Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 134/2016/QH13 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 134/2016/QH13
Cơ quan ban hành: | Quốc hội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 134/2016/QH13 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 09/04/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến 2020
Nhằm đáp ứng yêu cầu về đất đai cho các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong tình hình mới…, ngày 09/04/2016, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 134/2016/QH13 về điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia.
Tại Nghị quyết, Quốc hội đã điều chỉnh tăng nhóm đất nông nghiệp đến năm 2020 thêm 306.330 ha, trong đó, giảm quy hoạch đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối; tăng quy hoạch đất rừng đặc dụng và đất rừng sản xuất. Quy hoạch nhóm đất phi nông nghiệp được giảm 100.080 ha; trong đó, giảm đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo và đất ở tại đô thị…
Trên cơ sở điều chỉnh nêu trên, Quốc hội cũng yêu cầu các Bộ, ngành, đơn vị liên quan xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tra, đánh giá thực trạng đất sản xuất nông nghiệp bỏ hoang; hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý đất đai, chính sách tài chính về đất đai để khuyến khích việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tránh bỏ hoang gây lãng phí đất đai…
Xem chi tiết Nghị quyết 134/2016/QH13 tại đây
tải Nghị quyết 134/2016/QH13
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUỐC HỘI ---------- Nghị quyết số: 134/2016/QH13 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2016 |
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Chỉ tiêu sử dụng đất | Diện tích (1.000 ha) | ||
Quy hoạch đến năm 2020 theo Nghị quyết số 17/2011/QH13 | Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 | Tăng (+) Giảm (-) | |
1. Nhóm đất nông nghiệp | 26.731,76 | 27.038,09 | +306,33 |
- Đất trồng lúa | 3.812,43 | 3.760,39 | -52,04 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên) | 3.221,91 | 3.128,96 | -92,95 |
- Đất rừng phòng hộ | 5.841,69 | 4.618,44 | -1.223,25 |
- Đất rừng đặc dụng | 2.271,19 | 2.358,87 | + 87,68 |
- Đất rừng sản xuất | 8.132,11 | 9.267,94 | + 1.135,83 |
- Đất nuôi trồng thủy sản | 790,00 | 767,96 | -22,04 |
- Đất làm muối | 14,78 | 14,50 | -0,28 |
2. Nhóm đất phi nông nghiệp | 4.880,32 | 4.780,24 | -100,08 |
- Đất quốc phòng | 388,03 | 340,96 | -47,07 |
- Đất an ninh | 81,83 | 71,14 | -10,69 |
- Đất khu công nghiệp | 200,00 | 191,42 | -8,58 |
- Đất phát triển hạ tầng | 1.578,43 | 1.561,39 | -17,04 |
Trong đó: | | | |
+ Đất xây dựng cơ sở văn hóa | 20,43 | 27,82 | + 7,39 |
+ Đất xây dựng cơ sở y tế | 10,07 | 10,98 | + 0,91 |
+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | 81,77 | 68,48 | -13,29 |
+ Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | 44,76 | 46,81 | + 2,05 |
- Đất có di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh | 27,71 | 35,19 | + 7,48 |
- Đất bãi thải, xử lý chất thải | 20,95 | 21,91 | + 0,96 |
- Đất ở tại đô thị | 202,44 | 199,13 | -3,31 |
3. Nhóm đất chưa sử dụng | | | |
- Đất chưa sử dụng còn lại | 1.483,28 | 1.310,36 | -172,92 |
- Diện tích đưa vào sử dụng | 1.680,60 | 1.853,52 | + 172,92 |
4. Đất khu công nghệ cao | | 3,63 | |
5. Đất khu kinh tế | | 1.582,96 | |
6. Đất đô thị | | 1.941,74 | |
Chỉ tiêu sử dụng đất | Diện tích (1.000 ha) | |||||
Hiện trạng năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
1. Nhóm đất nông nghiệp | 26.791,58 | 26.833,83 | 26.898,14 | 26.960,77 | 27.009,46 | 27.038,09 |
- Đất trồng lúa | 4.030,75 | 3.970,42 | 3.918,13 | 3.866,43 | 3.809,09 | 3.760,39 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên) | 3.275,38 | 3.240,73 | 3.213,64 | 3.189,87 | 3.157,99 | 3.128,96 |
- Đất rừng phòng hộ | 5.648,99 | 5.438,50 | 5.208,02 | 4.994,01 | 4.791,14 | 4.618,44 |
- Đất rừng đặc dụng | 2.210,25 | 2.240,20 | 2.271,86 | 2.304,35 | 2.334,80 | 2.358,87 |
- Đất rừng sản xuất | 7.840,91 | 8.131,55 | 8.452,94 | 8.754,73 | 9.035,46 | 9.267,94 |
- Đất nuôi trồng thủy sản | 749,11 | 753,34 | 756,57 | 760,73 | 764,50 | 767,96 |
- Đất làm muối | 16,70 | 16,18 | 15,79 | 15,42 | 14,95 | 14,50 |
2. Nhóm đất phi nông nghiệp | 4.049,11 | 4.209,18 | 4.363,59 | 4.503,75 | 4.645,04 | 4.780,24 |
- Đất quốc phòng | 252,52 | 271,20 | 290,08 | 308,85 | 325,16 | 340,96 |
- Đất an ninh | 56,58 | 59,79 | 62,58 | 65,54 | 68,51 | 71,14 |
- Đất khu công nghiệp | 103,32 | 123,06 | 141,61 | 157,69 | 174,84 | 191,42 |
- Đất phát triển hạ tầng | 1.338,32 | 1.387,41 | 1.434,45 | 1.477,48 | 1.519,94 | 1.561,39 |
Trong đó: | | | | | | |
+ Đất xây dựng cơ sở văn hóa | 19,62 | 21,39 | 23,11 | 24,71 | 26,37 | 27,82 |
+ Đất xây dựng cơ sở y tế | 8,20 | 8,80 | 9,38 | 9,89 | 10,45 | 10,98 |
+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | 50,34 | 54,42 | 58,23 | 61,68 | 65,14 | 68,48 |
+ Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | 21,45 | 27,09 | 32,37 | 37,10 | 42,04 | 46,81 |
- Đất có di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh | 26,53 | 28,43 | 30,23 | 31,84 | 33,57 | 35,19 |
- Đất bãi thải, xử lý chất thải | 12,26 | 14,37 | 16,45 | 18,31 | 20,17 | 21,91 |
- Đất ở tại đô thị | 173,80 | 179,37 | 184,52 | 189,67 | 194,74 | 199,13 |
3. Nhóm đất chưa sử dụng | 2.288,00 | 2.085,68 | 1.866,97 | 1.664,15 | 1.474,19 | 1.310,36 |
4. Đất khu công nghệ cao | 3,63 | 3,63 | 3,63 | 3,63 | 3,63 | 3,63 |
5. Đất khu kinh tế | 1.582,96 | 1.582,96 | 1.582,96 | 1.582,96 | 1.582,96 | 1.582,96 |
6. Đất đô thị | 1.642,42 | 1.706,72 | 1.766,50 | 1.828,94 | 1.890,96 | 1.941,74 |
| CHỦ TỊCH QUỐC HỘI Nguyễn Thị Kim Ngân |