Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6366:1998 Dây thép lò xo cơ khí - Dây thép tôi và ram trong dầu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6366:1998

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6366:1998 Dây thép lò xo cơ khí - Dây thép tôi và ram trong dầu
Số hiệu:TCVN 6366:1998Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1998Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6366 : 1998

DÂY THÉP LÒ XO CƠ KHÍ DÂY THÉP TÔI VÀ RAM TRONG DẦU
Steel wire for mechanical springs Oil- hardened and tempered wire

 

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu kĩ thuật cho dây thép các bon tôi và ram trong dầu và dây thép hợp kim thấp dùng chế tạo lò xo cơ khí, chế độ làm việc động và tĩnh

2 Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 298 : 85 Gang thép - Phương pháp xác định Cacbon tự do.

TCVN 1814 ; 76 Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng Silic.

TCVN 1819 : 76 Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng Mangan. TCVN 1815 : 76 Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng Phốt pho. TCVN 1812 : 76 Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lương Crôm.

TCVN 1820 : 76 Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng Lưu huỳnh. TCVN 308 : 89 Gang thép - Phương pháp xác định Vanadi.

3 Thông số và kích thước cơ bản

Dãy đường kính dây theo các loại thép và chế độ làm việc của lò xo được qui định trong bảng 1

Bảng 1 - Dãy đường kính dây

Ký hiệu dạng

Loại thép

Đường kính dây, mm

Chế độ làm việc tĩnh

Chế độ làm việc động

min

max

min

max

SC

Thép các bon

0,05

15,00

-

-

DC

Thép các bon

-

-

0,50

15,00

DAA

Thép hợp kim thấp

-

-

0,50

15,00

DAB

Thép hợp kim thấp

-

-

0,50

15,00

DAC

Thép hợp kim thấp

-

-

0,50

15,00

 

4 Yêu cầu kỹ thuật

4.1 Điều kiện bề mặt

Bề mặt dây phải không bị ôxy hóa, không có khuyết tật và tạp chất có hại cho đặc tính động học của lò xo.

4.2 Thành phần hóa học

4.2.1 Thành phần hóa học khi phân tích mẫu đúc thép các bon được qui định trong bảng 2 và của thép hợp kim thấp được qui định trong bảng 4.

4.2.2 Sai lệch thành phần hóa học khi phân tích sản phẩm thép các bon được qui định trong bảng 3 và của thép hợp kim thấp được qui định trong bảng 5.

4.2.3 Thành phần hóa học của dây thép được xác định theo

- TCVN 298-85       cho nguyên tố các bon ;

- TCVN 1814-76      cho nguyên tố si líc;

- TCVN 1819-76      cho nguyên tố măng gan;

- TCVN 1815-76      cho nguyên tố phốt pho;

- TCVN 1820-76      cho nguyên tố lưu huỳnh;

- TCVN 1812-76      cho nguyên tố Crôm;

- TCVN 308-89       cho nguyên tố Vanađi.

Bảng 2 - Thành phần hoá học của thép các bon

(phân tích mẫu đúc), % (m/m)

Nguyên tố

Thành phần hoá học 1)

min

max

min

max

Các bon

Silíc

Mangan

Phốtpho

Lưu huỳnh

0,53

0,10

0,50

ư

ư

0,88

0,35

1,20

0,040

0,040

0,53

0,10

0,50

ư

ư

0,88

0,35

1,20

0,030

0,030

1) Hàm lượng đồng lớn nhất được thoả thuận với khách hàng

 

Bảng 3 - Sai lệnh thành phần hoá học của thép các bon khi phân tích sản phẩm

Nguyên tố

Giới hạn lớn nhất của phạm vi đã qui định, % (m/m)

Sai lệch, %(m/m)

Các bon

đến 0,55

Lớn hơn 0,55

± 0,03

0,04

Silíc

đến 0,35

0,03

Mangan

đến 1,00

lớn hơn 1,00

0,04

0,06

Phốt pho

đến 0,040

0,008

Lưu huỳnh

đến 0,040

0,008

 

Bảng 4 - Thành phần hoá học của thép hợp kim thấp (phân tích mẫu đúc), % (m/m)

Nguyên tố

Thành phần hoá học 1)

Dạng DAA

Dạng DAB

Dạng DAC

 

min

max

min

max

min

max

Các bon

Silíc

Mangan

Phốt pho

Lưu huỳnh

Crôm

Vanadi

0,47

0,10

0,06

-

-

0,80

0,10

0,55

0,40

1,00

0,030

0,030

1,10

0,25

0,57

0,15

0,50

-

-

0,35

0,10

0,75

0,30

0,90

0,030

0,030

0,70

0,25

0,51

1,20

0,05

-

-

0,55

-

0,59

1,60

0,80

0,030

0,030

0,85

-

1) Hàm lượng đồng lớn nhất được thoả thuận với khách hàng.

 

Bảng 5 - Sai lệch thành phần hoá học của thép hợp kim thấp khi phân tích sản phẩm

Nguyên tố

Giới hạn lớn nhất của phạm vi đã qui định, % (m/m)

Dung sai, % (m/m)

Các bon

đến 0,55

Lớn hơn 0,55

0,03

0,04

Silíc

đến 0,40

Lớn hơn 0,40

0,03

0,05

Mangan

đến 1,00

0,04

Phốt pho

đến 0,030

0,005

Lưu huỳnh

đến 0,030

0,005

Crôm

đến 1,10

0,05

Vanađi

đến 0,25

0,02

 

4.3 Độ bền kéo

Độ bền kéo của dây được qui định trong bảng 6 đối với thép các bon và trong bảng 7 đối với thép hợp kim thấp

Bảng 6 - Độ bền kéo của thép các bon

Đường kính danh nghĩa 1) mm

Độ bền kéo, N/mm2 2)

Đường kính danh nghĩa mm

Độ bền kéo, N/mm2 2)

Dạng SC, DC 3)

Dạng SC, DC 3)

min

max

min

max

0,50

0,53

0,56

0,60

0,63

0,65

0,70

0,80

0,85

0,90

0,95

1,00

1,05

1,10

1,20

1,25

1,30

1,40

1,50

1,60

1,70

1,80

1,90

2,00

2,10

2.25

2,40

2,50

2,60

2,80

1720

1720

1720

1720

1720

1720

1720

1720

1720

1720

1720

1720

1720

1720

1720

1720

1720

1720

1720

1720

1720

1720

1720

1720

1710

1690

1680

1670

1660

1640

2100

2100

2100

2100

2100

2100

2100

2080

2060

2050

2040

2030

2020

2010

1990

1980

1970

1950

1940

1920

1910

1890

1880

1870

1860

1840

1830

1820

1810

1790

3,00

3,20

3,40

3,60

3,80

4,00

4,25

4,50

4,75

5,00

5,30

5,60

6,00

6,30

6,50

7,00

7,50

8,00

8,50

9,00

9,50

10,00

10,50

11,00

12,00

13,00

14,00

15,00

1620

1610

1590

1580

1570

1560

1540

1530

1520

1500

1490

1470

1460

1450

1440

1430

1410

1400

1390

1370

1360

1350

1340

1330

1320

1300

1290

1270

1770

1760

1740

1730

1720

1710

1690

1680

1670

1650

1640

1620

1610

1600

1590

1580

1560

1550

1540

1520

1510

1500

1490

1480

1470

1450

1440

1420

1) Khi cần dùng giá trị đường kính trung gian, phải lấy giá trị đường kính lớn hơn kề sát.

2) 1 N/mm2 = 1 MPa.

3) Đối với dạng SC, DC ở dãy kích thước từ 0,50 mm đến 1,50 mm, theo thoả thuận giữa hai bên cho phép khoảng dao động lớn nhất của độ bền kéo là 200 N/mm2.

 

Bảng 7 - Độ bền kéo của thép hợp kim thấp

Đường kính danh nghĩa 1) mm

Độ bền kéo, N/mm2 2)

Dạng DAA 3)

Dạng DAB 3)

Dạng DAC 3)

min

max

min

max

min

max

0,50

0,53

0,56

0,60

0,63

0,65

0,70

0,80

0,85

0,90

0,95

1,00

1,05

1,10

1,20

1,25

1,30

1,40

1,50

1,60

1,70

1,80

1,90

2,00

2,10

2,25

2,40

2,50

2,60

2,80

3,20

3,40

3,60

3,80

4,00

4,25

4,50

4,75

5,00

5,30

5,60

6,00

6,30

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1630

1620

1600

1580

1570

1560

1540

1520

1510

1500

1480

1460

1440

1430

2100

2100

2100

2100

2100

2100

2100

2100

2100

2100

2990

2080

2070

2050

2030

2020

2010

1990

1970

1950

1930

1920

1900

1890

1880

1860

1840

1830

1820

1800

1760

1750

1730

1720

1710

1690

1670

1660

1650

1630

1610

1590

1580

1680

1680

1680

1680

1680

1880

1680

1680

1680

1680

1680

1680

1680

1680

1680

1680

1680

1680

1680

1680

1680

1680

1680

1680

1680

1680

1680

1680

1680

1680

1680

1660

1650

1640

1620

1610

1600

1580

1570

1560

1540

1520

1510

2200

2200

2200

2200

2200

2200

2200

2170

2150

2130

2120

2110

2100

2080

2060

2050

2040

2030

2010

2000

1980

1970

1950

1940

1930

1910

1900

1890

1880

1850

1830

1810

1800

1790

1770

1760

1750

1730

1720

1710

1690

1670

1660

2000

2000

2000

2000

2000

2000

2000

2000

2000

2000

2000

2000

2000

2000

2000

2000

2000

2000

2000

2000

2000

2000

2000

2000

1990

1970

1960

1950

1930

1920

1890

1870

1860

1850

1840

1830

1810

1800

1790

1870

1770

1750

1740

2300

2300

2300

2300

2300

2300

2300

2300

2300

2300

2300

2300

2290

2280

2260

2250

2240

2230

2210

2190

2180

2170

2150

2140

2130

2120

2110

2100

2080

2070

2040

2020

2010

2000

1990

1980

1970

1950

1940

1930

1920

1900

1890

 

Bảng 7 - Độ bền kéo của thép hợp kim thấp (tiếp theo và kết thúc)

Đường kính danh nghĩa 1) mm

Độ bền kéo, N/mm2 2)

Dạng DAA 3)

Dạng DAB 3)

Dạng DAC 3)

min

max

min

max

min

max

6,50

7,00

7,50

8,00

8,50

9,00

9,50

10,00

10,50

11,00

12,00

13,00

14,00

15,00

1420

1400

1390

1380

1370

1360

1350

1350

1340

1330

1320

1310

1300

1290

1570

1550

1540

1530

1520

1510

1500

1500

1490

1480

1470

1460

1450

1440

1500

1490

1480

1470

1470

1460

1460

1450

1450

1440

1430

1420

1410

1410

1650

1640

1630

1620

1620

1610

1610

1600

1600

1590

1580

1570

1560

1560

1730

1710

1700

1680

1670

1660

1650

1640

1630

1630

1610

1590

1580

1570

1880

1860

1850

1830

1820

1810

1800

1790

1780

1780

1760

1740

1730

1720

1) Khi cần dùng giá trị đường kính trung gian, phải lấy giá trị đường kính lớn hơn kề sát.

2) 1 N/mm2 = 1 MPa.

3) Đối với dạng DAA, ở dãy kích thước từ 0,50 mm đến 2,40 mm, dạng DAB ở dãy kích thước từ 0,50 mm đến 2,5 mm và dạng DAC ở dãy kích thước từ 0,50 mm đến 1,50 mm, theo thoả thuận giữa hai bên cho phép khoảng dao động lớn nhất của độ bền kéo là 200 N/mm2.

 

5 Phương pháp thử

5.1 Thử độ dẻo (độ bền uốn)

5.1.1 Qui định chung

Để kiểm tra độ dẻo phải thử cuốn cho dây có đường kính danh nghĩa đến 6 mm, thử uốn cho dây có đường kính danh nghĩa lớn hơn 6 mm. Theo sự thỏa thuận với khách hàng, cho phép thay hai cách thử trên bằng thử xoắn hoặc bằng phép thử giảm diện tích theo đường kính dây.

5.1 .2 Thử cuốn

5.1.2.1 Khi chịu thử cuốn, dây không được gãy nứt và cũng không có những dấu hiệu của vết nứt.

5.1.2.2 Dây có đường kính đến 4,00 mm được quấn ít nhất bốn vòng quanh trục gá có đường kính bằng đường kính dây. Dây có đường kính lớn hơn 4 mm được quấn ít nhất bốn vòng quanh trục gá có đường kính bằng hai lần đường kính dây .

5.3 Thử uốn

Dây không được có bất kỳ dấu hiệu gãy nứt khi bị uốn cong một góc 900 quanh một trục gá có đường kính bằng hai lần đường kính dây.

5.1.4 Thử xoắn

5.1.4.1 Thử xoắn được áp dụng cho dây có đường kính danh nghĩa từ 0,70 đến 6,00 mm

5.1.4.2 Dây không bị phá hỏng khi chịu thử xoắn vặn trên chiều dài đo qui định trong bảng 8. Số vòng chịu xoắn vặn được thỏa thuận giữa hai bên khi chiều dài thử bằng 100 lần đường kính dây.

Nếu chiều dài thử lớn hơn hoặc nhỏ hơn 100 lần đường kính dây, thì số vòng xoắn vặn sẽ thay đổi tỉ lệ với chiều dài thử .

Bảng 8 - Chiều dài thử

Đường kính danh nghĩa d, mm

Chiều dài thử giữa hai đầu kẹp mm

Từ

đến nhưng không kể

Chiều dài thử chuẩn

Chiều dài thử nghiệm thu

hơn 0,7

1,00

5,00

1,00

5,00

kể cả 6,00

100 d

100d 1)

100d

200 d

-

50d 2)

1) 50 d được dùng khi có thoả thuận riêng trong điều kiện máy thử không cho phép dùng chiều dài thử bằng 100 d.

2) 30 d được dùng khi có thoả thuận riêng trong điều kiện máy thử không cho phép dùng chiều dài thử bằng 50 d.

5.1.5 Thử giảm diện tích

Lượng giảm nhỏ nhất diện tích được qui định trong bảng 9.

Bảng 9 - Lượng giảm diện tích

Đường kính danh nghĩa, mm

Lượng giảm diện tích (%, nhỏ nhất)

hơn

đến

Các dạng SC, DC, DAA, DAB, DAC

1,00

3,00

5,00

8,00

14,00

3,00

5,00

8,00

14,00

15,00

45

40

35

30

-

5.2 Thử chất lượng bề mặt

5.2.1 Việc thử chất lượng bề mặt được áp dụng cho dây dùng chung cho cả hai điều kiện làm việc động và tĩnh.

5.2.2 Trên mặt cắt ngang, không được có lớp thoát các bon hoàn toàn.

Chiều sâu hướng kính của tổng cộng các lớp thoát các bon không vượt quá 1,5% đường kính danh nghĩa của dây.

5.2.3 Chiều sâu hướng kính của các khuyết tật bề mặt khác không được lớn hơn 1 % đường kính danh nghĩa của dây.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi