Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 02/2024/QĐ-UBND Bình Thuận sửa đổi Quyết định 31/2015/QĐ-UBND
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 02/2024/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 02/2024/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đoàn Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 12/01/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 02/2024/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2024/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 12 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 31/2015/QĐ- UBND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
______________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Khiếu nại;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 366/TTr-STNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023 và Công văn số 6189/STNMT-TTr ngày 25 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được ban hành kèm theo Quyết định số 31/2015/QĐ- UBND ngày 15/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
Thực hiện theo quy định tại khoản 58 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Trường hợp một hoặc các bên tranh chấp không nhận quyết định, không ký tên hoặc điểm chỉ vào biên bản thì cán bộ ghi rõ lý do và có 02 người chứng kiến, ký tên. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm triển khai quyết định tiến hành niêm yết công khai quyết định tại ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp và thông báo cho ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa chỉ thường trú các bên tranh chấp, việc niêm yết phải được lập thành biên bản.
Thời gian niêm yết thực hiện theo quy định tại khoản 58 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. Ngày bắt đầu niêm yết được xem là ngày quyết định đã được giao.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Thành lập ban thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật
1. Trước khi tiến hành cưỡng chế, chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập ban thực hiện cưỡng chế.
2. Thành phần ban thực hiện cưỡng chế gồm:
a) Chủ tịch hoặc phó chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện là trưởng ban;
b) Thành viên đại diện cho các cơ quan cấp huyện gồm: Thanh tra, tư pháp, tài nguyên và môi trường, xây dựng; đại diện lãnh đạo ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất và các thành viên khác do chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Trường hợp người được thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có đơn yêu cầu thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật
1. Sau khi quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật nhưng chưa được thi hành, người được thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có quyền nộp đơn yêu cầu thi hành quyết định gửi đến ủy ban nhân dân cấp huyện (tại ban tiếp công dân cấp huyện).
2. Ban tiếp công dân cấp huyện phải vào sổ nhận đơn, ra phiếu nhận đơn và chuyển đơn cho ủy ban nhân dân cấp huyện.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thành lập, ban thực hiện cưỡng chế tổ chức họp và tham mưu cho chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
2. Nội dung quyết định cưỡng chế phải đầy đủ thông tin cá nhân, địa chỉ của người bị cưỡng chế; thông tin thửa đất, diện tích đất, vị trí thửa đất, nơi đất tọa lạc để đảm bảo thi hành cưỡng chế đúng đối tượng.”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:
“Điều 19. Nội dung tiến hành triển khai quyết định cưỡng chế
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 91 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 59 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai).”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau:
“Điều 25. Kinh phí bảo đảm thực hiện cưỡng chế
1. Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
2. Việc lập và thanh quyết toán kinh phí thực hiện cưỡng chế thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.”.
Điều 2. Thay thế các cụm từ “Ban cưỡng chế” tại Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận bằng cụm từ “ban thực hiện cưỡng chế”.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh; chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; chủ tịch ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |