Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9839:2013 ISO 4200:1991 Ống thép đầu bằng, hàn và không hàn - Kích thước và khối lượng trên một mét dài
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9839:2013
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9839:2013 ISO 4200:1991 Ống thép đầu bằng, hàn và không hàn - Kích thước và khối lượng trên một mét dài
Số hiệu: | TCVN 9839:2013 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Ngày ban hành: | 22/08/2013 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TCVN | TIÊU CHUẨN QUỐC GIA |
TCVN 9839:2013
ISO 4200:1991
Xuất bản lần 1
ỐNG THÉP ĐẦU BẰNG, HÀN VÀ KHÔNG HÀN -
KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG
TRÊN MỘT MÉT DÀI
Plain end steel tubes, welded and seamless -
General tables of dimensions and masses per unit length
HÀ NỘI - 2013
Lời nói đầu
TCVN 9839:2013 hoàn toàn tương với ISO 4200:1991.
TCVN 9839:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5 Ống kim
loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Ống thép đầu bằng, hàn và không hàn -
Kích thước và khối lượng trên một mét dài
Plain end Steel tubes, welded and seamless-
General tables of dimensions and masses per unit length
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định kích thước tính bằng milimét và khối lượng trên một mét dài tính bằng kilogram trên mét của ống thép đầu bằng.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho hai nhóm ống:
- Nhóm 1: ống thông dụng (xem Bảng 2);
- Nhóm 2: ống chính xác (xem Bảng 3).
Đường kính ngoài được phân loại: ba loạt cho nhóm 1 và hai loạt cho nhóm 2.
Sự phân loại theo đường kính ngoài và lựa chọn chiều dày ưu tiên đã cung cấp thông tin cho lựa chọn các kích thước ống theo tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn quốc tế cho các mục đích chung hoặc sử dụng trong các ứng dụng cụ thể. Việc sử dụng thông tin này sẽ đảm bảo lựa chọn các kích thước thuận lợi nhất cho các mục đích cụ thể.
Khối lượng của ống có kích thước khác với quy định trong Bàng 2 và Bàng 3, phải được tính toán bằng cách sử dụng công thức cho trong Điều 4.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho ống có ren phù hợp với TCVN 7701-1 (ISO 7-1). Khối lượng của các ống đó, cả đầu có ren và đầu bằng được cho trong TCVN 8888 (ISO 65).
2 Phân loại đường kính ngoài
Đường kính ngoài của ống thép được phân thành 3 loạt được quy định dưới đây.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.