Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3764:1983 Máy ép thủy lực một trụ, truyền dẫn riêng-Thông số và kích thước cơ bản

Ngày cập nhật: Thứ Năm, 26/10/2017 13:47 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 3764:1983 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1983
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3764:1983

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3764:1983

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3764:1983 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3764:1983 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 3764 : 1983

MÁY ÉP THỦY LỰC MỘT TRỤ, TRUYỀN DẪN RIÊNG - THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

Lời nói đầu

TCVN 3764 : 1981 do Viện Máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

MÁY ÉP THỦY LỰC MỘT TRỤ, TRUYỀN DẪN RIÊNG - THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy ép thủy lực một trụ truyền dẫn riêng, dùng để ép, nắn uốn, vuốt và các công việc khác.

2. Các thông số và kích thước cơ bản của máy ép phải theo chỉ dẫn trong Bảng 1 và trên Hình 1.

Hình 1

Bảng 1

Kích thước tính bằng milimét

Tên gọi thông số và kích thước

Trị số

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Lực ép danh nghĩa, KN (T)

40

100

160

250

400

630

1000

1600

2500

(4)

(10)

(16)

(25)

(40)

(63)

(100)

(160)

(250)

Hành trình lớn nhất của cần pittông

250

400

500

Khoảng cách lớn nhất giữa bàn máy và mặt mút cán pittông H’

400

600

710

750

800

Kích thước bàn máy

Dài L

320

500

630

800

1000

Rộng B

300

380

480

560

630

Khoảng cách từ đường tâm cán pittông đến thân máy (độ vươn) C

160

200

250

320

400

Hốc ở bàn máy b

80

125

160

200

Tốc độ cán pittông, mm/s, không nhỏ hơn

Kiểu 1

Ở hành trình không tải

-

63

50

40

32

20

12

Ở hành trình làm việc

-

12,5

10,0

8,0

5,0

3,2

Ở hành trình trở về

-

 

150

 

125

100

80

50

Kiểu 2

Ở hành trình không tải

150

125

100

80

63

40

Ở hành trình làm việc

40,0

25,0

20,0

16,0

10,0

8,0

6,3

4,0

Ở hành trình trở về

320

300

250

200

150

100

Kiểu 3

Ở hành trình không tải

-

-

-

250

200

Ở hành trình làm việc

-

-

-

2,50

20,0

12,5

10,0

8,0

3,6

Ở hành trình trở về

-

-

-

400

350

300

250

150

Kích thước bàn máy sửa tháo được

Dài L1

-

1250

1600

2000

2500

Rộng B

-

300

360

500

600

Lực danh nghĩa của lộ đẩy phôi dưới

-

-

-

100

160

250

400

630

1000

KN (T)

 

 

 

(10)

(16)

(25)

(40)

(63)

(100)

Hành trình của bộ đẩy phôi dưới, S1

-

-

-

160

200

3. Những máy ép kiểu 1 thì phải có cần điều khiển bằng tay.

4. Theo yêu cầu của khách hàng.

Những máy ép có lực danh nghĩa từ 100 KN đến 2500 KN phải có bàn nắn sửa tháo được, đồ gá để nắn chính xác và đầu nắn sửa.

Những máy ép kiểu 2 và 3 có lực danh nghĩa từ 250 KN đến 2500 KN phải có bộ phận đẩy dưới (thiết bị ép) không có hốc ở bàn máy, với loại có lực danh nghĩa từ 40 KN đến 2500 KN phải trang bị cơ khí hóa và tự động hóa.

5. Kết cấu của máy ép phải đảm bảo điều chỉnh được lực làm việc của máy và bộ phận đẩy phôi, tốc độ không tải và tốc độ làm việc của cán pittông theo hành trình, số hành trình của cán pittông và bộ đẩy phôi.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3764:1983

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×