Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC về chi phí đo đạc diện tích đất vi phạm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Hữu Chí; Nguyễn Thị Phương Hoa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quản lý đo đạc xác định diện tích đất vi phạm
Ngày 24/06/2016, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quy định việc quản lý, cấp phát, tạm ứng và hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm.
Theo quy định tại Thông tư này, việc đo đạc xác định diện tích đất vi phạm do đơn vị có chức năng đo đạc thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện. Khi cần thực hiện đo đạc xác định diện tích đất vi phạm, đoàn thanh tra, kiểm tra hoặc người được giao nhiệm vụ thực hiện thanh tra, kiểm tra gửi văn bản yêu cầu đo đạc kèm theo biên bản về việc người sử dụng đất yêu cầu xác định lại diện tích đất vi phạm đến đơn vị đo đạc.
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản yêu cầu đo đạc, đơn vị đo đạc có trách nhiệm triển khai thực hiện do đạc lập bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính để xác định diện tích đất vi phạm. Sau khi hoàn thành đo đạc xác định diện tích đất vi phạm, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi bản dự tính kinh phí sau khi đã thẩm định kèm theo thông báo kết quả đo đạc cho cơ quan quyết định thanh tra, kiểm tra và người sử dụng đất có hành vi vi phạm.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/08/2016.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - BỘ TÀI CHÍNH Số: 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2016 |
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch quy định việc quản lý, cấp phát, tạm ứng và hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm.
Thông tư này quy định việc quản lý, cấp phát, tạm ứng và hoàn trả chi phí thực hiện đo đạc xác định diện tích đất vi phạm trong trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Biên bản về việc người sử dụng đất yêu cầu xác định lại diện tích đất vi phạm lập theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Nội dung thông báo kết quả đo đạc xác định diện tích đất vi phạm lập theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp cơ quan quyết định thanh tra, kiểm tra ở cấp Trung ương thì Bộ Tài chính xem xét bố trí tạm ứng đối với từng trường hợp cụ thể phải đo đạc theo đề nghị của Bộ, ngành thực hiện thanh tra, kiểm tra.
Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thanh tra, kiểm tra thì Sở Tài nguyên và Môi trường làm thủ tục tạm ứng kinh phí (kèm theo dự tính kinh phí đã thẩm định) gửi Sở Tài chính để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, tạm ứng.
Trường hợp cơ quan ở Trung ương thực hiện thanh tra, kiểm tra thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan quyết định thanh tra, kiểm tra thực hiện thông báo và đôn đốc người sử dụng đất có hành vi vi phạm nộp tiền đo đạc để hoàn trả vào ngân sách Trung ương.
Nội dung thông báo nộp tiền đo đạc lập theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
………, ngày ....tháng ....năm…..
BIÊN BẢN
Về việc người sử dụng đất yêu cầu đo đạc xác định lại diện tích đất có vi phạm
Hôm nay, ngày...tháng...năm….tại: .................................................................................
..........................................................................................................................................
Các bên liên quan gồm:
- Đại diện Đoàn thanh tra, kiểm tra:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Người sử dụng đất:..........................................................................................................
..........................................................................................................................................
Cùng thống nhất nội dung sau đây:
(1) Thửa đất được thanh tra, kiểm tra:
- Số hiệu thửa: ………; số hiệu tờ bản đồ: ………
- Địa chỉ thửa đất:...............................................................................................................
(2) Diện tích đất đoàn thanh tra, kiểm tra xác định có vi phạm: …..m2
(3) Ý kiến của người sử dụng đất: đề nghị được đo đạc, xác định lại diện tích đất vi phạm do không đồng ý với diện tích mà đoàn thanh tra, kiểm tra đã xác định trên đây.
(4) Người sử dụng đất chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí đo đạc, xác định lại diện tích đất có vi phạm theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Biên bản được lập thành 03 bản (01 bản do người sử dụng đất giữ; 01 bản do cơ quan quyết định thanh tra, kiểm tra quản lý; 01 bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường).
NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT |
ĐẠI DIỆN |
MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ ĐO ĐẠC: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. |
….., ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Kết quả đo đạc xác định diện tích đất vi phạm
- Tên người nhận thông báo:...............................................................................................
- Địa chỉ:.............................................................................................................................
Đơn vị đo đạc thông báo kết quả đo đạc xác định diện tích đất vi phạm như sau:
(1) Thửa đất đo đạc:
- Số hiệu thửa: …….; số hiệu tờ bản đồ:……..
- Địa chỉ thửa đất:...............................................................................................................
(2) Diện tích đất có vi phạm sau khi đo đạc được xác định là: …….m2
(Kèm theo Thông báo này là bản trích đo địa chính diện tích đất có vi phạm)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
MẪU SỐ 03
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính)
CƠ QUAN THÔNG BÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. |
….., ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Nộp tiền đo đạc xác định diện tích đất vi phạm
Căn cứ quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ kết quả đo đạc của đơn vị đo đạc và chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
Cơ quan thanh tra, kiểm tra ………………. thông báo việc nộp tiền đo đạc xác định diện tích đất vi phạm như sau:
- Tên người nộp tiền:..........................................................................................................
- Địa chỉ:.............................................................................................................................
- Số tiền phải nộp: ……………….đồng
(Bằng chữ:......................................................................................................................... )
- Địa điểm nộp:...................................................................................................................
- Cấp ngân sách hưởng thụ:...............................................................................................
- Thời hạn nộp trước ngày....tháng....năm..........................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THANH TRA, KIỂM TRA………. |