Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2493/QĐ-BTNMT 2023 điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2493/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2493/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành: | 29/08/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đấu thầu-Cạnh tranh, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
05 mỏ khoáng sản được đưa ra khỏi Kế hoạch đấu giá quyền khai thác
Ngày 29/8/2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định 2493/QĐ-BTNMT về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Cụ thể:
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 07 mỏ khoáng sản như sau:
- Quặng sắt khu vực Bó Lếch và Hào Lịch, xã Hoàng Tung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng;
- Quặng apatit khu vực thôn Vĩ Lầu và Bản Tàng, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai;
- Đá ốp lát tại khu vực Hòn Giồ 2, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận;
- Đá ốp lát khu vực Suối Giàng 2, xã Suối Giàng, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái;…
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường đưa ra khỏi Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 05 mỏ khoáng sản:
- Quặng vàng khu vực Xà Khía thuộc xã Ngân Thủy, Kim Thủy và Lâm Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;
- Quặng sắt thuộc xã Trung Sơn, huyện Yên Lập và xã Thu Cúc, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ;
- Fluorit khu vực Bình Đường xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng;
- Quặng sắt khu vực Bản Phắng 2, xã Trung Hoà, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn;
- Quặng sắt mỏ Bắc Quý Xa, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
3. Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực hiện trong năm 2023.
Trường hợp trong năm 2023 chưa thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo kế hoạch được phê duyệt, thì khu vực mỏ sẽ được chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong các năm tiếp theo.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2493/QĐ-BTNMT tại đây
tải Quyết định 2493/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG __________ Số: 2493/QĐ-BTNMT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________ Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản
_________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 154/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh kéo dài kỳ quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản làm xi măng đến khi Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt;
Căn cứ Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoáng sản Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 07 mỏ khoáng sản:
a) Quặng sắt khu vực Bó Lếch và Hào Lịch, xã Hoàng Tung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng;
b) Quặng apatit khu vực thôn Vĩ Lầu và Bản Tàng, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai;
c) Cát trắng khu vực Phan Rí II, xã Hòa Minh, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận;
d) Cát thạch anh xã Phong Hòa, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;
đ) Đá ốp lát tại khu vực Hòn Giồ 2, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận;
e) Đá ốp lát khu vực Suối Giàng 2, xã Suối Giàng, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái;
g) Đá granit khu vực Tân Dân 3, xã Vạn Khánh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
(Có Kế hoạch chi tiết kèm theo)
2. Đưa ra khỏi Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 05 mỏ khoáng sản:
a) Quặng vàng khu vực Xà Khía thuộc xã Ngân Thủy, Kim Thủy và Lâm Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;
a) Quặng sắt thuộc xã Trung Sơn, huyện Yên Lập và xã Thu Cúc, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ;
b) Fluorit khu vực Bình Đường xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng;
d) Quặng sắt khu vực Bản Phắng 2, xã Trung Hoà, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn;
đ) Quặng sắt mỏ Bắc Quý Xa, xã Sơn Thủy, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Giao Cục Khoáng sản Việt Nam chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định đối với các khu vực khoáng sản đã nêu tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chấm dứt hiệu lực các Quyết định số 411/QĐ-BTNMT ngày 14/02/2015; số 804/QĐ-BTNMT ngày 08/4/2015; số 1770/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2017; số 1881/QĐ-BTNMT ngày 24/7/2019; số 2414/QĐ-BTNMT ngày 19/9/2019 và số 2313/QĐ-BTNMT ngày 19/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Khoáng sản Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo); - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: TC, TP, KH&ĐT, XD; - UBND các tỉnh: Thừa Thiên Huế, Yên Bái, Ninh Thuận, Quảng Bình, Phú Thọ, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Bình Thuận, Khánh Hòa; - Cổng TTĐT: Bộ TNMT (để đăng tải); - Cổng TTĐT các tỉnh: Thừa Thiên Huế, Yên Bái, Ninh Thuận, Quảng Bình, Phú Thọ, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Bình Thuận, Khánh Hòa (để đăng tải); - Lưu: VT, KSVN, Đ(10). | KT. BỘ TRƯỞNG PHÓ BỘ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG __________
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________ |
KẾ HOẠCH
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2493/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
______________________
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
- Nhằm đổi mới cơ chế quản lý hoạt động khoáng sản phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường đúng theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nhằm quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững, tăng hiệu quả kinh tế, giảm thiểu các tác động đến môi trường. Đồng thời phát huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
2. Yêu cầu:
- Khu vực khoáng sản được lựa chọn đưa ra đấu giá phải phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan chức năng phê duyệt.
- Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đấu giá quy định tại Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.
II. Nội dung:
1. Các khu vực khoáng sản đấu giá quyền khai thác khoáng sản, bao gồm:
a) Quặng sắt khu vực Bó Lếch và Hào Lịch, xã Hoàng Tung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng;
b) Quặng apatit khu vực thôn Vĩ Lầu và Bản Tàng, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai;
c) Cát trắng khu vực Phan Rí II, xã Hòa Minh, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận;
d) Cát thạch anh xã Phong Hòa, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;
đ) Đá ốp lát tại khu vực Hòn Giồ 2, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận;
e) Đá ốp lát khu vực Suối Giàng 2, xã Suối Giàng, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái;
g) Đá granit khu vực Tân Dân 3, xã Vạn Khánh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
(Có Phụ lục kèm theo).
2. Phương thức tiến hành: tổ chức cuộc đấu giá theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014.
3. Thời gian thực hiện: trong năm 2023.
Trường hợp trong năm 2023 chưa thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo kế hoạch được phê duyệt, thì khu vực mỏ sẽ được chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong các năm tiếp theo.
4. Kinh phí thực hiện: theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các văn bản liên quan.
III. Tổ chức thực hiện:
1. Cục Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm:
- Thông báo công khai danh mục khu vực có khoáng sản đưa ra đấu giá; thông tin cơ bản về điều tra, đánh giá tiềm năng khoáng sản; các thông tin về cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Xây dựng tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; tổ chức lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để tổ chức cuộc đấu giá theo kế hoạch được phê duyệt.
- Xác định giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước cho khu vực mỏ khoáng sản đưa ra đấu giá.
- Lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
2. Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia; Ủy ban nhân dân các tỉnh: Cao Bằng, Lào Cai, Bình Thuận, Thừa Thiên Huế, Ninh Thuận, Yên Bái, Khánh Hòa; các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài chính theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Cục Khoáng sản Việt Nam tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương kịp thời phản ánh, gửi về Cục Khoáng sản Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.
| BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
Phụ lục
KHU VỰC KHOÁNG SẢN ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
1. Quặng sắt khu vực Bó Lếch và Hào Lịch, xã Hoàng Tung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
Điểm góc | Hệ tọa độ VN2000, KTT 105, múi chiếu 6o | Diện tích | |
X(m) | Y(m) | ||
II.1 | 2.510.341 | 618.209 |
|
II.2 | 2.510.406 | 618.244 |
|
II.3 | 2.510.328 | 618.357 |
|
II.4 | 2.510.448 | 618.512 | Khu II |
II.5 | 2.510.520 | 618.474 | (16,2 ha) |
II.6 | 2.510.593 | 618.551 |
|
II.7 | 2.510.271 | 618.876 |
|
II.8 | 2.510.038 | 618.628 |
|
III.1 | 2.508.724 | 618.350 |
|
III.2 | 2.508.903 | 618.303 |
|
III.3 | 2.508.866 | 618.405 |
|
III.4 | 2.509.214 | 618.812 |
|
III.5 | 2.509.255 | 619.138 |
|
III.6 | 2.509.099 | 619.372 |
|
III.7 | 2.509.401 | 619.953 | Khu III |
III.8 | 2.509.138 | 620.030 | (39,7 ha) |
III.9 | 2.508.985 | 619.411 |
|
III.10 | 2.509.031 | 619.257 |
|
III.11 | 2.508.945 | 619.245 |
|
III.12 | 2.508.850 | 618.861 |
|
III.13 | 2.508.892 | 618.748 |
|
III.14 | 2.508.789 | 618.612 |
|
Tổng | 55,9 ha |
2. Quặng apatit khu vực thôn Vĩ Lầu và Bản Tàng, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
Điểm góc | Hệ tọa độ VN2000, KTT 105, múi chiếu 6o | Diện tích (ha) | |
X(m) | Y(m) | ||
1 | 2.511.309 | 368.906 | 26,6 |
2 | 2.511.446 | 369.022 | |
3 | 2.511.111 | 369.565 | |
4 | 2.510.699 | 369.763 | |
5 | 2.510.625 | 369.560 |
3. Cát trắng khu vực Phan Rí II, xã Hòa Minh, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận
Điểm góc | Hệ tọa độ VN2000, KTT 111, múi chiếu 60 | Diện tích (ha) | |
X(m) | Y(m) | ||
1 | 235 056 | 1 240 755 | 29,4 |
2 | 235 129 | 1 240 560 | |
3 | 234 882 | 1 240 378 | |
4 | 235 036 | 1 240 254 | |
5 | 235 270 | 1 240 239 | |
6 | 235 316 | 1 240 107 | |
7 | 235 217 | 1 240 103 | |
8 | 235 275 | 1 239 958 | |
9 | 234 997 | 1 239 897 | |
10 | 234 919 | 1 240 066 | |
11 | 234 750 | 1 240 086 | |
12 | 234 705 | 1 240 551 | |
13 | 234 668 | 1 240 622 | |
14 | 234 783 | 1 240 747 |
4. Cát thạch anh xã Phong Hòa, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
Điểm góc | Hệ tọa độ VN2000, múi chiếu 6o | Diện tích (ha) | |
X(m) | Y(m) | ||
1 | 1 839 950 | 753 225 |
|
2 | 1 839 650 | 753 000 |
|
3 | 1 840 246 | 751 989 |
|
4 | 1 840 419 | 751 756 | 67,5 |
5 | 1 840 813 | 751 059 | |
6 | 1 841 000 | 751 200 |
|
7 | 1 840 893 | 751 348 |
|
8 | 1 840 777 | 751 629 |
|
5. Đá granit khu vực Hòn Giồ 2, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.
Số hiệu điểm góc | Hệ tọa độ VN2000, KTT 111, múi chiếu 6o | Diện tích (ha) | |
X(m) | Y(m) | ||
II.1 | 1 285 277 | 292 315 | 18,6 |
II.2 | 1 285 287 | 293 000 | |
II.3 | 1 285 003 | 293 058 | |
II.4 | 1 285 006 | 292 790 | |
II.5 | 1 285 073 | 292 691 | |
II.6 | 1 285 098 | 292 544 | |
II.7 | 1 285 039 | 292 453 | |
II.8 | 1 284 845 | 292 310 |
6. Đá ốp lát khu vực Suối Giàng 2, xã Suối Giàng, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái
Điểm góc | Hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 60 | Diện tích (ha) | |
X(m) | Y(m) | ||
1 | 2.388.603 | 460.140 |
|
2 | 2.388.350 | 460.087 |
|
3 | 2.388.427 | 459.661 |
|
4 | 2.388.395 | 459.288 | 21 |
5 | 2.388.516 | 459.344 |
|
6 | 2.388.620 | 459.300 |
|
7 | 2.388.710 | 459.736 |
|
7. Đá granit khu vực Tân Dân 3, xã Vạn Khánh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
Điểm góc | Hệ tọa độ VN2000, KTT 111, múi chiếu 6o | Diện tích (ha) | |
X(m) | Y(m) | ||
1 | 1.412.073 | 311.656 |
|
2 | 1.412.306 | 312.444 |
|
3 | 1.412.054 | 312.550 |
|
4 | 1.411.920 | 312.227 | 25,3 |
5 | 1.411.923 | 311.783 |
|
6 | 1.411.786 | 311.627 |
|
7 | 1.411.877 | 311.462 |
|