Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4638:1988 Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền kết dính

Ngày cập nhật: Thứ Năm, 22/02/2024 15:58 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 4638:1988 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1988
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4638:1988

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4638:1988

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4638:1988 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4638:1988 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4638-88

VẬT LIỆU GIẢ DA - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KẾT DÍNH

Artificial Leather - Determination of loading strength between coating and face layer

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền kết dính giữa lớp phủ và lớp lót, áp dụng cho các loại vật liệu giả da có lót.

1. LẤY MẪU

Từ cuộn lô cắt ra 3 mẫu theo chiều dọc và 3 mẫu theo chiều ngang, mỗi mẫu có kích thước 150 x 25 mm, kích thước làm việc 80 x 20 mm.

Vị trí của các mẫu thử chọn cách biên ít nhất 50 mm và tránh các phần mẫu có khuyết tật như vết tróc sờn, vết đùn của nhựa.

Chuẩn bị mẫu: dùng tay tước bỏ các sợi hai bên cho đúng kích thước 20 mm. Dùng kéo cắt bỏ phần giả da. Cắt sát sợi biên và không cắt đứt sợi.

Sau khi đã cắt mẫu xong dùng bút màu chia mỗi mẫu theo chiều dài thành 3 phần theo sơ đồ sau:

 

 

 

 

50

80

20

Dùng tay tách bóc phần dài 50 mm (phần thứ nhất). Để tách bóc dễ hơn có thể ngâm phần thứ nhất vào dung môi thích hợp giảm khả năng liên kết giữa các lớp. Không để dung môi thấm vào phần thứ hai (80 mm).

Đặt mẫu vào môi trường chuẩn để thuần hóa mẫu ở độ ẩm tương đối của không khí là 65 ± 5% và nhiệt độ là 27 ± 20C theo TCVN 1966-77 trong 24 giờ. Có thể thuần hóa mẫu trong bình chuẩn với các điều kiện nêu trên và chỉ được lấy ra trước khi thử.

Mẫu được xử lý trong dung môi thì phải để ở điều kiện không khí bình thường trong 2 giờ sau đó mới tiến hành thuần hóa như trên.

2. THIẾT BỊ

Máy đo lực phải đảm bảo các yêu cầu nêu trong TCVN 4635-88.

3. TIẾN HÀNH THỬ

Điều chỉnh vận tốc chuyển động của ngàm dưới 100 ± 10 mm/ph. Điều chỉnh khoảng cách ngàm lúc ban đầu là 50 ± 1 mm. Kẹp lớp vải lót lên ngàm trên. Sau đó kẹp nốt đầu kia của mẫu vào ngàm dưới và xiết chặt.

Mở máy để ngàm dưới chuyển động cho đến khi tách bóc hết phần thứ hai của mẫu. Cách ghi số liệu như sau: khi sự tách bóc giữa các lớp đã ổn định thì ghi giá trị lực tách bóc cứ sau 10 mm độ dãn. Ghi lại 10 giá trị lực tách bóc cho một mẫu thử.

Nếu khi tách bóc bị đứt lớp da thì làm lại mẫu thử khác. Nếu khi làm lại mà mẫu vẫn bị đứt lớp da thì ghi lại kết quả lực tại đó lớp da bị đứt.

Nếu không tách được lớp da khỏi lớp lót thì không tiến hành thử. Trong phiếu kiểm nghiệm ghi rõ: độ bền kết dính không xác định được.

4. TÍNH KẾT QUẢ

Độ bền kết dính của lớp phủ và lớp lót (P) tính bằng N/cm theo công thức:

trong đó:

P - lực kết dính trung bình của 10 kết quả đo cho 1 mẫu thử, N;

b- chiều rộng mẫu, cm.

Kết quả là trung bình cộng của các phép đo song song, tính chính xác đến 0,1 N/cm và làm tròn đến 1N/cm.

Kết quả tính riêng cho từng chiều.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×