

31

Hội nông dân Việt Nam

232,2

232,2

231,699

35

7

0

0

7

14

0

0

32

Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

C

Cơ Quan thuộc chính phủ

3.682,267

2.889,4

2.759,767

53

67

0

0

2

9

0

0

1

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

477,36

431,46

431,46

25

25

0

0

0

0

0

0

3

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

118

100

113

8

8

0

0

0

2

0

0

4

Đài tiếng nói Việt Nam

402,768

374,184

401,171

4

9

0

0

0

4

0

0

5

Thông tấn xã Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Đài Truyền hình Việt Nam

2.435,105

1.898,359

1.753,55

10

19

0

0

2

3

0

0

7

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch H Chí Minh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

9

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

249,034

85,397

60,586

6

6

0

0

0

0

0

0

D

Các tập đoàn và tổng công ty

1.227.991,846

639.635,634

1.173.291,794

3.164

3.680

9

0

336

188

0

0

1

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

132.536

134.858

127.777

2.355

2.294

0

0

221

0

0

0

2

Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

3.757,929

2.986,61

2.946,67

0

396

9

0

29

17

0

0

3

Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

2.390

15.462

14.728

164

220

0

0

33

59

0

0

5

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

36.099,93

23.905,64

20.051,72

117

128

0

0

22

40

0

0

6

Tập đoàn Dệt may Việt Nam

266,5

245,9

245,9

5

8

0

0

0

0

0

0

7

Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam

10.447

7.833

7.445

424

487

0

0

0

61

0

0

8

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

1.039.616

451.763

998.431

1

0

0

0

0

0

0

0

9

Tng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Tổng công ty Cà phê Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11

Tổng công ty Giấy Việt Nam

140,58

72,93

68,77

45

45

0

0

22

0

0

0

12

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

0

416,687

391,127

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Tng công ty Hàng không Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam

1.671,077

1.693,527

808,187

26

75

0

0

0

0

0

0

15

Tổng công ty Lương thực miền Bắc

389,92

95,84

95,92

0

0

0

0

0

0

0

0

16

Tổng công ty Lương thực min Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

17

Tổng công ty Thép Việt Nam

0

0

0

25

25

0

0

2

5

0

0

18

Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

676,91

302,5

302,5

2

2

0

0

7

6

0

0

19

Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

PHỤ BIỂU 4.

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC PPP

STT

Nội dung

Tổng số

Phân theo nhóm

A*

B

C

I

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

1

Danh mục dự án

 

 

 

 

a

Số dự án thực hiện thủ tục đề xuất đầu tư

220

46

135

39

-

Do cơ quan nhà nước đề xuất

120

42

72

6

-

Do nhà đầu tư đề xuất

100

4

63

33

b

Số dự án được phê duyệt đxuất, công bố

69

4

51

14

2

Số dự án có quyết định đầu tư

18

1

8

9

3

Số dự án hoàn thành lựa chọn nhà đầu tư

28

0

17

11

-

Chỉ định nhà đầu tư

21

0

14

7

-

Đấu thầu rộng rãi

11

0

7

4

4

Số dự án được cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

30

1

24

5

5

Số dự án được điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

7

0

7

0

6

Số dự án hoàn tất các thủ tục Hợp đồng dự án

26

1

21

4

II

Thực hiện đầu tư

0

0

0

0

1

Số dự án thực hiện đầu tư

130

38

82

10

a

Số dự án chuyn tiếp

104

34

68

2

b

Số dự án khởi công mới

26

4

14

8

2

Sdự án đã thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định

68

33

31

4

3

Số dự án đã thực hiện kiểm tra (do người có thẩm quyền Quyết định đầu tư và cơ quan quản lý NN thực hiện)

56

31

23

2

4

Số dự án đã thực hiện đánh giá

10

4

4

2

5

Số dự án có vi phạm quy định về thủ tục đầu tư, quản lý chất lượng được phát hiện

0

0

0

0

6

Sdự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện (sau khi thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, quyết toán)

0

0

0

0

a

Tổng vốn đầu tư của các dự án thất thoát, lãng phí bị phát hiện

0

0

0

0

b

Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định

0

0

0

0

7

Số dự án chậm tiến độ

8

0

8

0

a

Sdự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư

9

1

8

0

b

Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng

19

7

12

0

c

Số dự án chậm tiến độ do năng lực của Nhà đầu tư, nhà thầu

2

0

2

0

d

Số dự án chậm do các nguyên nhân khác

4

0

4

0

8

Số dự án phải điều chỉnh

4

0

4

0

a

Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư

8

0

8

0

b

Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư

14

2

12

0

c

Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư

11

2

9

0

d

Sdự án phải điều chỉnh do các nguyên nhân khác

0

0

0

0

9

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

0

0

0

0

Ill

Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng

0

0

0

0

1

Số dự án kết thúc đầu tư

24

17

6

1

2

Lũy kế số dự án đã kết thúc nhưng chưa được quyết toán

8

3

5

0

3

Số dự án được quyết toán

18

14

4

0

4

Tình hình khai thác vận hành

6

0

4

2

a

Lũy kế số dự án đã đưa vào vận hành

69

27

36

6

b

Số dự án đã đưa vào sử dụng có vấn đề về kỹ thuật

0

0

0

0

c

Số dự án đã đưa vào sử dụng có vấn đề về kỹ thuật, không có hiệu quả (nếu có)

0

0

0

0

 

BIỂU TỔNG HỢP VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC PPP

TT

Tên cơ quan

Số lượng dự án thực hiện trong kỳ

Tổng vốn đu tư thực hiện trong kỳ (tđồng)

Vốn đầu tư công tham gia (tỷ đồng)

Vốn nhà đầu tư huy động (tỷ đồng)

Số dự án kết thúc đầu tư

Số dự án được phê duyệt đề xuất

Sdự án được quyết định đầu tư

Số dự án được ký hợp đồng

Số dự án được kiểm tra

Số dự án được đánh giá

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư, QLCL

Số dự án chậm tiến độ

Số dự án phải điều chỉnh

Số dự án có thất thoát lãng phí

Số tiền thất thoát lãng phí được phát hiện (tỷ đồng)

 

Tổng số

0

43.360,19

415,67

8.633,62

24

69

18

26

56

10

0

8

4

0

0

A

Địa phương

0

13.679,19

415,67

4.478,28

1

69

18

22

17

10

0

8

4

0

0

1

Thành phHà Nội

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Thành phHải Phòng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Quảng Ninh

0

6.447,6

201,6

2.498,4

1

6

6

1

8

8

0

2

2

0

0

4

Cao Bằng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Bc Kạn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Lạng Sơn

0

0

0

0

0

2

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Hà Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Tuyên Quang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

9

Thái Nguyên

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Điện Biên

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11

Lai Châu

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Sơn La

0

0

0

0

0

4

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Lào Cai

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14

Yên Bái

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

15

Hòa Bình

0

0

0

0

0

3

0

0

0

0

0

0

0

0

0

16

Phú Th

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

17

Vĩnh Phúc

0

0

0

0

0

6

1

0

0

0

0

0

0

0

0

18

Bắc Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

19

Bắc Ninh

0

3.290,57

0

877,54

0

14

0

7

0

0

0

0

0

0

0

20

Hưng Yên

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

21

Hà Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

22

Hải Dương

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

23

Thái Bình

0

0

0

0

0

8

0

1

0

0

0

0

0

0

0

24

Nam Định

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

25

Ninh Bình

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

26

Thanh Hóa

0

1.360

0

140

0

2

1

0

0

0

0

0

0

0

0

27

Nghệ An

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

28

nh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

29

Quảng nh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

30

Quảng Tr

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

31

Thành phố Đà Nng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

32

Thừa Thiên Huế

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

33

Quảng Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

34

Quảng Ngãi

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

35

Bình Đnh

0

305

0

105

0

5

0

3

0

0

0

0

0

0

0

36

Phú Yên

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

37

Khánh Hòa

0

728

0

109

0

2

2

2

9

0

0

6

2

0

0

38

Ninh Thuận

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

39

Bình Thun

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

40

Gia Lai

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

41

Kon Tum

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

42

Đăk Nông

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

43

Đăk Lăk

0

0

0

0

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

44

Lâm Đồng

0

0

0

0

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

45

Thành phố H Chí Minh

0

978,62

164,07

748,34

0

10

3

4

0

0

0

0

0

0

0

46

Thành phố Cần Thơ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

47

Bà Rịa Vùng Tàu

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

48

Đồng Nai

0

519,4

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

49

Tây Ninh

0

0

0

0

0

3

2

0

0

0

0

0

0

0

0

50

Bình Dương

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

51

Bình Phước

0

50

50

0

0

0

0

2

0

0

0

0

0

0

0

52

Long An

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

53

Tiền Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

54

Vĩnh Long

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

55

Trà Vinh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

56

Bến Tre

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

57

Hậu Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

58

Đồng Tháp

0

0

0

0

0

1

1

0

0

0

0

0

0

0

0

59

An Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

0

0

0

0

0

60

Kiên Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

61

Sóc Trăng

0

0

0

0

0

1

1

1

0

0

0

0

0

0

0

62

Bạc Liêu

0

0

0

0

0

0

1

1

0

0

0

0

0

0

0

63

Cà Mau

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

B

Các Bộ, Ngành, Cơ quan trung ương

0

29.681

0

4.155,34

22

0

0

4

39

0

0

0

0

0

0

1

Bộ Quc phòng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Bộ Công an

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Bộ Ngoại giao

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Bộ Tư pháp

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Bộ Tài chính

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Bộ Công thương

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Bộ Giao thông vận tải

0

29.681

0

4.155,34

22

0

0

4

39

0

0

0

0

0

0

9

Bộ Xây dựng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Bộ Văn hóa, Th thao và Du lịch

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11

Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Bộ Y tế

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Bộ Nội vụ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14

Bộ Khoa học và Công nghệ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

15

Bộ Giáo dục và Đào tạo

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

16

Bộ Tài nguyên và Môi trường

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

17

Bộ Thông tin và Truyền thông

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

18

Bộ Kế hoạch và Đu tư

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

19

Ủy ban dân tộc

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

20

Văn phòng Trung ương Đảng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

21

Văn phòng Quốc hội

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

22

Văn phòng chủ tịch nước

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

23

Văn phòng Chính ph

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

24

Thanh tra Chính ph

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

25

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

26

Kim toán Nhà nước

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

27

Viện kim sát nhân dân tối cao

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

28

Tòa án nhân dân tối cao

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

29

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

30

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

31

Hội nông dân Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

32

Hội Liên hiệp phụ nViệt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

C

Cơ Quan thuộc chính phủ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chi Minh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Đài tiếng nói Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Thông tấn xã Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Đài Truyền hình Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch H Chí Minh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

9

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

D

Các tập đoàn và tổng công ty

0

0

0

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Tập đoàn Dt may Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Tập đoàn Bưu chính vin thông Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Tổng công ty Đường st Việt Nam

0

0

0

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

9

Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vn Nhà nước

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Tổng công ty Cà phê Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11

Tổng công ty Giấy Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Tng công ty Hàng không Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

15

Tổng công ty Lương thực miền Bắc

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

16

Tổng công ty Lương thực miền Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

17

Tổng công ty Thép Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

18

Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

19

Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

PHỤ BIỂU 5.

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN KHÁC

STT

Chỉ tiêu

Tổng s

Dự án FDI

Dự án trong nước

1

2

3

1

2

3

1

Sdự án nộp thủ tục xin ch trương đầu tư

3.965

2

202

92

3

3.563

103

2

Số dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư

2.615

1

157

11

3

2.392

51

3

Sdự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong kỳ

3.362

-

831

1.317

6

860

348

4

Sdự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh trong kỳ

3.533

1

431

2.427

2

395

277

5

Sdự án thực hiện đầu tư trong kỳ

5.530

-

916

1.900

6

2.309

399

-

Dự án cấp Giấy chng nhn đăng ký đu tư

3.700

-

444

1.814

6

1.234

202

-

Dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1.830

-

472

86

-

1.075

197

6

Vốn đầu tư đăng ký (tỷ đồng):

 

 

 

 

 

 

 

a

Lũy kế tng vn đăng ký đầu tư

5.813.872

221.430

1.327.898

1.563.880

102.869

1.916.775

681.019

b

Tổng svốn đăng ký đầu tư tăng thêm trong kỳ

742.379

12.342

156.665

135.475

2.711

299.460

135.726

-

Dự án đăng ký mới

599.723

-

133.085

95.920

2.711

266.495

101.512

-

Dự án đăng ký điều chnh tăng vốn đầu tư

142.656

12.342

23.581

39.556

-

32.964

34.214

7

Vn đu tư thực hiện (tỷ đồng):

58.260

-

111

11.400

-

40.126

6.622

a

Lũy kế tổng vốn đầu tư thực hiện

2.923.342

169.291

848.399

772.086

88.173

787.215

258.178

b

Tng vốn đầu tư thực hiện trong k

410.423

49.105

141.895

52.514

7.516

95.227

64.166

-

Vốn chủ shữu

268.895

49.105

96.793

39.596

7.454

32.738

43.209

-

Vốn vay

133.936

-

44.307

12.354

-

59.432

17.843

-

Vn huy động hợp pháp khác

7.592

-

796

564

62

3.057

3.113

8

Sdự án đã được kim tra, đánh giá trong kỳ

3.750

-

324

2.066

7

1.170

183

9

Sdự án có vi phạm quy định v qun lý đầu tư được phát hiện trong kỳ

230

-

42

18

1

148

21

10

Sdự án có vi phạm quy đnh về bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ

159

-

45

42

-

51

21

11

Sdự án có vi phạm quy đnh về sử dụng đt đai được phát hiện trong kỳ

48

-

4

-

-

43

1

12

Sdự án có vi phạm quy đnh v qun lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ

37

-

10

-

-

25

2

13

Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong kỳ

370

-

90

80

2

105

93

14

Số d án đã kết thúc đầu tư trong kỳ

487

-

52

145

-

217

73

15

Số dự án đưa vào khai thác vận hành trong kỳ

103

1

2

11

-

65

24

a

Sdự án có lợi nhuận

1.755

-

75

1.029

43

443

165

b

Tình hình nộp ngân sách (tỷ đồng)

58.188

-

2.838

49.888

224

4.262

1.977

 

BIỂU TỔNG HỢP VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN KHÁC

Tt

Tên cơ quan

Số lượng dự án thực hiện trong kỳ

Số dự án FDI

Số dự án trong nước

Số dự án thuộc diện phê duyệt chủ trương

Tổng vốn đầu tư đăng ký trong kỳ (tỷ đồng)

Tổng vốn đầu tư thực hiện trong kỳ (tỷ đồng)

Số dự án kết thúc đầu tư

Số dự án được kiểm tra đánh giá trong kỳ

Số dự án có vi phạm quy định pháp luật

Số dự án phải thu hồi GCNĐ KĐT

Sdự án phi điều chỉnh GCNĐ KĐT

Sdự án đưa vào vận hành trong kỳ

Sdự án có lợi nhuận

Tình hình nộp ngân sách (tỷ đồng)

 

Tổng s

233

0

0

2.615

129.893,12

61.569,007

487

3.750

474

370

3.533

103

1.755

58.188,178

A

Địa phương

233

0

0

2.615

129.893,12

61.569,007

487

3.739

474

370

3.533

103

1.753

57.950,278

1

Thành phố Hà Nội

0

0

0

179

0

0

0

196

30

35

149

0

0

18.418

2

Thành phHải Phòng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Quảng Ninh

119

0

0

50

65.680,12

42.920,507

20

15

0

0

22

73

88

0

4

Cao Bng

0

0

0

23

0

0

0

11

10

1

13

0

0

0

5

Bắc Kạn

0

0

0

12

0

0

0

0

0

7

9

0

0

0

6

Lạng Sơn

0

0

0

30

0

0

5

19

4

7

35

0

22

200

7

Hà Giang

0

0

0

15

0

0

0

11

0

0

3

0

0

0

8

Tuyên Quang

0

0

0

29

0

0

10

15

0

0

3

0

0

10

9

Thái Nguyên

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Điện Biên

0

0

0

14

0

0

1

0

0

0

3

0

0

0

11

Lai Châu

0

0

0

27

0

0

7

25

0

0

10

0

0

0

12

Sơn La

0

0

0

92

0

0

0

24

5

5

12

0

16

0

13

Lào Cai

20

0

0

35

350

4.201,5

10

35

5

22

19

25

0

0

14

Yên Bái

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

15

Hòa Bình

0

0

0

65

0

0

0

65

0

1

6

0

0

0

16

Phú Thọ

0

0

0

77

0

0

18

50

0

5

24

0

18

0

17

Vĩnh Phúc

0

0

0

55

0

0

8

43

19

15

50

0

57

24.281

18

Bc Giang

2

0

0

98

34.931

10.107

0

42

8

11

77

0

0

1.386,6

19

Bắc Ninh

0

0

0

1

0

0

27

33

5

20

403

0

53

6.617,8

20

Hưng Yên

0

0

0

209

0

0

45

138

99

19

130

0

213

2.923

21

Hà Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

22

Hải Dương

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

23

Thái Bình

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

24

Nam Định

0

0

0

67

0

0

0

5

1

0

9

0

0

0

25

Ninh Bình

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

26

Thanh Hóa

0

0

0

211

0

0

43

62

39

7

42

0

0

0

27

Nghệ An

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

28

Hà Tĩnh

0

0

0

101

0

0

16

43

13

21

16

0

34

0

29

Quảng Bình

0

0

0

142

0

0

0

31

0

2

3

0

0

0

30

Quảng Tr

0

0

0

1

0

0

1

0

0

1

1

0

0

29,2

31

Thành ph Đà Nng

0

0

0

17

0

0

0

0

0

2

19

0

0

0

32

Thừa Thiên Huế

0

0

0

45

0

0

0

24

0

0

9

0

0

700

33

Quảng Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

34

Quảng Ngãi

0

0

0

52

0

0

5

25

9

12

31

0

5

0

35

nh Định

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

26

0

11

0

36

Phú Yên

0

0

0

93

0

0

28

117

49

7

8

0

16

197

37

Khánh Hòa

92

0

0

57

28.932

4.340

0

65

10

1

14

5

3

0

38

Ninh Thuận

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

39

Bình Thuận

0

0

0

80

0

0

0

83

21

21

34

0

14

103

40

Gia Lai

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

41

Kon Tum

0

0

0

7

0

0

0

61

0

1

20

0

76

0

42

Đăk Nông

0

0

0

20

0

0

0

0

0

0

9

0

0

0

43

Đăk Lăk

0

0

0

64

0

0

17

0

3

0

11

0

0

0

44

Lâm Đồng

0

0

0

52

0

0

0

308

3

11

57

0

50

0

45

Thành phố Hồ Chí Minh

0

0

0

21

0

0

114

1.904

10

63

1.780

0

887

0

46

Thành phố Cần Thơ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

47

Bà Rịa Vũng Tàu

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

48

Đồng Nai

0

0

0

30

0

0

6

42

2

3

41

0

0

0

49

Tây Ninh

0

0

0

51

0

0

0

41

3

5

132

0

0

0

50

Bình Dương

0

0

0

96

0

0

32

0

114

32

134

0

0

0

51

Bình Phước

0

0

0

140

0

0

0

0

0

2

29

0

12

155

52

Long An

0

0

0

157

0

0

28

70

6

5

93

0

111

2.913

53

Tiền Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

54

Vĩnh Long

0

0

0

1

0

0

1

48

0

1

16

0

7

3,038

55

Trà Vinh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

56

Bến Tre

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

57

Hậu Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

58

Đồng Tháp

0

0

0

26

0

0

0

49

1

1

11

0

15

13,64

59

An Giang

0

0

0

54

0

0

45

24

0

17

9

0

45

0

60

Kiên Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

61

Sóc Trăng

0

0

0

18

0

0

0

12

5

5

1

0

0

0

62

Bạc Liêu

0

0

0

1

0

0

0

3

0

0

10

0

0

0

63

Cà Mau

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

B

Các Bộ, Ngành, Cơ quan trung ương

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

Bộ Quốc phòng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Bộ Công an

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Bộ Ngoại giao

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Bộ Tư pháp

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Bộ Tài chính

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Bộ Công thương

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Bộ Giao thông vận tải

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

9

Bộ Xây dựng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Bộ Văn hóa, Ththao và Du lịch

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Bộ Y tế

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Bộ Nội vụ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14

Bộ Khoa học và Công nghệ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

15

Bộ Giáo dục và Đào tạo

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

16

Bộ Tài nguyên và Môi trường

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

17

Bộ Thông tin và Truyền thông

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

18

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

19

Ủy ban dân tộc

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

20

Văn phòng Trung ương Đảng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

21

Văn phòng Quốc hội

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

22

Văn phòng chủ tịch nước

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

23

Văn phòng Chính phủ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

24

Thanh tra Chính phủ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

25

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

26

Kim toán Nhà nước

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

27

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

28

Tòa án nhân dân tối cao

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

29

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản H Chí Minh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

30

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

31

Hội nông dân Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

32

Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

C

Cơ Quan thuộc chính phủ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Đài tiếng nói Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Thông tấn xã Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Đài Truyền hình Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch H Chí Minh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

9

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

D

Các tập đoàn và tổng công ty

0

0

0

0

0

0

0

11

0

0

0

0

2

237,9

1

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

2

0

0

0

0

2

237,9

3

Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

9

0

0

0

0

0

0

4

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Tập đoàn Dt may Vit Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

9

Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vn Nhà nước

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Tổng công ty Cà phê Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11

Tổng công ty Giấy Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Tổng công ty Hàng không Vit Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

15

Tổng công ty Lương thực miền Bắc

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

16

Tổng công ty Lương thực miền Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

17

Tổng công ty Thép Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

18

Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

19

Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

PHỤ BIỂU 6.

TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG

STT

Nội dung

Tổng số dự án đầu tư

Trong đó

Ghi chú

Dự án sử dụng vốn và công sức cộng đồng; vốn ngân sách cấp xã; vốn tài trợ trực tiếp cho xã

Dự án đầu tư công; dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công và dự án đầu tư theo hình thức PPP

Dự án sử dụng vốn khác

1

Tổng số dự án đầu tư trên địa bàn

11.623

4.876

5.320

1.427

 

2

Tổng số dự án cộng đồng đã giám sát, trong đó:

10.831

6.007

4.037

787

 

-

Đúng quy định

10.094

5.623

3.702

769

 

-

Có vi phạm

384

225

148

11

 

-

Chưa xác định được

353

159

187

7

 

3

Tổng số dự án cộng đồng chưa giám sát, trong đó:

1.760

321

957

482

 

-

Do các cơ quan chưa công khai thông tin

183

27

137

19

 

-

Do chủ đầu tư chưa công khai thông tin

143

57

68

18

 

-

Lý do khác

1.434

237

752

445

 

4

Tổng số dự án cộng đồng đã phản ánh có vi phạm

178

109

61

8

 

-

Đã có thông báo kết quả xử lý

193

118

65

10

 

-

Chưa có thông báo kết quả xử lý

12

4

8

0

 

-

Chủ đầu tư đã chấp hành theo thông báo

204

116

77

11

 

 

BIỂU TỔNG HỢP VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG

TT

Tên cơ quan

Tổng số dự án được giám sát đầu tư của cộng đồng

Dự án sử dụng vốn và công sức cộng đồng, vốn NS cấp xã, vốn tài trợ trực tiếp cho xã

Sdự án đầu tư công, dự án sử dụng vốn NN ngoài đầu tư công, dự án PPP

Số dự án sử dụng vốn khác

 

Tổng số

10.831

6.007

4.037

787

A

Địa phương

10.831

6.007

4.037

787

1

Thành phố Hà Nội

0

0

0

0

2

Thành phố Hải Phòng

0

0

0

0

3

Quảng Ninh

198

169

0

29

4

Cao Bằng

78

0

75

3

5

Bắc Kạn

572

286

208

78

6

Lạng Sơn

392

42

350

0

7

Hà Giang

0

0

0

0

8

Tuyên Quang

0

0

0

0

9

Thái Nguyên

0

0

0

0

10

Điện Biên

128

9

7

112

11

Lai Châu

0

0

0

0

12

Sơn La

1.198

961

228

9

13

Lào Cai

402

0

398

4

14

Yên Bái

0

0

0

0

15

Hòa Bình

258

0

258

0

16

Phú Thọ

386

88

295

3

17

Vĩnh Phúc

0

0

0

0

18

Bắc Giang

790

479

296

15

19

Bắc Ninh

464

248

215

1

20

Hưng Yên

277

113

114

50

21

Hà Nam

0

0

0

0

22

Hải Dương

0

0

0

0

23

Thái Bình

0

0

0

0

24

Nam Định

0

0

0

0

25

Ninh Bình

0

0

0

0

26

Thanh Hóa

722

412

310

0

27

Nghệ An

0

0

0

0

28

Hà Tĩnh

442

15

427

0

29

Quảng Bình

144

121

23

0

30

Quảng Trị

0

0

0

0

31

Thành phố Đà Nng

651

356

295

0

32

Thừa Thiên Huế

0

0

0

0

33

Quảng Nam

0

0

0

0

34

Qung Ngãi

0

0

0

0

35

Bình Định

0

0

0

0

36

Phú Yên

621

278

326

17

37

Khánh Hòa

0

0

0

0

38

Ninh Thuận

0

0

0

0

39

Bình Thuận

0

0

0

0

40

Gia Lai

0

0

0

0

41

Kon Tum

687

515

139

33

42

Đăk Nông

4

4

0

0

43

Đăk Lăk

274

274

0

0

44

Lâm Đồng

36

0

36

0

45

Thành phố Hồ Chí Minh

569

569

0

0

46

Thành phố Cần Thơ

0

0

0

0

47

Bà Rịa Vũng Tàu

0

0

0

0

48

Đồng Nai

391

0

0

391

49

Tây Ninh

0

0

0

0

50

Bình Dương

353

353

0

0

51

Bình Phước

0

0

0

0

52

Long An

243

243

0

0

53

Tiền Giang

0

0

0

0

54

Vĩnh Long

332

295

37

0

55

Trà Vinh

0

0

0

0

56

Bến Tre

0

0

0

0

57

Hậu Giang

0

0

0

0

58

Đồng Tháp

51

51

0

0

59

An Giang

63

21

0

42

60

Kiên Giang

0

0

0

0

61

Sóc Trăng

105

105

0

0

62

Bạc Liêu

0

0

0

0

63

Cà Mau

0

0

0

0

B

Các Bộ, Ngành, Cơ quan trung ương

0

0

0

0

1

Bộ Quốc phòng

0

0

0

0

2

Bộ Công an

0

0

0

0

3

Bộ Ngoại giao

0

0

0

0

4

Bộ Tư pháp

0

0

0

0

5

Bộ Tài chính

0

0

0

0

6

Bộ Công thương

0

0

0

0

7

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

0

0

0

0

8

Bộ Giao thông vận tải

0

0

0

0

9

Bộ Xây dựng

0

0

0

0

10

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

0

0

0

0

11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

0

0

0

0

12

BY tế

0

0

0

0

13

Bộ Nội vụ

0

0

0

0

14

Bộ Khoa học và Công nghệ

0

0

0

0

15

Bộ Giáo dục và Đào tạo

0

0

0

0

16

Bộ Tài nguyên và Môi trường

0

0

0

0

17

Bộ Thông tin và Truyền thông

0

0

0

0

18

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

0

0

0

0

19

Ủy ban dân tộc

0

0

0

0

20

Văn phòng Trung ương Đảng

0

0

0

0

21

Văn phòng Quốc hội

0

0

0

0

22

Văn phòng chủ tịch nước

0

0

0

0

23

Văn phòng Chính phủ

0

0

0

0

24

Thanh tra Chính phủ

0

0

0

0

25

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

0

0

0

0

26

Kiểm toán Nhà nước

0

0

0

0

27

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

0

0

0

0

28

Tòa án nhân dân tối cao

0

0

0

0

29

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

0

0

0

0

30

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

0

0

0

0

31

Hội nông dân Việt Nam

0

0

0

0

32

Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam

0

0

0

0

C

Cơ Quan thuộc chính phủ

0

0

0

0

1

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

0

0

0

0

2

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

0

0

0

0

3

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

0

0

0

0

4

Đài tiếng nói Việt Nam

0

0

0

0

5

Thông tấn xã Việt Nam

0

0

0

0

6

Đài Truyền hình Việt Nam

0

0

0

0

7

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

0

0

0

0

8

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

0

0

0

0

9

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

0

0

0

0

D

Các tập đoàn và tổng công ty

0

0

0

0

1

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

0

0

0

0

2

Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

0

0

0

0

3

Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam

0

0

0

0

4

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

0

0

0

0

5

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

0

0

0

0

6

Tập đoàn Dệt may Việt Nam

0

0

0

0

7

Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam

0

0

0

0

8

Tổng công ty Đường st Việt Nam

0

0

0

0

9

Tng công ty Đầu tư và Kinh doanh vn Nhà nước

0

0

0

0

10

Tổng công ty Cà phê Việt Nam

0

0

0

0

11

Tổng công ty Giấy Việt Nam

0

0

0

0

12

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

0

0

0

0

13

Tổng công ty Hàng không Việt Nam

0

0

0

0

14

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam

0

0

0

0

15

Tổng công ty Lương thực miền Bắc

0

0

0

0

16

Tổng công ty Lương thực miền Nam

0

0

0

0

17

Tổng công ty Thép Việt Nam

0

0

0

0

18

Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

0

0

0

0

19

Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi