Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Dự thảo Quyết định điều chỉnh Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tải về
thuộc tính Quyết định
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở | Loại dự thảo: | Quyết định |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh
Quyết định về điều chỉnh Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí MinhTải Quyết định
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: /2024/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 7 năm 2024
|
DỰ THẢO
Ngày 19/7/2024
QUYẾT ĐỊNH
Về điều chỉnh Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015.
Căn cứ Luật ban hành các văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015.
Căn cứ Luật đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số …./TTr-STNMT-KTĐ ngày … tháng 7 năm 2024; ý kiến của Hội đồng Thẩm định Bảng giá đất Thành phố tại Thông báo số …./TB-HĐTĐBGĐ ngày … tháng 7 năm 2024; ý kiến của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố tại Công văn số … /MTTQ-BTT ngày … tháng 7 năm 2024; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số … /STP-VB ngày … tháng 7 năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 8 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Điều 2. Quyết định này điều chỉnh nội dung Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục Trưởng Cục thuế Thành phố, Giám đốc các sở, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện và thành phố Thủ Đức, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Phan Văn Mãi
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
QUY ĐỊNH
Về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Chương I
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
2. Bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư...”;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
c) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
d) Tính thuế sử dụng đất;
đ) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
e) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
g) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
h) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
i) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
k) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
m) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
3. Người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 3. Đối với đất nông nghiệp
1. Phân khu vực và vị trí đất:
a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:
- Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;
- Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;
- Khu vực
b) Vị trí:
- Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
+ Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.
- Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;
+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.
2. Bảng giá các loại đất nông nghiệp:
a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
- Khu vực 1: Bảng 1
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Nhóm | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
I | Các Quận (không bao gồm thành phố Thủ Đức) | 8.600.000 | 7.000.000 | 5.500.000 |
II | Thành phố Thủ Đức |
|
|
|
1 | Quận 2 (cũ) | 6.100.000 | 5.400.000 | 4.900.000 |
2 | Quận 9 (cũ) | 5.500.000 | 4.900.000 | 4.500.000 |
3 | Quận Thủ Đức (cũ) | 6.100.000 | 5.400.000 | 4.900.000 |
- Khu vực 2:
+ Huyện Nhà Bè: Bảng 2
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Nhóm | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Nhóm 1: Thị trấn Nhà Bè, xã Phú Xuân, xã Phước Kiển | 4.000.000 | 3.400.000 | 3.100.000 |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại | 3.800.000 | 3.200.000 | 2.900.000 |
+ Huyện Hóc Môn: Bảng 3
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Nhóm | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Nhóm 1: Thị trấn Hóc Môn, xã Thới Tam Thôn, xã Tân Xuân, xã Xuân Thới Đông, xã Xuân Thới Thượng, xã Xuân Thới Sơn, xã Bà Điểm, xã Trung Chánh, xã Đông Thạnh | 3.400.000 | 2.600.000 | 2.300.000 |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại | 3.300.000 | 2.500.000 | 2.200.000 |
+ Huyện Bình Chánh: Bảng 4
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Nhóm | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Nhóm 1: Thị trấn Tân Túc, xã Bình Hưng, xã Phong Phú, xã Lê Minh Xuân, xã Vĩnh Lộc A, xã Vĩnh Lộc B, xã Phạm Văn Hai, xã Tân Kiên, xã Bình Chánh, xã Tân Quý Tây, Hưng Long | 3.200.000 | 2.600.000 | 2.300.000 |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại | 2.700.000 | 2.200.000 | 1.700.000 |
+ Huyện Củ Chi: Bảng 5
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Nhóm | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Nhóm 1: Thị trấn Củ Chi, xã Tân Thạnh Đông, xã Tân Thạnh Tây, xã Phú Hòa Đông, xã Hòa Phú, xã Bình Mỹ, xã Tân Phú Trung, xã Phước Vĩnh An, xã Tân An Hội, xã Trung An, xã Tân Thông Hội | 3.100.000 | 2.400.000 | 2.000.000 |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại | 2.600.000 | 2.100.000 | 1.600.000 |
- Khu vực 3: Huyện Cần Giờ, Bảng 6
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Nhóm | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Nhóm 1: Thị trấn Cần Thạnh, xã Bình Khánh, xã Long Hòa | 1.900.000 | 1.700.000 | 1.300.000 |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại | 1.300.000 | 1.200.000 | 900.000 |
b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm
- Khu vực 1: Bảng 7
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Nhóm | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
I | Các Quận (không bao gồm thành phố Thủ Đức) | 9.900.000 | 8.100.000 | 6.400.000 |
II | thành phố Thủ Đức |
|
|
|
1 | Quận 2 (cũ) | 6.700.000 | 5.900.000 | 5.400.000 |
2 | Quận 9 (cũ) | 6.100.000 | 5.400.000 | 4.900.000 |
3 | Quận Thủ Đức (cũ) | 6.700.000 | 5.900.000 | 5.400.000 |
- Khu vực 2:
+ Huyện Nhà Bè: Bảng 8
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Nhóm | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Nhóm 1: Thị trấn Nhà Bè, xã Phú Xuân, xã Phước Kiển | 4.400.000 | 3.700.000 | 3.400.000 |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại | 4.200.000 | 3.500.000 | 3.200.000 |
+ Huyện Hóc Môn: Bảng 9
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Nhóm | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Nhóm 1: Thị trấn Hóc Môn, xã Thới Tam Thôn, xã Tân Xuân, xã Xuân Thới Đông, xã Xuân Thới Thượng, xã Xuân Thới Sơn, xã Bà Điểm, xã Trung Chánh, xã Đông Thạnh | 3.900.000 | 3.100.000 | 2.600.000 |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại | 3.800.000 | 2.900.000 | 2.500.000 |
+ Huyện Bình Chánh: Bảng 10
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Nhóm | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Nhóm 1: Thị trấn Tân Túc, xã Bình Hưng, xã Phong Phú, xã Lê Minh Xuân, xã Vĩnh Lộc A, xã Vĩnh Lộc B, xã Phạm Văn Hai, xã Tân Kiên, xã Bình Chánh, xã Tân Quý Tây, Hưng Long | 3.800.000 | 3.000.000 | 2.600.000 |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại | 3.100.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
+ Huyện Củ Chi: Bảng 11
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Nhóm | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Nhóm 1: Thị trấn Củ Chi, xã Tân Thạnh Đông, xã Tân Thạnh Tây, xã Phú Hòa Đông, xã Hòa Phú, xã Bình Mỹ, xã Tân Phú Trung, xã Phước Vĩnh An, xã Tân An Hội, xã Trung An, xã Tân Thông Hội | 3.600.000 | 2.900.000 | 2.300.000 |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại | 3.000.000 | 2.400.000 | 1.900.000 |
- Khu vực 3: Huyện Cần Giờ, Bảng 12
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Nhóm | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Nhóm 1: Thị trấn Cần Thạnh, xã Bình Khánh, xã Long Hòa | 2.000.000 | 1.800.000 | 1.400.000 |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại | 1.600.000 | 1.300.000 | 1.000.000 |
c) Bảng giá đất rừng sản xuất
- Đất rừng sản xuất tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm khu vực 3, nhóm 2 tương ứng từng vị trí của từng quận huyện.
- Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.
d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
- Đất nuôi trồng thủy sản tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo nhóm 2 tương ứng từng vị trí, khu vực.
đ) Bảng giá đất làm muối
- Đất làm muối tính bằng 80% giá đất nuôi trồng thủy sản theo khu vực 3 tương ứng từng vị trí.
e) Các loại đất nông nghiệp khác
Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác.
f) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
- Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100 % giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất.
- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thể. Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính.
g) Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng loại đất.
e) Đất chăn nuôi tập trung được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng loại đất.
Điều 4. Đối với đất phi nông nghiệp
1. Phân loại vị trí:
a) Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong bảng giá đất.
b) Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
- Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.
- Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất.
2. Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp.
a) Bảng giá đất ở:
- Giá đất ở của vị trí 1: Phụ lục Bảng 13 đính kèm.
b) Đất thương mại, dịch vụ:
- Giá đất: tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 13 và các vị trí theo khoản 1 Điều này).
- Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực.
c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp:
- Giá đất: tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 13 và các vị trí theo khoản 1 Điều này).
- Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực.
d) Đất nghĩa trang, nghĩa địa: tính bằng 60% giá đất ở liến kề.
đ) Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
e) Đất tôn giáo: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
g) Đối với đất trong Khu Công nghệ cao: tính theo mặt bằng giá đất ở, sau đó quy định bảng giá các loại đất trong Khu Công nghệ cao như sau:
- Đất với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở - Bảng 13 đính kèm.
- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở - Bảng 13 đính kèm.
Điều 5: Đối với các loại đất khác
1. Các loại đất nông nghiệp khác:
Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác.
2. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản:
- Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100 % giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất.
- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thể. Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính.
3. Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
Tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.
5. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
Chương
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố, các sở - ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các quận - huyện và thành phố Thủ Đức có trách nhiệm triển khai thi hành quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở - ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận - huyện và thành phố Thủ Đức đề xuất ý kiến trình Ủy ban nhân dân Thành phố hướng dẫn hoặc quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và kịp thời./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
văn bản tiếng việt
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!