Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9316-1:2013 ISO 11363-1:2010 Chai chứa khí-Ren côn 17E và 25E để nối van vào chai chứa khí-Phần 1: Đặc tính kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9316-1:2013

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9316-1:2013 ISO 11363-1:2010 Chai chứa khí-Ren côn 17E và 25E để nối van vào chai chứa khí-Phần 1: Đặc tính kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 9316-1:2013Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2013Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9316-1:2013

CHAI CHỨA KHÍ - REN CÔN 17E VÀ 25E ĐỂ NỐI VAN VÀO CHAI CHỨA KHÍ - PHẦN 1: ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Gas cylinders – 17E and 25E taper threads for connection of valves to gas cylinders - Part 1: Specification

Lời nói đầu

TCVN 9316-1:2013 thay thế TCVN 7165:2002(ISO 10920:1997)

Và TCVN 7481-1:2005

TCVN 9316-1:2003 hoàn toàn tương đương ISO 11363-1:2010.

 TCVN 9316-1:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 58 Chai chứa khí biên soạn,Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ công bố. TCVN 9316:2013(ISO 11363:2010) Chai chứa khí- Ren côn 17E và 25E để nối van vào chai chứa bao gồm 2 phần:

- Phần 1: Đặc tính kỹ thuật.

- Phần 2: Calip nghiệm thu.

CHAI CHỨA KHÍ - REN CÔN 17E VÀ 25E ĐỂ NỐI VAN VÀO CHAI CHỨA KHÍ - PHẦN 1: ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Gas cylinders – 17E and 25E taper threads for connection of valves to gas cylinders - Part 1: Specification

1. Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định kích thước và dung sai của ren côn có đường kính danh nghĩa 17.4 mm( ký hiệu 17E) và 25,8 mm (ký hiệu là 25E), dùng để nối van vào chai chứa khí.

Tiêu chuẩn này không bao gồm các yêu cầu của mối nối đối với:

-Độ bền cơ học;

-Độ kín khí;

-Khả năng lắp ráp lại và thao tác tháo lắp;

Calíp nghiệm thu theo quy định của TCVN 9316-2( ISO 11363-2).

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1 Thuật ngữ chung

2.1.1

Profin cơ sở( basic profile)

Profin lý thuyết, kho profin ren ngoài trùng với profin ren trong.

2.1.2

Profin thiết kế (design profile)

Profin thiết kế khác với profin cơ sở do có bán kính góc lượn ở chân, cần thiết cho chế tạo và các yêu cầu về độ bền.

CHÚ THÍCH: Khi tính toán cần lưu ý đến dung sai chế tạo đối với các profin

2.1.3

Chiều dài ren ngoài, l2 (length of external thread)

Chiều dài toàn bộ ren, trên chân van được đo dọc theo đường trục mặt côn từ mặt phẳng chuẩn A

CHÚ THÍCH: Xem Hình 1 và Bảng 1 và Bảng 3.

2.1.4. Chiều dài ren trong, L2 (length of internal thread)

Chiều dài toàn bộ ren, trên cổ chai được đo dọc theo đường trục mặt côn từ mặt phẳng chuẩn F.

CHÚ THÍCH: Xem Hình 1 và Bảng 2 và Bảng 4.

2.1.5

Bước ren (pitch)

P

Khoảng cách, đo song song với bề mặt côn, giữa hai điểm giống nhau của hai sườn profin liên tiếp song song của cùng một ren.

CHÚ THÍCH: Xem Hình 2 và Hình 3.

2.1.6

Độ côn (taper)

Tỷ số giữa hiệu hai đường kính tương ứng với các mặt phẳng vuông góc với đường trục của côn chuẩn và khoảng cách chiều trục giữa hai mặt phẳng đó.

CHÚ THÍCH: Độ côn có thể là tỷ số, là góc hoặc là phần trăm.

2.1.7

Profin ren (thread profile)

Hình dạng ren nhận được bằng sự giao nhau của mặt phẳng đi qua đường trục ren và bề mặt ren.

2.1.8

Chân van (valve stem)

Đầu mút côn của thân van (mối nối vào) được tạo ren trên mặt ngoài của hình nón cụt.

2.1.9

Ren cổ chai (cylinder neck thread)

Lỗ côn hướng trục ở cổ chai, được tạo ren ở trên mặt trong của hình nón cụt.

CHÚ THÍCH: Xem Hình 1.

2.2 Thuật ngữ liên quan đến côn

2.2.1

Mặt côn đỉnh (major cone)

Mặt côn giới hạn đỉnh ren của chân van, hoặc chân ren của cổ chai.

2.2.2

Mặt côn đáy (minor cone)

Mặt côn giới hạn chân ren của chân van hoặc đỉnh ren của cổ chai.

2.2.3

Mặt côn chia (pitch cone)

Mặt côn đồng trục nằm ở giữa mặt côn đỉnh và mặt côn đáy.

2.3 Thuật ngữ liên quan đến đường kính

CHÚ THÍCH: Xem Hình 1

2.3.1

Đường kính đỉnh, d1e (major diameter)

Đường kính mặt côn đỉnh tại mặt phẳng chuẩn A ren chân van (trước khi vát cạnh)

2.3.2

Đường kính côn đỉnh, D1e (major diameter)

Đường kính mặt côn đỉnh tại mặt phẳng chuẩn G.

2.3.3

Đường kính đáy, d1j (minor diameter)

Đường kính mặt côn đáy tại mặt phẳng chuẩn A ren chân van (trước khi vát cạnh).

2.3.4

Đường kính côn đáy, D1j (minor diameter)

Đường kính mặt côn đáy tại mặt phẳng chuẩn G.

2.3.5

Đường kính trung bình, d1p (pitch diameter)

Đường kính mặt côn chia tại mặt phẳng chuẩn A ren chân van (trước khi vát cạnh).

2.3.6

Đường kính trung bình, d2p (pitch diameter)

Đường kính mặt côn chia tại mặt phẳng chuẩn B.

2.3.7

Đường kính trung bình, D1p (pitch diameter)

Đường kính mặt côn chia tại mặt phẳng chuẩn G.

2.3.8

Đường kính trung bình, D2p (pitch diameter)

Đường kính mặt côn chia tại mặt phẳng chuẩn F (trước khi vát cạnh).

2.4 Thuật ngữ liên quan đến chuẩn

CHÚ THÍCH: Xem Hình 1.

2.4.1

Chiều dài chuẩn, l1 (reference length)

Kích thước chuẩn là khoảng cách giữa hai mặt phẳng chuẩn song song
A và B.

2.4.2

Chiều dài chuẩn, L1 (reference length)

Kích thước chuẩn là khoảng cách giữa hai mặt phẳng chuẩn song song F và G.

2.4.3

Mặt phẳng chuẩn A (reference plane A)

Mặt phẳng chuẩn trùng với mặt mút nhỏ của chân van được gia công ren và tương ứng với đường kính d1j, d1p, d1e.

2.4.4

Mặt phẳng chuẩn B (reference plane B)

Mặt phẳng chuẩn cách mặt phẳng chuẩn A một đoạn I1 và tương ứng với đường kính d2p.

2.4.5

Mặt phẳng chuẩn F (reference plane F)

Mặt phẳng chuẩn trùng với mặt cắt đầu vào của ren cổ chai và tương ứng với đường kính trung bình D2p.

2.4.6

Mặt phẳng chuẩn G (reference plane G)

Mặt phẳng chuẩn cách mặt phẳng chuẩn F một đoạn L1 và tương ứng với đường kính D1e, D1p và  D1j.

3. Yêu cầu

3.1 Chiều ren

Ren là ren phải, khi quay theo chiều kim đồng hồ thì di chuyển ra xa người quan sát.

3.2 Dạng côn

Trị số danh nghĩa đối với dạng côn như sau:

- Độ côn: 3/25;

- Góc côn: 6o52’;

- Độ nghiêng côn: 12%.

3.3 Profin ren

Profin ren phải là ren Anh (dạng whitworth) 1),với góc 55o. Hình dạng và các kích thước chiều cao ren được đo vuông góc với bề mặt côn (xem Hình 3).

Profin ren quy định đường cắt không vuông góc với trục của côn.

3.4 Bước ren, P

Bước ren danh nghĩa là 1,814 mm (nhận được từ mm) (xem Hình 3).

3.5 Kích thước

Kích thước được nêu trong Hình 1 và các trị số được trình bày trong Bảng 4.

Chú dẫn:

1          Prôfin ren chân van

2          Prôfin ren cổ chai

D2p               Đường kính trung bình

L1         Chiều dài chuẩn

L2         Chiều dài ren trong

F          Mặt phẳng chuẩn, F

G           Mặt phẳng chuẩn G

Hình 1- Các mặt phẳng chuẩn của ren và đường kính

Bảng 1- Kích thước của ren chân van đối với 17E

Kích thước tính bằng milimét

Chân van

Đường kính đỉnh d1e

Đường kính trung bình d1p

Đường kính đáy d1j

Đường kính trung bình d2p

Chiều dài chuẩn l1

Chiều dài toàn bộ ren l2

Kích thước

17,28

16,118

14,956

18,638

21

Dung sai

+0,12

0

+0,12

0

+0,12

0

+0,12

0

-

-

Bảng 2- Kích thước của ren cổ chai đối với 17E

Kích thước tính bằng milimét

Ren cổ chai

Đường kính đỉnh D1e

Đường kính trung bình D1p

Đường kính đáy D1j

Đường kính trung bình D2p

Chiều dài chuẩn L1

Chiều dài toàn bộ ren L2

Kích thước

17,16

15,998

14,834

18,038

17

Dung sai

0

-0,12

0

-0,12

0

-0,12

0

-0,12

-

-

Bảng 3- Kích thước của ren chân van đối với 25E

Kích thước tính bằng milimét

Chân van

Đường kính đỉnh d1e

Đường kính trung bình d1p

Đường kính đáy d1j

Đường kính trung bình d2p

Chiều dài chuẩn l1

Chiều dài toàn bộ ren l2

Kích thước

25,68

24,518

23,356

27,638

26

Dung sai

+0,12

0

+0,12

0

+0,12

0

+0,12

0

-

-

Bảng 4- Kích thước của ren cổ chai đối với 25E

Kích thước tính bằng milimét

Ren cổ chai

Đường kính đỉnh D1e

Đường kính trung bình D1p

Đường kính đáy D1j

Đường kính trung bình D2p

Chiều dài chuẩn L1

Chiều dài toàn bộ ren 2

Kích thước

25,16

23,998

22,836

23,638

22

Dung sai

0

-0,12

0

-0,12

0

-0,12

0

-0,12

-

-

4 Phần cuối ren

Ren chân van có mặt vát 45o cách mặt phẳng A từ 1 mm đến 2 mm (lớn nhất) tại phần đáy và đường rãnh ở đỉnh (xem Hình 1). Ren đầu (đầu mút nhỏ) phải được tạo hình hoàn toàn và phải lộ ra khe hở lớn nhất (d1j phải nhỏ nhất).

Ren cổ chai phải được tạo mặt vát 45o mở ra trong phạm vi lớn nhất từ 1 mm đến 2 mm, từ mặt phẳng F (xem Hình 1). Việc thực hiện ren cổ phải như chỉ dẫn trong Hình 2.

Chú dẫn

A Tùy chọn A

B Tùy chọn B

C Tùy chọn C (không được phép)

Hình 2- Thực hiện tạo ren cổ chai

Chú dẫn

P Bước ren

1 Profin ren ở chân van

2 Profin ren cổ chai

a Đường trục mặt côn

b Profin cơ bản

c Profin thiết kế

Hình 3- Profin ren

5 Ghi nhãn

Van và chai chứa được tạo ren phù hợp với tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn bằng ký hiệu “17E” hoặc “25E”

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 2246-1(ISO 68-1), Ren ISO thông dụng- Profin gốc- Phần 1: Ren hệ mét

[2] TCVN 7165:2002(ISO 10920:1997), Chai chứa khí- Ren côn 25E để nối van vào chai chứa khí- Yêu cầu kỹ thuật

[3] TCVN 7841-1:2005(ISO 11116-1:1999), Chai chứa khí- Ren côn 17 để nối van vào chai chứa khí- Yêu cầu kỹ thuật

[4] TCVN 9316-2 (ISO 11362-2), Chai chứa khí- Ren côn 17E và 25E để nối van vào chai chứa khí- Phần 2: Calip nghiệm thu

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi