Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đặng Hùng Võ; Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/02/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC |
Hà Nội , ngày 27 tháng 02 năm 2007 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ về việc thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm công ích;
Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp lập dự toán kinh phí đo đạc và bản đồ và quản lý đất đai như sau:
- Nhóm I: Gồm đo đạc thiên văn, trọng lực, tọa độ, độ cao các cấp hạng, đo lưới địa chính cơ sở, thành lập bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở, các loại bản đồ chuyên đề;
- Nhóm II: Gồm đo đạc bản đồ địa chính, đo vẽ bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở, đo chỉnh lý biến động;
- Nhóm III: Gồm các công việc về quản lý đất đai.
- Ngoại nghiệp: Gồm toàn bộ các công việc đo đạc bản đồ; quản lý đất đai thực hiện ở ngoài trời;
- Nội nghiệp: Gồm toàn bộ các công việc đo đạc bản đồ, quản lý đất đai thực hiện trong nhà.
Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp (1) + Chi phí chung (2)
1. Chi phí trực tiếp bao gồm các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm (chi phí vật liệu, chi phí công cụ-dụng cụ, chi phí nhân công, chi phí khấu hao máy móc -thiết bị và chi phí năng lượng), cách tính như sau:
Chi phí trực tiếp |
|
Chi phí vật liệu (a) |
|
CP công cụ, dụng cụ (b) |
|
Chi phí nhân công (c) |
|
Chi phí khấu hao (d) |
|
Chi phí năng lượng |
Chi phí vật |
= |
∑ (Số lượng từng loại vật liệu theo định mức |
x |
Đơn giá từng liệu loại vật liệu) |
- Đơn giá vật liệu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) đối với công trình thuộc nhóm I, lấy theo giá bình quân các khu vực thi công trong năm và được Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định; đối với công trình thuộc nhóm II, III lấy theo giá địa phương có xác nhận của Sở Tài chính.
Chi phí công cụ, dụng cụ |
= |
Số ca sử dụng công cụ dụng cụ theo định mức |
x |
Đơn giá sử dụng công cụ dụng cụ phân bổ cho 1 ca |
Trong đó:
Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ 1 ca |
= |
Đơn giá công cụ dụng cụ |
Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ x 26 ca định mức (tháng) |
- Đơn giá công cụ, dụng cụ như cách tính xác định giá vật liệu.
- Số ca sử dụng và niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c.1) Chi phí lao động kỹ thuật được tính theo công thức:
Chi phí lao động kỹ thuật |
= |
Số công lao động kỹ thuật theo định mức |
x |
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật |
- Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật gồm tiền lương cơ bản, lương phụ, phụ cấp lương, các khoản đóng góp và các chế độ khác cho người lao động theo quy định hiện hành.
- Nội dung và phương pháp xác định đơn giá công lao động kỹ thuật theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
c.2) Chi phí lao động phổ thông được tính theo công thức:
Chi phí lao động phổ thông |
= |
Số công lao động phổ thông theo định mức |
x |
Đơn giá ngày công lao động phổ thông |
- Đơn giá công lao động phổ thông đối với công trình nhóm I, lấy theo giá bình quân chung các khu vực thi công trong năm do Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định;
- Đơn giá công lao động phổ thông đối với nhóm II, III do Sở Lao động - Thương binh Xã hội và Sở Tài chính của địa phương nơi thi công quy định.
Chi phí khấu hao |
= |
Số ca máy theo định mức |
x |
Mức khấu hao một ca máy |
Trong đó:
Mức khấu hao một ca máy |
= |
Nguyên giá |
Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử dụng |
- Số năm sử dụng cho từng nhóm thiết bị quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
Chi phí năng lượng |
= |
Năng lượng tiêu hao theo định mức |
x |
Đơn giá do Nhà nước quy định |
Là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện như: chi phí tiền lương và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) cho bộ máy quản lý; chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí sửa chữa thiết bị, công cụ, dụng cụ đối với đơn vị sự nghiệp (hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối với doanh nghiệp); chi hội nghị triển khai, tổng kết công tác, chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công, chi phí nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị sản xuất và các chi phí khác mang tính chất quản lý có liên quan đến việc sản phẩm. Chi phí này được xác định theo lỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc cụ thể như sau:
|
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Nhóm I Nhóm II Nhóm III |
28% 25% 20% |
22% 20% 15% |
Loại công việc |
Chi phí trực tiếp (Tỷ đồng) |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
10 |
15 |
20 |
30 |
40 |
50 |
|
Ngoại nghiệp |
Tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp |
||||||||||
Nhóm I |
5,00 |
4,38 |
4,17 |
4,06 |
4,00 |
2,75 |
2,08 |
1,75 |
1,42 |
1,16 |
1,00 |
Nhóm II |
4,00 |
3,50 |
3,33 |
3,25 |
3,20 |
2,20 |
1,67 |
1,40 |
1,13 |
0,93 |
0,80 |
Nhóm III |
3,00 |
2,63 |
2,50 |
2,44 |
2,40 |
1,65 |
1,25 |
1,05 |
0,85 |
0,69 |
0,60 |
Nội nghiệp |
Tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp |
||||||||||
Nhóm I, II, III |
2,00 |
1,75 |
1,67 |
1,63 |
1,60 |
1,10 |
0,83 |
0,70 |
0,57 |
0,46 |
0,40 |
Đối với những công trình có tổng chi phí trực tiếp nằm trong các khoảng trên thì được tính theo phương pháp nội suy.
Ví dụ: Công trình thuộc nhóm I, có tổng chi phí trực tiếp là 8 tỷ đồng (trong đó ngoại nghiệp 5,5 tỷ đồng; Nội nghiệp 2,5 tỷ đồng) thì hệ số chi phí khảo sát thiết kế, lập dự toán được xác định như sau:
Ngoại nghiệp |
= 4% - |
4% - 2,75% |
x (5,5 tỷ đồng - 5 tỷ đồng) = 3,87% |
10 tỷ đồng - 5 tỷ đồng |
Nội nghiệp |
= 1,75% - |
1,75% - 1,67% |
x (2,5 tỷ đồng - 2 tỷ đồng) = 1,71% |
Ngoại nghiệp: 5,5 tỷ đồng x 3,87% = 212,85 triệu đồng.
Nội nghiệp: 2,5 tỷ đồng x 1,71% = 42,75 triệu đồng.
Tổng cộng: = 255,60 triệu đồng.
|
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Nhóm I Nhóm II Nhóm III |
3% 4% 5% |
2% 3% 4% |
Chi phí mua = |
Khối lượng nước ngọt sinh nước ngọt hoạt theo định mức (m3) |
x |
Đơn giá mua nước ngọt tại địa phương |
Thông tư này hướng dẫn việc lập dự toán kinh phí chung cho cả doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp thực hiện. Khi xác định dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ do đơn vị sự nghiệp thực hiện không bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định. Ngoài ra, đối với đơn vị sự nghiiệp được giao biên chế, được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên còn phải trừ toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian thực hiện dự án, nhiệm vụ.
Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo các đơn vị lập phương án sản phẩm đo đạc bản đồ và quản lý đất đai đối với các nhiệm vụ chi thuộc ngân sách địa phương thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng giao kế hoạch; trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương ban hành sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỨ TRƯỞNG Đặng Hùng Võ |
PHỤ LỤC SỐ 01
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÔNG LAO ĐỘNG KỸ THUẬT
(kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính)
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật |
|
Tiền lương 1 tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức |
+ |
Các khoản phụ cấp 1 tháng theo chế độ |
26 ngày |
Trong đó:
- Tiền lương 1 tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức thực hiện theo hệ số lương ban hành tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu theo quy định hiện hành.
- Các khoản phụ cấp đối với người làm công tác đo đạc lập bản đồ và quản lý đất đai gồm:
Loại phụ cấp |
Văn bản quy định |
Mức |
A. NGOẠI NGHIỆP |
|
|
1. Phụ cấp lao động |
Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hoặc Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ LĐTBXH |
- Nhóm I: mức 0,6 lương tối thiểu - Nhóm II, III: mức 0,4 lương tối thiểu |
2. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm |
Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hoặc Thông tư số 04/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ LĐTBXH |
Mức 0,3 áp dụng cho điều kiện lao động loại V theo danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
3. Phụ cấp trách nhiệm |
Thông tư số 05/2005/TT – BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hoặc Thông tư số 03/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ LĐTBXH |
Mức 0,2 lương tối thiểu cho tổ trưởng tổ bình quân 5 người |
4. Phụ cấp khu vực |
Thông tư liên tịch số 11/2005/TT-BNV- BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ LĐTBXH, Bộ Tài chính - Ủy ban dân tộc |
- Nhóm I, II: Tính bình quân trong địa bàn thi công - Nhóm III: Áp dụng theo địa bàn thi công cụ thể |
5. Phụ cấp đặc biệt |
Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ |
- Nhóm I, II: Tính bình quân trong địa bàn thi công. - Nhóm III: Áp dụng theo địa bàn thi công cụ thể |
6. Lương phụ |
Tiền lương chi trả cho các ngày lễ tết, hội họp, học tập (34 ngày/313 ngày) |
Mức 11% lương cấp bậc kỹ thuật |
7. Các khoản đóng góp |
Theo quy định trích BHXH, BHYT, KPCĐ |
Mức 19% lương cấp bậc kỹ thuật |
B. NỘI NGHIỆP |
|
|
1. Lương phụ |
Tiền lương chi trả cho các ngày lễ tết, hội họp, học tập (34 ngày/313ngày) |
Mức 11% lương cấp bậc kỹ thuật |
2. Các khoản đóng góp |
Theo quy định trích BHXH, BHYT, KPCĐ |
Mức 19% lương cấp bậc kỹ thuật |
3. Phụ cấp khu vực |
Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ LĐTBXH, BTC - Uỷ ban DT |
- Nhóm I, II: Tính bình quân trong địa bàn thi công - Nhóm III: Áp dụng theo địa bàn thi công cụ thể |
4. Phụ cấp trách nhiệm |
Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hoặc Thông tư số 03/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ LĐTBXH |
Mức 0,2 lương tối thiểu cho tổ trưởng tổ bình quân 5 người |
PHỤ LỤC SỐ 02
THỜI GIAN SỬ DỤNG THIẾT BỊ
(kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính)
I. Thiết bị có thời gian sử dụng 5 năm – 500 ca/năm;
1. Máy vi tính để bàn
2. Máy vi tính xách tay
3. Máy bộ đàm
4. Thiết bị nối mạng
II. Thiết bị có thời gian sử dụng 10 năm – 500 ca/năm
1. Trạm Spacmap
2. Trạm SIG
3. Trạm SUN
4. Trạm Scandige
5. Trạm OCAPI
6. Máy Decitometer
7. Máy quét phim
8. Máy quét bản đồ
9. Trạm tăng dày ảnh số
10. Trạm đo vẽ ảnh số
11. Phầm mềm đo vẽ, phần mềm số hoá
12. Máy vẽ Ploter (máy in phun) Ao
13. Máy xử lý phim
14. Máy đo kiểm tra phim
15. Máy tráng phim
16. Điều hoà nhiệt độ
17. Máy đo toạ độ tăng dày
18. Máy trích điểm
19. Bàn triển điểm
20. Máy triển toạ độ
21. Máy đo vẽ toàn năng
22. Máy đo vẽ ADAM
23. Máy chụp ảnh
24. Máy phiên
25. Máy phơi lam
26. May Kontac phim
27. Thiết bị điện kẽm
28. Máy in thử
29. Máy in thật
30. Máy nâng giấy
31. Máy xén giấy
32. Máy nắn Retimat - C
33. Máy sấy phim
III. Thiết bị có thời gian sử dụng 10 năm - 250 ca/năm:
1. Ôtô các loại
2. Máy đo thiên văn
3. Máy kinh vĩ quang học, kinh vĩ điện tử
4. Máy thủy chuẩn quang cơ, máy thủy chuẩn điện tử
5. Máy đo GPS
IV. Thiết bị có thời gian sử dụng 10 năm - 200 ca/năm:
1. Máy đo sâu hồi âm
2. Phần mềm đo sâu
3. Omni star; Seastar
PHỤ LỤC SỐ 03
MỘT SỐ MỨC CHI NHIỆM VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
(Nhiệm vụ chưa có định mức, đơn giá)
(kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính)
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (1.000đ) |
Ghi chú |
I |
Xây dựng và xét duyệt dự án, nhiệm vụ |
Tuỳ theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng đề án, dự án |
||
1 |
Xây dựng đề cương |
|
|
|
a |
Xây dựng đề cương chi tiết |
Đề cương |
500 - 1000 |
|
b |
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát: - Các Dự án ≤ 1 tỷ đồng - Các Dự án > 1 tỷ đồng |
Đề án, dự án Đề án, dự án |
500 - 1000 2000 - 4000 |
|
2 |
Xét duyệt đề cương |
|
|
|
a |
Chủ tịch hội đồng |
Người/buổi |
200 |
|
b |
Thành viên hội đồng, thư ký |
Người/buổi |
150 |
|
c |
Đại biểu được mời tham dự |
Người/buổi |
50 |
|
d |
Nhận xét của phản biện Hội đồng xét duyệt đề cương |
Bài viết |
100 |
|
e |
Bài nhận xét của uỷ viên Hội đồng |
Bài viết |
50 |
|
3 |
Lấy ý kiến thẩm định (bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý) |
Bài viết |
100 - 200 |
Trường hợp không thành lập Hội đồng |
II |
Chi thực hiện dự án, nhiệm vụ |
|||
1 |
Điều tra, khảo sát |
|
|
|
a |
Lập mẫu phiếu điều tra (khoảng 30 chỉ tiêu) |
Phiếu mẫu được duyệt |
200 |
|
b |
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin |
|
|
|
|
- Cá nhân |
Phiếu |
20 |
|
|
- Tổ chức |
Phiếu |
50 |
|
c |
Chi cho điều tra viên (thuê ngoài) |
Phiếu |
30 |
|
d |
Công khảo sát, lấy mẫu (thuê ngoài) |
Công |
30 |
Thời gian 01 công là 8h giờ |
e |
Chi cho người phiên dịch tiếng dân tộc |
Người/ngày |
40 |
Chỉ áp dụng cho điều tra thuộc các vùng núi cao, vùng sâu cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho điều tra viên |
g |
Chi cho người dẫn đường |
Người/ngày |
25 |
|
h |
Chi cho công tác phí cho cán bộ đi điều tra, khảo sát |
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ công tác phí |
||
i |
Phân tích mẫu |
Thực hiện theo quy định hiện hành tại Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
||
2 |
Tổng hợp, phân tích báo cáo kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ |
|
||
a |
Báo cáo phân tích, đánh giá theo chuyên đề |
Báo cáo |
3.000 - 5.000 |
Tuỳ theo tính chất quy mô của từng dự án, nhiệm vụ |
b |
Báo cáo tổng kết dự án, nhiệm vụ |
Báo cáo |
5.000 - 12.000 |
|
III |
Hội nghị, hội thảo |
|||
1 |
Hội nghị |
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ Hội nghị |
||
2 |
Hội thảo |
|
||
a |
Chủ trì |
Người/buổi |
150 |
|
b |
Thành viên tham dự |
Người/buổi |
70 |
|
c |
Báo cáo tham luận |
Bài |
200 |
|
3 |
Chuyên gia phân tích, đánh giá chuyên đề |
Bài viết |
100 - 200 |
Tối đa 02 chuyên gia/chuyên đề |
IV |
Chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế |
Thực hiện theo quy định của Nhà nước về chế độ tiêu tiếp khách nước ngoài và chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam |
||
V |
Chi tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ công chức Nhà nước |
||
VI |
Chi xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin |
Thực hiện theo quy định của Nhà nước về chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin |
||
VII |
Chi xây dựng chương trình, giáo trình |
Thực hiện theo quy định của nhà nước về chi biên soạn chương trình khung, giáo trình môn học |
||
VIII |
Chi dịch thuật |
Thực hiện theo Quyết định số 61/2005/QĐ-BTC ngày 29/11/2006 của Bộ Tài chính ban hành một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vay nợ |
||
IX |
Chi tổ chức các cuộc thi |
Thực hiện theo Thông tư số 63/2005/TT-BTC ngày 5/8/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
||
X |
Chi khấu hao máy móc thiết bị (đối với doanh nghiệp) |
Thực hiện theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và tính khấu hao tài sản cố định |
||
XI |
Tổng kết nghiệm thu |
|
|
|
1 |
Chủ tịch hội đồng |
Người/buổi |
200 |
|
2 |
Thành viên hội đồng, thư ký |
Người/buổi |
120 |
|
3 |
Đại biểu được mời tham dự |
Người/buổi |
70 |
|
4 |
Bài nhận xét của phản biện |
Bài viết |
200 |
|
5 |
Bài nhận xét của ủy viên |
Bài viết |
100 |
|
XII |
Mức cho công tác quản lý chung |
% |
20 |
|
PHỤ LỤC SỐ 04
PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN NHIỆM VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
(Đối với dự án, nhiệm vụ có định mức kinh tế kỹ thuật)
(kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính)
|
Nội dung cách tính |
Kết quả |
A |
Đơn giá sản phẩm |
A = A1 + A2 |
1 |
Chi phí trực tiếp |
A1 = a+b+c+d+e |
a |
Chi phí vật liệu: Đơn giá vật liệu x Định mức vật liệu |
|
b |
Chi phí công cụ, dụng cụ: Đơn giá công cụ, dụng cụ x số ca sử dụng theo định mức Niên hạn sử dụng theo định mức (tháng) x 26 ngày |
b |
c |
Chi phí nhân công |
c = c1 + c2 |
* |
Chi phí lao động kỹ thuật: Đơn giá công LĐKT x Số công theo định mức |
c1 |
* |
Chi phí lao động phổ thông: Đơn giá công LĐPT x Số công theo định mức |
c2 |
d |
Chi phí khấu hao thiết bị: Cách tính theo hướng dẫn tại tiết d điểm 1 mục B phần II |
d |
e |
Chi phí năng lượng vận hành thiết bị Đơn giá Nhà nước quy định x Định mức tiêu hao |
e |
2 |
Chi phí chung: Cách tính theo hướng dẫn tại điểm 2 mục B phần I. |
A2 = % x A.1 |
B |
Chi phí trong đơn giá: Khối lượng công việc x Đơn giá sản phẩm |
B = KL x A |
C |
Chi phí khác |
C=g+h+i+k+l+m+n |
1 |
Chi phí khảo sát, thiết kế, lập dự toán Cách tính theo hướng dẫn tại mục 1 phần III |
g |
2 |
Chi phí kiểm tra, nghiệm thu: Cách tính theo hướng dẫn tại mục 2 phần III |
h |
3 |
Chi phí bồi thường thiệt hại Khối lượng cần bồi thường x Đơn giá |
i |
4 |
Chi phí thuê tàu thuyền Số ca cần thuê tàu, thuyền x đơn giá |
k |
5 |
Chi phí ăn định lượng 70% mức ăn định lượng theo quy định x số ngày công thực tế |
l |
6 |
Chi phí mua nước ngọt Khối lượng nước ngọt theo định mức x đơn giá |
m |
7 |
Thu nhập chịu thuế tính trước Tỷ lệ % x B |
n |
D |
Tổng dự toán |
D = B+C |
PHỤ LỤC SỐ 05
PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN NHIỆM VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
(Đối với dự án, nhiệm vụ chưa có định mức kinh tế kỹ thuật)
(kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính)
|
Nội dung, cách tính |
Kết quả |
I |
Chi phí trực tiếp |
A |
a |
Chi phí vật liệu: Đơn giá vật liệu x Khối lượng vật liệu cần sử dụng |
a |
b |
Chi phí công cụ, dụng cụ: Đơn giá công cụ, dụng cụ x số ca cần sử dụng Niên hạn sử dụng (tháng) x 26 ngày |
b |
c |
Chi phí nhân công |
c |
* |
Chi phí lao động kỹ thuật: Đơn giá công LĐKT theo cấp bậc kỹ thuật phù hợp x Số công LĐKT cần thiết |
c1 |
* |
Chi phí lao động phổ thông: Đơn giá công LĐPT x Số công LĐ cần thuê ngoài |
c2 |
d |
Chi phí khấu hao thiết bị: Mức khấu hao ca máy x Số ca máy cần sử dụng |
d |
e |
Chi phí năng lượng vận hành thiết bị Đơn giá Nhà nước quy định x Khối lượng cần sử dụng |
e |
II |
Chi phí quản lý chung: (20% x A) |
B |
III |
Chi phí khác (Cách tính như quy định tại Phụ lục số 04) |
C |
1 |
Chi phí khảo sát, thiết kế, lập dự toán |
g |
2 |
Chi phí kiểm tra, nghiệm thu: |
h |
3 |
Chi phí bồi thường thiệt hại |
i |
4 |
Chi phí thuê tàu thuyền |
k |
5 |
Chi phí ăn định lượng |
l |
6 |
Chi phí mua nước ngọt |
m |
7 |
Thu nhập chịu thuế tính trước Tỷ lệ % x B |
n |
|
Tổng dự toán |
D = A+B+C |
Chú ý:
- Khi lập dự toán chỉ tính các nội dung chi cần thiết có liên quan đến công việc phải thực hiện, không tính Toàn bộ các khoản mục chi phí nêu trên.
- Đơn giá vật liệu theo quy định tại tiết a điểm 1 mục B Phần II.
- Đơn giá công cụ, dụng cụ theo quy định tại tiết b điểm 1 mục B phần II.
- Mức khấu hao ca máy theo quy định tại tiết d điểm 1 mục B phần II.
- Niên hạn sử dụng công cụ dụng cụ:
+ Đối với công cụ, dụng cụ đã quy định theo định mức kinh tế kỹ thuật của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì áp dụng theo niên hạn định mức quy định;
+ Đối với các công cụ, dụng cụ chưa có định mức kinh tế kỹ thuật, niên hạn sử dụng phải được Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định (đối với nhiệm vụ chi từ nguồn ngân sách Trung ương), Sở Tài chính (đối với nhiệm vụ chi từ nguồn ngân sách địa phương).