Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6526:2006 Thép băng kết cấu cán nóng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6526:2006

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6526:2006 Thép băng kết cấu cán nóng
Số hiệu:TCVN 6526:2006Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:29/12/2006Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6526 : 2006

ISO 6316 : 2000

Xuất bn lần 2

THÉP BĂNG KẾT CẤU CÁN NÓNG

Hot-rolled Steel strip of structural quality

  

HÀ NỘI - 2006

 

Lời nói đu

TCVN 6526:2006 thay thế TCVN 6526:1999.

TCVN 6526:2006 hoàn toàn tương đương với ISO 6316:2000.

TCVN 6526:2006 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

Thép băng kết cấu cán nóng

Hot-rolled Steel strip of structural quality

 

1 Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép bằng kết cấu cán nóng có mác và loại được liệt trong Bảng 1 và Bảng 2, không sử dụng các nguyên tố hợp kim vi lượng, sản phẩm được dùng để chế tạo kết cấu có các tính chất học cao. Thường được dùng trạng thái cung cấp và để chế tạo các kết cấu kim loại liên kết bằng bu lông, đinh tán hay hàn. Sản phẩm được sản xuất bằng máy cán băng hp.

1.2 Sản phẩm có chiu dày từ 0,65 mm đến 12 mm và chiều rộng từ 600 mm trở lên được sản xuất dạng cuộn hoặc cắt thành tấm.

1.3 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thép băng có chất lượng thương mại hoặc để dập (qui định trong ISO 6317 Thép băng kết cấu cán nóng chất lượng thương mại kéo), thép băng dùng để chế tạo nồi hơi hoặc bình chịu áp lực, thép băng để cán lại thành các sản phẩm cán nguội, các thép bn chống ăn mòn khí quyển.

2 Tài liệu viện dẫn

ISO 148 Steel - Charpy impact test (V-notch) (Thép – Thử va đập Charpy (rãnh chữ V))

TCVN 197:2002 (ISO 6892:1998) Vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ môi trường

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Nguyên tố hợp kim vi lượng (microalloying elements)

Các nguyên tố như niobi, vanadi, titan,... được đưa vào riêng biệt hay kết hợp để nâng cao độ bền, tính tạo hình, tính hàn và độ dai tốt hơn so với thép không hợp kim có độ bn tương đương.

3.2

Thép băng cán nóng (hot-rolled Steel strip)

Sản phẩm nhận được bằng cách cán thép đã nung nóng (phôi vuông hay phôi dẹt) qua máy cán …. liên tục đến một chiu dày và dung sai yêu cầu của băng.

CHÚ THÍCH: Bề mặt sản phẩm được phủ một lớp oxit hay vẩy cán do cán nóng tạo ra.

3.3

Thép băng cán nóng được làm sạch bề mặt (hot-rolled descaled Steel sheet)

Thép băng cán nóng đã được làm sạch màng oxit hay vẩy cán bằng cách tẩy rửa trong dung dịch axit.

CHÚ THÍCH: Làm sạch cũng có thể được tiến hành bằng phương pháphọc như phun hạt kim loại. Làm sạch có thể làm tăng độ cứng và giảm tính dẻo của thép.

3.4

Mép cán (mill edge)

Mép ngoài thông thường được tạo ra không có một hình dạng xác định trong cán nóng.

CHÚ THÍCH 1: Các mép cán có thể có những chỗ bị xon, hay mép bị vạt mng

CHÚ THÍCH 2: Mép cán vuông có thể được tạo ra bằng cách cán mép nóng (với các đỉnh không vuông như những thanh vuông)

3.5

Mép cắt (Sheared edge)

Mép nhn được bằng cách cắt, xẻ hay xén mép cán của sản phẩm cán.

CHÚ THÍCH: Một quá trình thông thường không cần thiết phải quy định việc định vị chính xác gờ x.

4 Điu kiện sản xuất

4.1 Luyện thép

Các công nghệ được dùng trong luyện thép và sản xuất thép băng cán nóng do người sản xuấtchọn. Nếu được yêu cầu thì người sản xuất phải thông báo với người mua vé công nghệ luyện thép được sử dụng.

4.2 Thành phần hoá học

Thành phần hoá học (phân tích mẻ luyện) phải được thoả thuận giữa các bên liên quan khi có yêu cầu. Phạm vi hay giới hạn các thành phần này phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong Bảng 1 cho từng được chỉ định.

4.3 Phân tích hóa học

4.3.1 Phân tích mẻ luyện

Mỗi mẻ thép người sản xuất phải phân tích mẻ luyện nhằm xác định sự phù hợp về thành phần hoá học với các yêu cầu nêu trong Bảng 1. Khi có yêu cầu, kết quả phân tích này phải được thông báo cho người mua hay đại diện của họ.

4.3.2 Phân tích sản phẩm

Người mua có thể tiến hành phân tích sản phẩm để xác nhận kết quả phân tích đã được ghi của thành phẩm hay bán thành phẩm và sẽ xem xét bất kỳ sự không bình thường nào. Thép sôi hoặc thép .. lng không thích hợp về mặt kỹ thuật với phân tích kiểm tra. Đối với thép lắng, phương pháp lấy mẫu giới hạn sai lệch phải được thoả thuận giữa các bên liên quan khi có yêu cầu phân tích.

4.4 Tính hàn

Các sản phẩm này thích hợp để hàn nếu chọn các phương pháp hàn phù hợp. Đối với thép chưa được làm sạch bề mặt thì phải làm sạch lớp vẩy hoặc màng oxit tùy theo vào phương pháp hàn. Do hàm lượng các bon vượt quá 0,15 % hàn điểm càng trở nên khó khăn hơn.

Bảng 1 – Thành phần hóa học (phân tích mẻ luyện)

Mác

Loại a,b

Phương pháp khử oxy c,d

C

% max

Mn

% max

Si

% max

P

% max

S

% max

HR235

B

D

E hoặc NE

CS

0,18

0,17

1,20

1,20

Không quy định

Không quy định

0,035

0,035

0,035

0,035

HR275

B

D

E hoặc NE

CS

0,21

0,20

1,20

1,20

Không quy định

Không quy định

0,035

0,035

0,035

0,035

HR355

B

D

NE

CS

0,21

0,20

1,60

0,55

0,035

0,035

0,035

0,035

a Thép loại B dùng cho các kết cấu hàn hoặc các bộ phận kết cấu trong các điều kiện tải trọng bình thường

b Thép loại D được dùng cho các kết cấu hàn hoặc bộ phn kết cấu trong các điều kiện tải trọng hay thiết kế thông thường của kết cấu cán có khả năng chống phá huỷ dòn cao.

c E = thếp sôi        NE = Thép nửa lắng        CS = thép lắng

d Hàm lượng nitơ được khống chế, thường không được vượt quá 0,009 % đối với thép sôi hoặc thép nửa lắng hay 0,015 % đối với thép lng

4.5 Áp dụng

Để thuận tiện cho việc sử dụng thép băng cán nóng được phân biệt theo tên của chi tiết hoặc theo lĩnh vực dự định sử dụng nó phù hợp với mác và loại thép được quy định.

4.6 Tính chất cơ học

Thép xuất xưởng phải đạt các tính chất cơ học theo Bảng 2 khi chúng được xác định trên các mẫu thép theo các quy định của điều 6.

4.7 Điu kiện bề mặt

Màng oxit hay vẩy cán trên b mt thép băng cán nóng làm thay đổi chiều dày, độ bám dính và màu sc của thép. Làm sạch màng oxit hay vẩy cán bằng tẩy gỉ hoặc phun bi có thể làm lộ ra những khuyết tật bề mặt không nhìn thấy trước công đoạn này. Hơn nữa, sau khi dập, các khuyết tật này có thể nhìn thấy không ràng lắm trên thép băng phng.

Bảng 2 - Tính chất cơ học

 

              4.8 Phủ dầu

Để chống gỉ, sản phẩm thường được phủ một lớp dầu. Du phủ không nhằm mục đích làm chất bôi trơn để kéo hoặc tạo hình và có thể dễ dàng tẩy sạch bằng hoá chất tẩy dầu. Thép băng kết cấu cán nóng có thể được yêu cầu không phủ dầu, trong trường hợp này khi xảy ra hiện tượng oxy hoá người cung ứng chỉ có trách nhiệm giới hạn.

5 Dung sai kích thước

Dung sai kích thước áp dụng cho thép băng kết cấu cán nóng được nêu trong Bảng 3 đến Bảng 8.

Dung sai chiều dày chật hơn được nêu trong Bảng 4.

Chưa có đủ các số liệu thực tế để xác lập dung sai độ phẳng đối với thép băng cán nóng.

6 Lấy mẫu

Mỗi lô thép xuất xưởng phải lấy một mẫu đại diện để thử kéo theo quy định trong Bảng 2. Một lô bao gồm 50 tấn hoặc ít hơn cùng mác được cán đến cùng một chiều dày và trong điều kiện như nhau.

7 Thử cơ tính

7.1 Thử kéo

Thử kéo được thực hiện theo TCVN 197 (ISO 6892). Phải dùng các mẫu thử dọc

7.2 Thử va đập

Thưởng thì không quy định, nhưng nếu được thoả thuận khi đặt hàng, việc thử va đập có thể được (định đối với vật liệu dày hơn 6 mm. Mu thử phải lấy dọc theo hướng cán và phép thử phải thực hiện theo ISO 148 đối với thử va đập mẫu có rãnh khía chữ V.

8 Thử lại

8.1 Gia công khuyết tật

Nếu bất kỳ mẫu thử nào bị gia công sai hoặc có khuyết tật thì phải loại bỏ và được thay thế bằng …. thử khác.

8.2 Độ giãn dài

Nếu độ giãn dài của bất kỳ mẫu thử nào nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng 2 và nếu một phần nào của vết gãy nằm ngoài nửa giữa của chiều dài mẫu thử như đã được đánh dấu trước khi thử thì phép thử bị loại bỏ và phải tiến hành thử lại.

8.3 Thử bổ sung

Nếu một phép thử không cho kết quả như đã quy định thì phải tiến hành thử bổ sung thêm hai phép thử trên mẫu lấy ngu nhiên trong cùng một lô. Cả hai phép thử lại phải đảm bảo yêu cầu của tiêu chuẩn này; nếu không thì hàng phải bị loại bỏ.

9 Chấp nhận lại

9.1 Người sản xuất có thể đề nghị chấp nhn lại các sản phẩm đã bị loại trong ln kiểm tra trước không đạt các yêu cầu, sau khi đã xử lý thích hợp (chọn lại, nhiệt luyện) và phải thông báo cho người mua nếu được yêu cầu.

Trong trường hợp này các phép thử phải được tiến hành như đối với một lô mới.

9.2 Người sản xuất có quyền đưa các sản phẩm bị loại đi kiểm tra lại để xác định khả năng phù hợp với các yêu cầu của mác thép khác hay loại thép khác.

10 Mức độ hoàn thiện bề mặt (workmanship)

Bề mt phải là bề mt thường có ở sản phẩm cán nóng hay sản phẩm cán nóng được làm sạch bề mặt

Thép băng cắt thành tấm không được có bất kỳ sự phân lớp, vết nứt bề mặt và các khuyết tật khác ảnh hưởng tới quá trình gia công tiếp theo.

Đối với sản phẩm xuất xưởng dạng cuộn, người sản xuất không nhất thiết phải loại bỏ các phần không hoàn hảo của sản phẩm vì chúng có thể được loại bỏ khi cắt sản phẩm.

11 Kim tra và chấp nhận

11.1 Thông thường không yêu cầu đối với các sản phẩm thuộc tiêu chuẩn này, nhưng nếu người mua yêu cầu phải kiểm tra và thử để chấp nhận trước khi xuất xưởng thì người sản xuất phải cung cấp cho nhân viên kiểm tra của người mua tất cả các phương tiện cần thiết để xác định rằng thép được cung ứng phù hợp với tiêu chuẩn này.

11.2 Thép được thông báo là có khuyết tật sau khi đến nơi nhận hàng phải được để riêng cho để xác định và được bảo quản phù hợp. Người sản xuất phải ghi chú trong đơn hàng về việc thẩm tra lại.

12 Kích thước cuộn

Khi thép băng cán nóng được đặt hàng ở dạng cuộn thì phải quy định đường kính trong nhỏ nhất hay khoảng đường kính trong chấp nhận được. Đng thời phải quy định đường kính ngoài lớn nhất và khối lượng lớn nhất có thể chấp nhận được.

13 Ghi nhãn

Trừ khi có các quy định khác, các yêu cầu tối thiểu sau đây để xác định chất lượng thép phải được ghi ràng trên mỗi kiện hay được chỉ ra trên nhãn được dính vào mỗi cuộn hay mỗi đơn vị xuất xưởng:

a) tên hay nhãn hiệu của nhà sản xuất;

b) số hiệu của tiêu chuẩn này;

c) tên mác hay loại thép;

d) số đơn hàng;

e) kích thước sản phẩm;

f) số lô hàng;

g) khối lượng.

14 Các thông tin người mua phải cung cấp

Để xác định các yêu cầu phù hợp với tiêu chuẩn này, các yêu cầu và đơn hàng phải bao gồm các thông tin sau đây:

a) trích dẫn tiêu chuẩn này;

b) tên, chất lượng, mác và loại của vật liệu (ví dụ: thép băng kết cấu cán nóng, mác HR 235 loại D);

c) kích thước sản phẩm và số lượng yêu cầu;

d) lĩnh vực sử dụng (tên của bộ phận) nếu có thể (xem 4.5);

e) yêu cầu tẩy rửa hay làm sạch bề mặt bằng phun hạt (kim loại) hoặc phun bi hay không (vật liệu phải được phủ dầu trừ khi người mua không yêu cu) (xem 3.3 và 4.8)

f) kiểu mép (xem 3.4 và 3.5);

g) yêu cầu về cách xén đầu;

h) báo cáo về các tính chất cơ học và/hoặc phân tích mẻ luyện nếu có yêu cầu (xem 4.6 và 4.3.1);

i) giới hạn về khối lượng và kích thước của từng cuộn và bó tùy theo áp dụng loại nào (xem điều 12)

j) kiểm tra và thử để chấp nhận trước khi xuất xưởng, nếu có yêu cầu (xem 11.1);

CHÚ THÍCH: Ví dụ về một đơn hàng tiêu biểu như sau:

TCVN 6526 : 2006 (ISO 6316 : 2001) thép băng kết cấu cán nóng, mác HR 235 loại D, 3x 200 x 1600 mm, chế tạo chi tiết đỡ mái số 2345, mép cán kèm theo báo cáo về các tính chất cơ học, khối lượng lớn nhất một là 1000 kg.

Bảng 3 - Dung sai chiều dày thông thường đối với thép băng cán nóng
(bao gm cả thép được làm sạch bề mặt) dạng cuộn và cắt

Giá trị tính bằng milimet

 

Bảng 4 - Dung sai chiều dày chặt hơn đối với thép băng cán nóng
(bao gồm cả thép được làm sạch
về mặt) dạng cắt

Giá trị tính bằng milimét

Mác

Chiu rộng quy định

Dung sai chiều dày đối với chiều dày được quy định

E 1,5

1,5<e≤ 2

2<e≤4

4<e≤5

5<e≤6

6<e≤8

8<e≤10

10<e≤12

HR235 và HR275

(kể cả dạng cuộn và băng đã làm sạch bề mặt)

≥ 10

< 100

± 0,09

± 0,10

± 0,11

± 0,12

± 0,13

± 0,14

± 0,14

-

≥ 100

<600

± 0,10

± 0,12

± 0,13

± 0,14

± 0,14

± 0,15

± 0,17

± 0,20

HR355 (kể cả vật liệu đã làm sạch bề mặt)

≥ 10

< 100

±0 ,10

± 0,11

± 0,13

± 0,14

± 0,14

± 0,15

± 0,16

-

≥ 100

<600

± 0,11

± 0,14

± 0,14

± 0,15

± 0,16

± 0,17

± 0,16

± 0,23

CHÚ THÍCH 1: Các giá trị được quy định không áp dụng đối với các đầu cắt trong khoảng cách 7 m kể từ 2 đầu của một cuộn có mép cán.

CHÚ THÍCH 2: Chiều dày được đo tại bất kỳ điểm nào trên băng cách mép ngoài không nhỏ hơn 20 mm đối với thép băng mép cán và cách mép ngoài không nhỏ hơn 10 mm đối với thép băng đã được xén mép. Phép đo không được tiến hành trên đỉnh của rìa cắt.

 

Bảng 5 - Dung sai chiều rộng đối với thép băng cán nóng dạng cuộn và cắt
(bao g
m cả thép được làm sạch bề mặt) có mép trạng thái cán

Giá trị tính bằng milimét

Chiu rộng quy định

Dung sai

≤ 50

> 50 ≤ 100

> 100 ≤ 200

> 200 ≤ 400

> 400  600

± 0,8

± 1,2

± 1,6

± 2

± 2,5

CHÚ THÍCH 1: Các giá trị được quy định không áp dụng đối với các đầu cắt trong khoảng cách 7 m

kể từ 2 đầu của một cuộn có mép cán

CHÚ THÍCH 2: Bng thoả thuận giữa người sn xuất và người mua, vật liệu có thể được đặt hàng

với các dung sai dương, trong trường hợp đó các giá trị trong bng được nhân đôi

 

Bảng 6 - Dung sai chiều rộng đối với thép băng dạng cuộn và cắt
(bao g
m cả thép được làm sạch bề mặt) đã được cắt bavla, chưa được làm vuông

Giá trị tính bằng millimet

Chiều rộng quy định

Dung sai

cho chiều rộng được quy định

e ≤ 3

e > 3

≥ 100

± 0,3

± 0,4

>100 5 200

± 0,5

± 0,6

> 200 5 400

± 0,7

± 0,8

> 400 < 600

± 0,9

± 1

CHÚ THÍCH 1: Bng thoả thuận giữa người sản xuất và người mua, vật liệu có thể được đặt hàng với các dung sai dương, trong trường hợp đó các giá trị trong bảng được nhân đôi

CHỦ THÍCH 2: Với vật liệu được làm vuông dung sai chặt hơn theo thoả thuận

 

Bảng 7 - Dung sai chiều dài đối với thép băng dạng cuộn và ct
(bao
gồm cả thép được làm sạch bề mặt), chưa được làm vuông

Giá trị tính bằng milimét

Chiu dài quy định

Dung sai

chiu rộng quy định nhỏ hơn 600

≤ 1500

+ 25

     0

>1500 ≤ 3000

+ 30

     0

> 3000 ≤  6000

+ 40

     0

> 6000 ≤  9000

+ 65

     0

>9000 ≤  12000

+ 85

     0

> 12000

+ 100

      0

CHÚ THÍCH: Với vật liệu được làm vuông dung sai chặt hơn theo thoả thuận

 

Bảng 8 Dung sai độ cong mép đối với thép băng dạng cuộn và cắt
(bao
gồm cả thép được làm sạch bề mặt) chưa được làm vuông

Giá trị tính bằng milimét

Dạng thép

Dung sai độ cong a,b

Thép cuộn và cắt

20 cho chiều rộng > 10 nhưng nhỏ hơn 40 trong chiều dài 2000 bất kỳ

a Trong các trường hợp khi không thể đo các dung sai như được nêu trong bảng thì có thể dùng công thức sau:

b Các giá trị được quy định không áp dụng đối với các đầu cắt trong khoảng cách 7 m kể từ 2 đầu của một cuộn có mép cán.

 

 

Chú giải:

1 Độ cong mép

2 Mép ngoài (phía lõm)

3 Thước thẳng

CHÚ THÍCH: Độ cong là độ sai lệch lớn nhất của mép ngoài so với một đường thẳng, phép đo được tiến hành trên mặt cong lõm bởi một thước thẳng

Hình 1 - Đo độ cong

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi