Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4408:1987 Bột giấy (Xenluylô)-Phương pháp xác định độ nghiền

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4408:1987

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4408:1987 Bột giấy (Xenluylô)-Phương pháp xác định độ nghiền
Số hiệu:TCVN 4408:1987Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1987Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4408 - 87

BỘT GIẤY (XENLUYLÔ) - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NGHIỀN

Puep - Method for dettermination of drainability

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ nghiền của bột giấy theo thiết bị đo Sope – Rigle (Sopper – Rigler).

1. NGUYÊN TẮC

Phương pháp dựa trên cơ sở khả năng thoát nước khác nhau khi thử nước của bột giấy.

2. LẤY MẪU

Theo TCVN 4360 – 86.

3. DỤNG CỤ

Cân kỹ thuật với độ chính xác đến 0,01 g;

Cốc lấy mẫu dung tích 50; 100 hoặc 500 ml

Cốc thuỷ tinh, dung tích 500 ml;

Máy đo độ nghiền Sope – Rigle; kiểm tra máy như sau để máy ở vị trí đo, đổ 1000 ml nước cất ở 25 ± 2oC vào phễu. Sau đó nâng cần lên, nước chảy ra hai vòi, nếu máy bình thường lượng nước thu được ở vòi nghiêng là 960 ml và vòi thẳng là 40 ml;

Máy ổn định nhiệt độ;

Nhiệt kế 0 – 50oC; chính xác đến 0,1 oC

Ống đong có khắc độ dung tích 1000ml

4. TIẾN HÀNH THỬ

Lấy lượng bột giấy tương đương 2 g khô tuyệt đối, cho vào cốc thuỷ tinh dung tích 500 ml, thêm nước cất đủ để đánh tơi mẫu thử. Sau đó chuyển toàn bộ dung dịch sang ống đong dung tích 1 lít. Dùng nước cất trắng rửa cốc. Dịch tráng gộp cả vào ống đong, thêm nước cất đến vạch mức và khuấy đều. Đặt ống vào máy ổn định nhiệt độ có nhiệt độ 23 ± 2oC. Sau khi dung dịch đạt được nhiệt độ trên, tiến hành đo ở máy Sope – Rigle. Khi không còn nước rơi xuống vòi nghiêng, ghi lấy kết quả trên ống đong.

Tiến hành 2 phép xác định song song, lấy kết quả trung bình số học. Kết quả được chấp nhận nếu chênh lệch giữa 2 phép xác định không quá 2%.

Trường hợp mẫu thử không đúng 2 g cần phải hiệu chỉnh kết quả đo theo phụ lục của tiêu chuẩn này.

 

PHỤ LỤC

BẢNG ĐIỀU CHỈNH ĐỘ NGHIỀN BỘT GIẤY THEO KHỐI LƯỢNG BỘT THỰC TẾ

Khối lượng bột (g)

Độ nghiền hiệu chỉnh theo khối lượng bột thực tế (oSR)

độ nghiền đọc trên máyo SR

1,5

1,6

1,7

1,8

1,9

2,0

2,1

2,2

2,3

2,4

2,5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

20

24

23

22

21

20

20

20

19

18

17

17

21

25

24

23

22

21

21

21

20

19

18

18

22

27

26

25

24

23

22

22

21

20

19

19

23

28

27

26

25

24

23

23

22

21

20

20

24

29

28

27

26

25

24

24

23

22

21

21

25

30

29

28

27

26

25

25

24

23

22

22

26

31

30

29

28

27

26

26

25

24

23

23

27

32

31

30

29

28

27

27

26

25

24

24

28

33

32

31

30

29

28

28

27

26

25

25

29

34

33

32

31

30

29

29

28

27

26

25

30

36

34

33

32

31

30

30

29

28

27

26

31

37

36

34

33

32

31

31

30

29

28

27

32

38

37

35

34

33

32

32

31

30

29

28

33

39

38

36

35

34

33

33

32

31

30

29

34

40

39

37

36

35

34

34

33

32

31

30

35

42

40

38

37

36

35

35

34

33

32

31

36

43

41

39

38

37

36

36

35

34

33

32

37

44

42

40

39

38

37

37

36

35

34

33

38

45

43

41

40

39

38

38

37

36

35

34

39

47

45

43

41

40

39

39

38

37

36

35

40

48

46

44

42

41

40

39

38

37

36

35

41

49

47

45

43

42

41

40

39

38

37

36

42

50

48

46

44

43

42

41

40

39

38

37

43

51

49

47

45

44

43

42

41

40

39

38

44

52

50

48

46

45

44

43

42

41

40

39

45

52

51

49

47

46

45

44

43

42

41

40

46

54

52

50

48

47

46

45

44

43

42

41

47

55

53

51

49

48

47

46

45

44

43

42

48

56

54

52

50

49

48

47

46

45

44

43

49

57

55

53

51

50

49

48

47

46

45

44

50

58

56

54

52

51

50

49

48

47

46

45

51

59

57

55

53

52

51

50

48

47

46

45

52

60

58

56

54

53

52

50

49

48

47

46

53

60

59

57

55

54

53

52

51

59

48

47

54

61

60

58

56

55

54

53

52

51

49

48

55

62

61

59

57

56

55

54

53

52

50

49

56

63

62

60

58

57

56

55

54

53

51

50

57

64

63

61

59

58

57

56

55

54

52

51

58

65

64

62

60

59

58

57

56

55

54

52

59

66

65

63

61

60

59

58

57

56

54

53

60

67

66

64

62

61

60

59

58

57

55

54

61

68

67

65

63

62

61

60

59

58

56

55

62

69

68

66

64

63

62

61

60

59

57

56

63

70

69

67

65

64

63

62

61

60

58

57

64

71

70

69

67

66

65

64

63

62

61

60

65

72

71

69

67

66

65

64

63

62

61

60

66

73

72

70

68

67

66

65

64

63

62

61

67

74

73

71

69

68

67

66

65

64

63

62

68

75

73

72

70

69

68

67

66

65

64

63

69

76

75

73

71

70

69

68

67

66

65

64

70

77

76

74

72

71

70

69

68

67

66

65

71

78

77

75

73

72

71

70

69

68

67

66

72

79

78

76

74

73

72

71

70

69

68

68

73

80

79

77

75

74

73

73

72

71

70

69

74

80

79

78

76

75

74

74

73

72

71

70

75

81

80

79

77

76

75

75

74

73

72

71

76

82

81

80

78

77

76

76

75

74

73

72

77

82

81

80

79

78

77

77

76

75

74

73

78

83

82

81

80

79

78

78

77

76

75

74

79

84

83

82

81

80

79

78

78

77

76

75

 

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi