Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 60/2005/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định về việc cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất dành cho đường sắt
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 60/2005/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 60/2005/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Đình Bình |
Ngày ban hành: | 30/11/2005 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 60/2005/QĐ-BGTVT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 60/2005/QĐ-BGTVT NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2005 BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG
TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG SẮT"
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông ngày 02 tháng 12 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Bộ trưởng
Đào Đình Bình
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG
TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải)
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng công trình, thực hiện hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt lập 03 bộ hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, bao gồm:
THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP VÀ DOANH NGHIỆP KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT
- Cầu, cầu vượt, hầm chui;
- Các loại cống có diện tích thoát nước từ 1.0 m2 trở lên;
- Các loại đường ống (kể cả đường ống bảo vệ) có đường kính từ 500 mm trở lên;
- Các công trình và đường dây điện lực có điện áp từ 35 kV trở lên.
- Công trình xây dựng tạm (thời hạn sử dụng của công trình không quá 12 tháng);
- Công trình xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp mà không thuộc điểm a khoản 1 Điều này;
- Việc thực hiện các hoạt động bắt buộc phải tiến hành trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt.
Tham gia nghiệm thu, tiếp nhận lại hiện trường và hồ sơ hoàn công công trình để quản lý, theo dõi, khai thác theo quy định.
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Việc thanh tra, kiểm tra thực hiện Quy định này được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
(PHỤ LỤC 1A)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt)
Kính gửi: (Tên cơ quan, tổ chức được phân cấp cấp giấy phép)
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép: ………………………………………
- Người đại diện ……………………………… Chức vụ: ………………………………
- Địa chỉ liên hệ: Số nhà: ………… Đường (xóm) ………… Phường (xã): ……………
Quận (Huyện) …………… Tỉnh, Thành phố: …………………………………………………...
- Số điện thoại: ……………………………………………………………………………
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Tên công trình: (cầu vượt, hầm chui, đường ống v.v…)
- Loại công trình: (Vĩnh cửu, tạm)
- Địa điểm xây dựng: Tại km ………………… trên tuyến đường sắt ……………………
- Thuộc tỉnh (thành phố): …………………………………………………………………
- Tiêu chuẩn kỹ thuật (đối với công trình chui dưới đường sắt hoặc cầu đường sắt vượt công trình khác): (Nêu rõ tải trọng, tốc độ thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật cần thiết khác của công trình);
- Quy mô xây dựng công trình: (Nêu rõ công trình xây dựng mới hay cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; quy mô các hạng mục công trình chủ yếu; nêu rõ các hạng mục công trình nằm trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt);
- Biện pháp thi công chủ yếu: (Nêu biện pháp thi công chủ yếu của các hạng mục công trình nằm trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt);
- Biện pháp bảo vệ môi trường: (Nêu biện pháp bảo vệ môi trường đối với đường sắt);
- Thời điểm khởi công và kết thúc thi công công trình: ……………………………………
3. Đơn vị hoặc người thiết kế
Địa chỉ………………………………………………………………………………………
Điện thoại...…………………………………………………………………………………
4. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế .…………………………………………………
Địa chỉ…………………………………… Điện thoại…..…………………………………
Giấy phép hành nghề số: ………………………cấp ngày…………………………………
5. Lời cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và xử lý theo quy định của pháp luật
|
…… ngày …… tháng …… năm ……… Người làm đơn (Ký tên, đóng dấu) |
(PHỤ LỤC 1B)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Thực hiện hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt)
Kính gửi: (Tên cơ quan, tổ chức được phân cấp cấp giấy phép)
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép: ………………………………………
- Người đại diện ……………………………… Chức vụ: ………………………………
- Địa chỉ liên hệ: Số nhà: ………… Đường (xóm) ………… Phường (xã): ……………
Quận (Huyện) …………… Tỉnh, Thành phố: …………………………………………………...
- Số điện thoại: ……………………………………………………………………………
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Tên công việc: ……………………………………………………………………………
- Thuộc công trình: (nếu là công việc thuộc hạng mục công trình): ………………………
- Tại (từ) km…………… (đến km…………) trên tuyến đường sắt ………………………
- Thuộc tỉnh (thành phố): …………………………………………………………………
- Nội dung công việc: (nêu rõ các nội dung công việc phải thực hiện trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt);
- Biện pháp thực hiện hoạt động: (Nêu biện pháp thực hiện hoạt động chủ yếu của các hạng mục công việc;
- Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình trong quá trình thực hiện hoạt động: ………………………………………………………………………………………………
- Biện pháp bảo vệ môi trường: (Nêu biện pháp bảo vệ môi trường đối với đường sắt);
- Thời điểm bắt đầu thực hiện và kết thúc hoạt động: ……………………………………
3. Đơn vị hoặc người thiết kế
Địa chỉ………………………………………………………………………………………
Điện thoại...…………………………………………………………………………………
4. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có) ..………………………………………
Địa chỉ…………………………………… Điện thoại…..…………………………………
Giấy phép hành nghề số: ………………………cấp ngày…………………………………
5. Lời cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép thực hiện hoạt động được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và xử lý theo quy định của pháp luật.
|
…… ngày …… tháng …… năm ……… Người làm đơn (Ký tên, đóng dấu) |
(PHỤ LỤC 2A)
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT, HÀNH LANG AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT)
Số: /GPXD
- Căn cứ Quyết định số……/2005/QĐ-BGTVT ngày…… tháng…… năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về việc cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất dành cho đường sắt;
- Căn cứ Quyết định số……… ngày…… tháng…… năm…… của……… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của……… cơ quan, tổ chức cấp giấy phép).
QUYẾT ĐỊNH
1. Cấp cho: ………………………………………………………………………………...
- Địa chỉ: Số nhà:……… Đường……… Phường (xã): ………Quận (Huyện)…………… Tỉnh, Thành phố: ………………………………………
2. Được phép xây dựng:
- Tên công trình: (cầu vượt, hầm chui, đường ống v.v…)
- Loại công trình: (Vĩnh cửu, tạm)
- Địa điểm xây dựng: Tại km ………………… trên tuyến đường sắt ……………………
- Thuộc tỉnh (thành phố): …………………………………………………………………
- Tiêu thiết kế có ký hiệu: ……………………… Do:…………………………… lập
- Tiêu chuẩn kỹ thuật (đối với công trình chui dưới đường sắt hoặc cầu đường sắt vượt công trình khác): (Nêu rõ tải trọng, tốc độ thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật cần thiết khác của công trình);
- Quy mô xây dựng công trình gồm các hạng mục chủ yếu sau: (Nêu rõ công trình xây dựng mới hay cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; nêu rõ các hạng mục công trình nằm trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt);
- Biện pháp thi công chủ yếu: (Nêu biện pháp thi công chủ yếu của các hạng mục công trình nằm trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt);
- Biện pháp bảo vệ môi trường: (Nêu biện pháp bảo vệ môi trường đối với đường sắt);
- Thời điểm khởi công và kết thúc thi công công trình: ……………………………………
3. Những yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được cấp phép:
- Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình, an toàn giao thông đường sắt;
- Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
- Phải thông báo cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm;
- Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và yết báo phối cảnh công trình, số giấy phép, tên đơn vị thiết kế, đơn vị thi công, ngày hoàn thành tại địa điểm xây dựng công trình.
- Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
- Khi xây dựng xong, chủ đầu tư phải lập hồ sơ hoàn công và báo cho cơ quan cấp giấy phép.
4. Hiệu lực của giấy phép:
- Giấy phép này có hiệu lực trong thời hạn…… ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu. |
Tỉnh (thành phố), ngày …… tháng …… năm …… (cơ quan, tổ chức cấp giấy phép xây dựng ký tên, đóng dấu) |
(PHỤ LỤC 2B)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
(hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt)
Số: /GPTHHĐ
- Căn cứ Quyết định số……/2005/QĐ-BGTVT ngày…… tháng…… năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về việc cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất dành cho đường sắt;
- Căn cứ Quyết định số……… ngày…… tháng…… năm…… của……… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của……… cơ quan, tổ chức cấp giấy phép).
QUYẾT ĐỊNH
1. Cấp cho: ………………………………………………………………………………...
- Địa chỉ: Số nhà:……… Đường……… Phường (xã): ………Quận (Huyện)…………… Tỉnh, Thành phố: ………………………………………
2. Được phép thực hiện hoạt động:
- Tên công việc: ……………………………………………………………………………
- Thuộc công trình (nếu là công việc thuộc hạng mục công trình)
- Tại (từ) km ………… (đến km………) trên tuyến đường sắt …………………………
- Thuộc tỉnh (thành phố): …………………………………………………………………
- Tiêu thiết kế có ký hiệu (nếu có): …………………… Do: ………………………… lập
- Nội dung công việc: (nêu rõ các nội dung công việc phải thực hiện trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt;
- Biện pháp thực hiện hoạt động: (Nêu biện pháp thực hiện hoạt động chủ yếu của các hạng mục công việc);
- Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình trong quá trình thực hiện hoạt động ………………………………………………………………………………………………;
- Biện pháp bảo vệ môi trường: (Nêu biện pháp bảo vệ môi trường đối với đường sắt);
- Thời điểm bắt đầu thực hiện và kết thúc hoạt động: ……………………………………
3. Những yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được cấp phép:
- Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình, an toàn giao thông đường sắt;
- Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật và Giấy phép thực hiện hoạt động này;
- Phải thông báo cho cơ quan cấp giấy phép thực hiện hoạt động đến kiểm tra khi bắt đầu triển khai hoạt động;
- Xuất trình Giấy phép thực hiện hoạt động cho chính quyền sở tại trước khi triển khai hoạt động và yết báo phối cảnh công trình (nếu có), tên đơn vị thiết kế, số giấy phép, ngày hoàn thành tại địa điểm thực hiện hoạt động;
- Khi kết thúc quá trình hoạt động, tổ chức (cá nhân) được phép thực hiện hoạt động phải báo cho cơ quan cấp giấy phép.
4. Hiệu lực của giấy phép:
- Giấy phép này có hiệu lực trong thời hạn…… ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu. |
Tỉnh (thành phố), ngày …… tháng …… năm …… (cơ quan, tổ chức cấp giấy phép thực hiện hoạt động ký tên, đóng dấu) |
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 60/2005/QĐ-BGTVT
NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2005 BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ
VIỆC
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, THỰC HIỆN HOẠT
ĐỘNG
TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG
SẮT"
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn
cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Căn
cứ Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông ngày 02 tháng
12 năm 1994;
Căn
cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục
Đường sắt Việt Nam, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
"Quy định về việc cấp giấy phép xây
dựng, thực hiện hoạt động trong phạm
vi đất dành cho đường sắt".
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ,
Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục
Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng
Cục Giám định và Quản lý chất lượng
công trình giao thông, Chủ tịch Hội đồng
quản trị và Tổng Giám đốc Tổng Công ty
Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Bộ trưởng
Đào Đình Bình
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, THỰC HIỆN HOẠT
ĐỘNG
TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
giao thông vận tải)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Văn bản này quy
định trình tự, thủ tục, hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép; quyền và nghĩa
vụ của tổ chức, cá nhân liên quan đến
việc xây dựng công trình, thực hiện hoạt
động không thuộc kết cấu hạ tầng
đường sắt (sau đây gọi tắt là xây
dựng công trình, thực hiện hoạt động) trong
phạm vi bảo vệ công trình đường sắt,
hành lang an toàn giao thông đường sắt
2. Việc xây dựng các công
trình đường sắt, các hoạt động duy tu,
bảo trì đối với công trình đường
sắt không thuộc phạm vi điều chỉnh của
Quy định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng áp
dụng của Quy định này là tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc xây dựng công trình, thực
hiện hoạt động không thuộc kết cấu
hạ tầng đường sắt nhưng nằm trong
phạm vi bảo vệ công trình đường sắt,
hành lang an toàn giao thông đường sắt.
2. Đối với
đường sắt đô thị sẽ có quy
định riêng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các
từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Phạm vi bảo vệ công
trình đường sắt là khu vực bao quanh, phía trên
không, phía dưới mặt nước, phía dưới
mặt đất của công trình đường sắt
mà ở đó các hành vi gây mất an toàn cho công trình bị
cấm.
2. Hành lang an toàn giao thông
đường sắt là dải đất và khoảng
không gian dọc theo hai bên đường sắt nhằm
bảo đảm an toàn cho giao thông đường
sắt.
3. Đất dành cho
đường sắt gồm đất để xây
dựng công trình đường sắt, đất trong
phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và
đất trong phạm vi hành lang an toàn giao thông
đường sắt.
Điều 4. Mục đích, yêu cầu của
việc cấp giấy phép
1. Việc xây dựng công trình,
thực hiện hoạt động trong phạm vi bảo
vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông
đường sắt phải tuân thủ các quy
định của pháp luật về bảo vệ công
trình giao thông đường sắt, bảo đảm an
toàn công trình, an toàn giao thông vận tải đường
sắt; bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi
trường.
2. Làm căn cứ để
kiểm tra, giám sát, xử lý hành vi vi phạm về bảo
đảm trật tự, an toàn trong việc xây dựng
công trình, thực hiện hoạt động trong phạm
vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an
toàn giao thông đường sắt.
Điều 5. Nguyên tắc cấp giấy phép
1. Việc cấp giấy phép
phải phù hợp với quy hoạch xây dựng chi
tiết về đường sắt do cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt và quy chuẩn, tiêu chuẩn,
quy phạm về kiến trúc, quy hoạch, xây dựng,
bảo vệ môi trường và các văn bản pháp
luật có liên quan.
2. Việc cấp giấy phép
xây dựng công trình chỉ được xem xét đối
với các công trình thiết yếu, công trình phục vụ
quốc phòng, an ninh, công trình dân sinh bắt buộc phải
xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình
đường sắt, hành lang an toàn giao thông
đường sắt và phải có quy hoạch
được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Việc cấp giấy phép
thực hiện hoạt động chỉ được
xem xét đối với các hoạt động duy tu,
sửa chữa, bảo dưỡng các công trình không
thuộc kết cấu hạ tầng đường
sắt đã xây dựng hợp pháp trong phạm vi bảo
vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông
đường sắt.
Điều 6. Những công trình, hoạt
động được xem xét cấp giấy phép
1. Xây dựng đường
ngang, cầu vượt, hầm chui, cống,
đường ống dẫn dầu, dẫn khí, dẫn
nước, đường dây điện, điện
thoại, cáp quang, các công trình khác mà buộc phải
vượt qua hoặc chui dưới đường
sắt, trong phạm vi bảo vệ công trình
đường sắt, hành lang an toàn giao thông
đường sắt.
2. Xây dựng các công trình
tạm, công trình vĩnh cửu không thuộc kết cấu
hạ tầng đường sắt hoặc thực
hiện các hoạt động khác bắt buộc phải
tiến hành trong phạm vi bảo vệ công trình
đường sắt, hành lang an toàn giao thông
đường sắt.
Chương II
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP
Điều 7. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép
Tổ chức, cá nhân có nhu
cầu xây dựng công trình, thực hiện hoạt
động trong phạm vi bảo vệ công trình
đường sắt, hành lang an toàn giao thông
đường sắt lập 03 bộ hồ sơ
gửi cơ quan có thẩm quyền đề nghị
cấp giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép, bao gồm:
1. Đơn đề nghị
cấp giấy phép theo mẫu quy định tại
Phụ lục 1 kèm theo Quy định này. Trường hợp
đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm có
thời hạn thì trong đơn đề nghị cấp
giấy phép còn phải có cam kết tự phá dỡ công
trình và chịu mọi chi phí phá dỡ khi thực hiện
giải phóng mặt bằng để cải tạo,
sửa chữa đường sắt;
2. Hồ sơ thiết kế
kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công
đã được cấp có thẩm quyền duyệt;
ảnh chụp hiện trạng (đối với công
trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có
giấy phép);
3. Ý kiến bằng văn
bản của cơ quan quản lý nhà nước về
đường sắt có thẩm quyền khi lập
dự án xây dựng công trình;
4. Các văn bản chấp
thuận phương án thi công, thực hiện hoạt
động, biện pháp bảo đảm an toàn giao thông,
an toàn công trình đường sắt của doanh nghiệp
kinh doanh kết cấu hạ tầng đường
sắt.
Điều 8. Tiếp nhận hồ sơ
1. Cơ quan cấp giấy phép
có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép, kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ theo quy định tại Điều 7
của Quy định này.
2. Khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép phải
có giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả
kết quả.
3. Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép chưa hợp
lệ, cơ quan cấp giấy phép phải hướng
dẫn cho người đề nghị cấp giấy
phép để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
đúng quy định. Thời gian hoàn chỉnh hồ
sơ không tính vào thời hạn cấp giấy phép.
Điều 9. Thẩm tra hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép
1. Trên cơ sở hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép, các ý kiến tham gia
của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có),
căn cứ tiêu chuẩn về xây dựng và các văn
bản pháp luật khác có liên quan, cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép thẩm định hồ
sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần)
để quyết định hoặc từ chối
cấp giấy phép.
2. Khi cần làm rõ thông tin liên
quan đến các cơ quan, tổ chức khác để
phục vụ việc cấp giấy phép mà không thuộc
trách nhiệm của người đề nghị cấp
giấy phép thì cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm
lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức có liên quan
để làm rõ và xử lý.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được công văn
đề nghị của cơ quan cấp giấy phép, các
cơ quan, tổ chức được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Quá
thời hạn trên, nếu không có văn bản trả
lời thì coi như đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về mọi hậu quả do việc không
trả lời hoặc trả lời chậm trễ gây ra.
4. Giấy phép được
cấp trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Giấy phép được
lập thành 3 bản chính có nội dung như nhau, một
bản cấp cho người đề nghị cấp
giấy phép; một bản gửi cho doanh nghiệp kinh
doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
(khi cơ quan cấp giấy phép không phải là doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng
đường sắt), cho Cục Đường sắt
Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân sở hữu
đường chuyên dùng (khi cơ quan cấp giấy phép
là doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng
đường sắt); một bản lưu tại
cơ quan cấp giấy phép.
Điều 10. Nội dung giấy phép
1. Nội dung chủ yếu
của giấy phép bao gồm:
a) Địa điểm,
vị trí xây dựng công trình, thực hiện hoạt
động;
b) Tên, loại công trình, thực
hiện hoạt động;
c) Quy mô công trình, thực
hiện hoạt động;
d) Biện pháp thi công chủ
yếu và bảo vệ môi trường;
đ) Hiệu lực của
giấy phép, thời điểm khởi công, thời
điểm kết thúc;
e) Những nội dung khác quy
định đối với từng loại công trình,
thực hiện hoạt động.
2. Giấy phép được
cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 2 kèm theo Quy định này.
Điều 11. Gia hạn giấy phép
1. Người đề
nghị cấp giấy phép phải tiến hành làm thủ
tục đề nghị cấp gia hạn giấy phép
trong các trường hợp sau đây:
a) Quá thời hạn 01 tháng,
kể từ ngày được phép khởi công hoặc
bắt đầu thực hiện hoạt động ghi
trong giấy phép mà công trình chưa khởi công hoặc không
triển khai thực hiện hoạt động;
b) Công trình, hoạt động
đã được cấp giấy phép nhưng không
thể hoàn thành theo đúng thời hạn ghi trong giấy
phép.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp gia hạn giấy phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị
cấp gia hạn giấy phép, trong đó nêu rõ lý do
đề nghị gia hạn giấy phép;
b) Bản chính giấy phép đã
được cấp.
3. Thời gian xét cấp gia
hạn giấy phép chậm nhất là 5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp không gia hạn được,
cơ quan cấp giấy phép phải thông báo bằng văn
bản lý do không gia hạn.
4. Cơ quan cấp gia hạn
giấy phép là cơ quan cấp giấy phép.
Chương III
THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP VÀ DOANH NGHIỆP KINH DOANH KẾT CẤU HẠ
TẦNG ĐƯỜNG SẮT
Điều 12. Thẩm quyền cấp giấy phép
1. Đối với
đường sắt quốc gia:
a) Cục Đường
sắt Việt Nam cấp giấy phép đối với các
công trình vĩnh cửu sau đây khi xây dựng mới
hoặc cải tạo, nâng cấp mà có thay đổi hình
dạng, kích thước, kết cấu chịu lực
của công trình đó hoặc của công trình
đường sắt có liên quan:
- Cầu, cầu vượt,
hầm chui;
- Các loại cống có diện
tích thoát nước từ 1.0 m2 trở lên;
- Các loại đường
ống (kể cả đường ống bảo
vệ) có đường kính từ 500 mm trở lên;
- Các công trình và đường
dây điện lực có điện áp từ 35 kV trở
lên.
b) Doanh nghiệp kinh doanh kết
cấu hạ tầng đường sắt cấp
giấy phép đối với:
- Công trình xây dựng tạm
(thời hạn sử dụng của công trình không quá 12
tháng);
- Công trình xây dựng mới
hoặc cải tạo, nâng cấp mà không thuộc
điểm a khoản 1 Điều này;
- Việc thực hiện các
hoạt động bắt buộc phải tiến hành
trong phạm vi bảo vệ công trình đường
sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt.
c) Việc cấp giấy phép
xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang
được thực hiện theo Điều lệ
đường ngang.
2. Tổ chức, cá nhân có
đường sắt chuyên dùng tổ chức cấp
giấy phép đối với các công trình, thực hiện
hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình,
hành lang an toàn giao thông trên đường sắt chuyên dùng
của tổ chức, cá nhân đó.
Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan,
tổ chức cấp giấy phép
1. Niêm yết công khai
điều kiện, trình tự và hồ sơ, thủ
tục cấp giấy phép tại trụ sở cơ quan cấp
giấy phép.
2. Cung cấp bằng văn
bản thông tin liên quan đến việc cấp giấy
phép khi có yêu cầu của người đề nghị
cấp giấy phép. Thời hạn cung cấp thông tin
chậm nhất là 7 ngày làm việc, kể từ khi
nhận được yêu cầu.
3. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc cấp giấy phép
và bồi thường thiệt hại (nếu có).
4. Giải quyết các khiếu
nại, tố cáo về việc cấp giấy phép theo quy
định của pháp luật về khiếu nại,
tố cáo.
5. Kiểm tra việc thực
hiện xây đựng công trình, thực hiện hoạt
động theo giấy phép đã cấp.
6. Đình chỉ việc xây
dựng công trình, thực hiện hoạt động khi
phát hiện có vi phạm; trường hợp đã có
quyết định đình chỉ mà người được
cấp giấy phép vẫn tiếp tục vi phạm thì thu
hồi giấy phép và chuyển đến cấp có
thẩm quyền để xử lý.
7. Lưu trữ hồ sơ
cấp phép và hồ sơ hoàn công để theo dõi, quản
lý.
8. Không được chỉ
định tổ chức, cá nhân thiết kế để
thực hiện việc thiết kế cho người
đề nghị cấp giấy phép.
9. Thu, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp giấy phép theo đúng quy
định hiện hành.
Điều 14. Trách nhiệm, quyền hạn
của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng
đường sắt
1. Trước khi khởi công
công trình hoặc thực hiện hoạt động:
a) Hướng dẫn các tổ
chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng, thực hiện
hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình
đường sắt, hành lang an toàn giao thông
đường sắt lập hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép;
b) Cấp giấy phép theo phân
cấp;
c) Thống nhất với
chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép theo các quy định tại
khoản 4 Điều 7 và khoản 1, khoản 5 Điều
16 của Quy định này;
d) Bàn giao hiện trường
cho đơn vị thi công công trình, thực hiện
hoạt động.
2. Trong thời gian thi công công
trình hoặc thực hiện hoạt động:
a) Kiểm tra, kiểm soát
việc thực hiện các quy định bảo
đảm an toàn công trình, an toàn giao thông trong thi công theo
giấy phép và các quy định của pháp luật;
b) Được đình
chỉ hoặc tạm đình chỉ theo thẩm quyền
đối với việc xây dựng công trình, thực
hiện hoạt động không đúng giấy phép
hoặc không bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao
thông.
3. Sau khi hoàn thành công trình
hoặc kết thúc thực hiện hoạt động:
Tham gia nghiệm thu, tiếp
nhận lại hiện trường và hồ sơ hoàn công
công trình để quản lý, theo dõi, khai thác theo quy
định.
Chương IV
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ,
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Điều 15. Quyền của chủ đầu
tư, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép
1. Yêu cầu cơ quan cấp
giấy phép giải thích, hướng dẫn và thực
hiện đúng các quy định về việc cấp
giấy phép;
2. Khiếu nại, tố cáo
những hành vi vi phạm pháp luật trong việc cấp
giấy phép.
Điều 16. Trách nhiệm của chủ
đầu tư, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép
1. Khi lập dự án xây
dựng, tiến hành hoạt động trong phạm vi
bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an
toàn giao thông đường sắt, phải có ý kiến
bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà
nước về đường sắt có thẩm
quyền, của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu
hạ tầng đường sắt.
2. Nộp đầy đủ
hồ sơ và chịu trách nhiệm về tính trung thực
của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
3. Nộp lệ phí cấp
giấy phép theo quy định hiện hành.
4. Chỉ được
khởi công xây dựng công trình, thực hiện hoạt
động sau khi có giấy phép do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền cấp; thực hiện đúng nội
dung của giấy phép; khi có sự thay đổi thiết
kế phải được sự chấp thuận
của cơ quan, tổ chức cấp giấy phép.
5. Trước khi thi công công
trình hoặc tiến hành hoạt động phải
thỏa thuận với doanh nghiệp kinh doanh kết
cấu hạ tầng đường sắt về
thời gian thi công, làm thủ tục nhận bàn giao mặt
bằng thi công, thực hiện hoạt động.
6. Chịu trách nhiệm quản
lý và bảo đảm giao thông vận tải thông suốt,
an toàn khu vực được bàn giao kể từ ngày
nhận mặt bằng thi công, thực hiện hoạt
động.
7. Khi hoàn thành công trình hoặc
kết thúc công việc, phải dỡ bỏ các
chướng ngại vật do xây dựng công trình hoặc
thực hiện hoạt động gây ra; bàn giao lại
hiện trường và hồ sơ hoàn công cho doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng
đường sắt.
8. Phải bồi thường
khi gây ra thiệt hại cho công trình đường sắt
và an toàn giao thông vận tải đường sắt theo
quy định của pháp luật.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Tổ chức thực hiện
1. Cục Đường
sắt Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực
hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện
có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân
báo cáo kịp thời về Bộ Giao thông vận tải
để xem xét, giải quyết.
Điều 18. Thanh tra, kiểm tra
Việc thanh tra, kiểm tra
thực hiện Quy định này được thực
hiện theo quy định của pháp luật về thanh
tra, kiểm tra.
(Phụ lục 1a)
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Xây
dựng công trình trong phạm vi bảo vệ công trình
đường sắt,
hành lang an toàn giao thông đường sắt)
Kính
gửi: (Tên cơ quan, tổ
chức được phân cấp cấp giấy phép)
1. Tên
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép:
- Người đại diện:
.......................................... Chức
vụ:.......................................
- Địa chỉ liên hệ: Số
nhà:................... Đường (Xóm)............
Phường (Xã).........
Quận (Huyện)...................Tỉnh, Thành
phố:.....................................................
- Số điện thoại:...................................................................................................
2.
Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Tên công trình: (cầu
vượt, hầm chui, đường ống v.v.....)
- Loại công trình: (Vĩnh
cửu, tạm)
- Địa điểm xây dựng: Tại
km....................................trên tuyến đường
sắt........
- Thuộc tỉnh (thành
phố)....................................................................................
- Tiêu chuẩn kỹ thuật (đối với công
trình chui dưới đường sắt hoặc cầu
đường sắt vượt công trình khác): (Nêu rõ trọng tải, tốc
độ thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật
cần thiết khác của công trình);
- Quy mô xây dựng công trình: (Nêu
rõ công trình xây dựng mới hay cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp; quy mô các hạng mục công trình
chủ yếu; nêu rõ các hạng mục công trình nằm trong
phạm vi bảo vệ công trình đường sắt,
hành lang an toàn giao thông đường sắt);
- Biện pháp thi công chủ yếu: (Nêu biện pháp thi công chủ yếu của các
hạng mục công trình nằm trong phạm vi bảo
vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao
thông đường sắt);
- Biện pháp bảo vệ môi trường: (Nêu biện pháp bảo vệ môi
trường đối với đường sắt);
- Thời điểm khởi công và kết thúc thi công
công trình:..................................
3.
Đơn vị hoặc người thiết kế:........................................................................
Địa
chỉ............................................................................................................
Điện
thoại......................................................................................................
4.
Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế.......................................................
Địa
chỉ................................................ Điện
thoại.......................................
Giấy phép hành nghề số:.................... cấp
ngày.........................................
5.
Lời cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng
được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và xử lý theo quy định của pháp
luật.
..........ngày....... tháng........năm
Người làm
đơn
(Ký tên, đóng dấu)
(Phụ lục 1b)
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Thực
hiện hoạt động trong phạm vi bảo vệ
công trình đường sắt,
hành lang an toàn giao thông đường sắt)
Kính
gửi: (Tên cơ quan, tổ
chức được phân cấp cấp giấy phép)
1. Tên
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép:
- Người đại diện:
.......................................... Chức
vụ:.......................................
- Địa chỉ liên hệ: Số
nhà:................... Đường (Xóm)............ Phường
(Xã).........
Quận (Huyện)...................Tỉnh, Thành
phố:.....................................................
- Số điện
thoại:...................................................................................................
2.
Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Tên công
việc:.................................................................................................
- Thuộc công trình (nếu là công việc thuộc
hạng mục công trình):..................
- Tại (từ) km.................... (đến km.........)
trên tuyến đường sắt......................
- Thuộc tỉnh (thành
phố)....................................................................................
- Nội dung công việc: (nêu rõ các nội dung công
việc phải thực hiện trong phạm vi bảo
vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao
thông đường sắt);
- Biện pháp thực hiện hoạt động: (Nêu biện pháp thực hiện
hoạt động chủ yếu của các hạng
mục công việc);
- Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn
công trình trong quá trình thực hiện hoạt động:.........................................................................................................
- Biện pháp bảo vệ môi trường: (Nêu biện pháp bảo vệ môi
trường đối với đường sắt);
- Thời điểm bắt đầu thực
hiện và kết thúc hoạt động:.........................................
3.
Đơn vị hoặc người thiết kế
(nếu có):.............................................................
Địa
chỉ............................................................................................................
Điện thoại......................................................................................................
4.
Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế
(nếu có)..........................................
Địa
chỉ................................................ Điện thoại.......................................
Giấy phép hành nghề số:.................... cấp
ngày.........................................
5.
Lời cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép thực
hiện hoạt động được cấp, nếu
sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và xử lý theo quy
định của pháp luật.
..........ngày....... tháng........năm
Người làm
đơn
(Ký tên, đóng dấu)
(Phụ lục 2a)
(Cơ quan cấp
giấy phép xây dựng) |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG
(Xây
dựng công trình trong phạm vi bảo vệ công trình
đường sắt,
hành lang an toàn giao thông đường sắt)
Số /GPXD
- Căn cứ Quyết định
số...../2005/QĐ-BGTVT ngày.....tháng.....năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy
định về việc cấp giấy phép xây dựng,
thực hiện hoạt động trong phạm vi
đất dành cho đường sắt;
- Căn cứ Quyết định
số........ngày...........tháng.......năm............của..........quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của...... (cơ quan, tổ chức cấp
giấy phép).
QUYẾT
ĐỊNH
1.
Cấp cho:..........................................................................................................
- Địa chỉ: Số nhà:...................
Đường........................... Phường
(Xã)................
Quận (Huyện)...................Tỉnh, Thành
phố:.....................................................
2.
Được phép xây dựng:
- Tên công trình: (cầu
vượt, hầm chui, đường ống v.v.....)
- Loại công trình: (Vĩnh
cửu, tạm)
- Địa điểm xây dựng: Tại
km....................................trên tuyến đường
sắt........
- Thuộc tỉnh (thành
phố)....................................................................................
- Theo thiết kế có ký hiệu:.......................
Do:...................................... lập
- Tiêu chuẩn kỹ thuật (đối với công
trình chui dưới đường sắt hoặc cầu
đường sắt vượt công trình khác): (Nêu rõ trọng tải, tốc
độ thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật
cần thiết khác của công trình);
- Quy mô xây dựng công trình gồm các hạng mục
chủ yếu sau: (Nêu rõ công
trình xây dựng mới hay cải tạo, sửa chữa,
nâng cấp; nêu rõ các hạng mục công trình nằm trong
phạm vi bảo vệ công trình đường sắt,
hành lang an toàn giao thông đường sắt);
- Biện pháp thi công chủ yếu: (Nêu biện pháp thi công chủ yếu của các
hạng mục công trình nằm trong phạm vi bảo
vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao
thông đường sắt);
- Biện pháp bảo vệ môi trường: (Nêu biện pháp bảo vệ môi
trường đối với đường sắt);
- Thời điểm khởi công và kết thúc thi công
công trình:..................................
3.
Những yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân
được cấp phép:
- Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn
công trình, an toàn giao thông đường sắt;
- Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về xây dựng và Giấy phép xây
dựng này;
- Phải thông báo cho cơ quan cấp giấy phép xây
dựng đến kiểm tra khi định vị công
trình, xây móng và công trình ngầm;
- Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền
sở tại trước khi khởi công xây dựng và
yết báo phối cảnh công trình, số giấy phép, tên
đơn vị thiết kế, đơn vị thi công,
ngày hoàn thành tại địa điểm xây dựng công
trình.
- Khi cần thay đổi thiết kế thì phải
báo cáo và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép xây dựng.
- Khi xây dựng xong, chủ đầu tư phải
lập hồ sơ hoàn công và báo cáo cho cơ quan cấp
giấy phép.
4.
Hiệu lực của giấy phép:
Giấy phép này có hiệu lực trong thời
hạn......ngày, kể từ ngày ký.
Tỉnh (thành phố)..........ngày....... tháng........năm
(cơ quan, tổ
chức cấp giấy phép xây dựng
ký tên, đóng
dấu)
(Phụ lục 2b)
(Cơ quan cấp
giấy phép thực hiện hoạt động) |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
GIẤY PHÉP
THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG
(Hoạt
động trong phạm vi bảo vệ công trình
đường sắt,
hành lang an toàn giao thông đường sắt)
Số /GPTHHĐ
- Căn cứ Quyết định
số...../2005/QĐ-BGTVT ngày.....tháng.....năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy
định về việc cấp giấy phép xây dựng,
thực hiện hoạt động trong phạm vi
đất dành cho đường sắt;
- Căn cứ Quyết định
số........ngày...........tháng.......năm............của..........quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của...... (cơ quan, tổ chức cấp
giấy phép).
QUYẾT
ĐỊNH
1.
Cấp cho:..........................................................................................................
- Địa chỉ: Số nhà:...................
Đường.............................. Phường
(Xã).............
Quận (Huyện)...................Tỉnh, Thành
phố:.....................................................
2.
Được phép thực hiện hoạt động:
- Tên công việc:
- Thuộc công trình (nếu là công việc thuộc
hạng mục công trình):.................
- Tại (từ) km.......... (đến km........) trên
tuyến đường sắt.................................
- Thuộc tỉnh (thành phố)....................................................................................
- Theo thiết kế có ký hiệu (nếu
có):....................... Do:................................ lập
- Nội dung công việc: (nêu
rõ các nội dung công việc phải thực hiện trong
phạm vi bảo vệ công trình đường sắt,
hành lang an toàn giao thông đường sắt);
- Biện pháp thực hiện hoạt động: (Nêu biện pháp thực hiện
hoạt động chủ yếu của các hạng
mục công việc);
- Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn
công trình trong quá trình thực hiện hoạt
động:.........................................................................................................
- Biện pháp bảo vệ môi trường: (Nêu biện pháp bảo vệ môi
trường đối với đường sắt);
- Thời điểm khởi công và kết thúc
hoạt động:.................................................
3.
Những yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân
được cấp phép:
- Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn
công trình, an toàn giao thông đường sắt;
- Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật và Giấy phép thực hiện hoạt
động này;
- Phải thông báo cho cơ quan cấp giấy phép
thực hiện hoạt động đến kiểm tra
khi bắt đầu triển khai hoạt động;
- Xuất trình Giấy phép thực hiện hoạt
động cho chính quyền sở tại trước khi
triển khai hoạt động và yết báo phối
cảnh công trình (nếu có), tên đơn vị thiết
kế, số giấy phép, ngày hoàn thành tại địa
điểm thực hiện hoạt động.
- Khi kết thúc quá trình hoạt động, tổ
chức (cá nhân) được phép thực hiện hoạt
động phải báo cáo cho cơ quan cấp giấy phép.
4.
Hiệu lực của giấy phép:
Giấy phép này có hiệu lực trong thời
hạn......ngày, kể từ ngày ký.
Tỉnh (thành phố)..........ngày....... tháng........năm
(cơ quan, tổ
chức cấp giấy phép xây dựng
ký tên, đóng dấu)