Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2362:1993 Dây thép hàn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2362:1993

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2362:1993 Dây thép hàn
Số hiệu:TCVN 2362:1993Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1993Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 2362 : 1993

DÂY THÉP HÀN

Welding steel wire

 

Lời nói đầu

TCVN 2362 : 1993 thay thế cho TCVN 2362 : 1978.

TCVN 2362 : 1993 do Ban tiêu chuẩn các vấn đề về cơ khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

DÂY THÉP HÀN

Welding steel wire

Tiêu chuẩn này áp dụng cho dây thép hàn kéo nguội làm từ thép các bon thấp, thép hợp kim và

hợp kim cao.

1. Phân loại

1.1. Theo vật liệu, dây thép hàn được chia thành các loại sau:

- Thép các bon thấp;

- Thép hợp kim;

- Thép hợp kim cao.

Mác của dây quy định trong bảng 2

1.2. Theo công dụng, dây thép hàn được chia thành các loại sau:

- Dùng để hàn đắp;

- Dùng để làm lõi que hàn (ký hiệu L).

1.3. Theo trạng thái bề mặt, dây thép hàn các bon thấp và hợp kim được chia thành các loại sau:

- Không mạ đồng;

- Mạ đồng (ký hiệu Md).

1.4. Theo công nghệ chế tạo dây, dây thép hàn được chia thành các loại sau:

- Thép tinh luyện trong lò diện xỉ;

- Thép tinh luyện trong lò hồ quang chân không;

- Thép tinh luyện trong lò chân không cảm ứng.

2. Kích thước

2.1. Đường kính và sai lệch giới hạn theo đường kính của dây được qui định trong bảng 1.

Bảng 1

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

Đường kính danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

 

Đối với hàn đắp

Đối với chế tạo que hàn

Đối với hàn đắp

Đối với chế tạo que hàn

 

0,3

0,5

0,8

-0,05

-0,06

-0,07

-

4,0

5,0

6,0

-0,16

-0,12

 

1,0

1,2

1,4

-0,09

-

8,0

-0,02

-0,16

 

10,0

12,0

-0,24

-

1,6

2,0

-0,12

-0,06

 

2,5

3,0

-0,12

-0,09

 

2.2. Sai lệch giới hạn theo đường kính dây đối với dây thép hợp kim cao được rửa axit cho phép không vượt quá 50% giá trị qui định ở bảng 1.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Mác dây và thành phần hóa học của dây được qui định ở bảng 2.

3.2. Ký hiệu:

- Ký hiệu dây thép hàn từ chữ cái đầu và thứ hai (từ chữ hàn) các con số và chữ cái ở sau dấu gạch ngang;

- Con số sau chữ Ha chỉ hàm lượng trung bình của nguyên tố các bon trong thép;

- Các nguyên tố khác được ký hiệu theo âm lating và sau đó là con số chỉ hàm lượng trung bình theo phần trăm của nguyên tố đó trong thép;

- Chữ A cuối ký hiệu mác dây từ thép cacbon thấp và hợp kim để chỉ độ sạch về hàm lượng lưu huỳnh và phốt pho của kim loại. Trong mác dây Ha - 08AA - chữ A thứ hai để chỉ hàm lượng lưu huỳnh và phốt pho thấp hơn so với dây thép từ thép mác Ha - 08A.


Bảng 2

%

Mác dây

Thành phần hóa học

C

Si

Mn

Cr

Ni

Mo

Ti

S

P

Các thành phần khác

Không lớn hơn

Dây các bon thấp

Ha-08

Ha-08A

Ha-08AA

Ha-08MnA

Ha-10MnA

Ha-10Mn2

Dây hợp kim

Ha-08MnSi

Ha-12MnSi

Ha-08Mn2Si

Ha-10MnNi

Ha-08MnSiMoTi

Ha-15MnSiTiAlZnA

 

≤0,10

≤0,10

≤0,10

≤0,10

≤0,12

≤0,12

 

≤0,10

≤0,14

0,05-0,11

≤0,12

0,06-0,11

0,12-0,18

 

≤0,03

≤0,03

≤0,03

≤0,03

≤0,03

≤0,03

 

0,06-0,85

0,06-0,90

0,70-0,95

0,15-0,35

0,40-0,70

0,45-0,85

 

0,35-0,60

0,35-0,60

0,35-0,60

0,80-1,10

1,10-1,4

1,50-1,90

 

1,4-1,7

0,8-1,10

1,80-2,10

0,90-1,20

1,00-1,30

0,6-1,00

 

≤0,15

≤0,12

≤0,10

≤0,10

≤0,2

≤0,20

 

≤0,2

≤0,20

≤0,20

≤0,20

≤0,30

≤0,30

 

≤0,3

≤0,25

≤0,25

≤0,25

≤0,3

≤0,30

 

≤0,25

≤0,30

0,25

0,90-1,20

≤0,30

≤0,40

 

-

-

-

-

-

-

 

-

-

-

-

0,20-0,40

-

 

0,05-0,12

0,05-0,20

 

0,030

0,030

0,020

0,025

0,025

0,030

 

0,025

0,025

0,025

0,025

0,025

0,025

 

0,040

0,030

0,020

0,030

0,030

0,030

 

0,030

0,030

0,030

0,030

0,030

0,025

 

nhôm ≤0,01

nhôm ≤0,01

nhôm ≤0,01

-

-

-

 

 

 

 

-

-

nhôm 0,20-0,50; kẽm 0,05-0,15 Seri≥0,4

Ha-20MnSiTiAIA

Ha-18CrMnSi

Ha-10NiMoA

Ha-08MoCr

Ha-08CrMo

Ha-08CrMoA

Ha-08CrNiMo

Ha-08CrMoVA

Ha-10CrMoVTi

Ha-08CrMn2Si

Ha-08CrMnSiMoA

Ha-10CrMn2SiMoA

Ha-08CrMnSiMoVA

Ha-04Cr2MoA

Ha-13CCr2MoVTi

0,17-0,23

0,15-0,22

0,07-0,12

0,06-0,10

0,06-0,10

0,15-0,22

≤0,10

0,06-0,10

0,07-0,12

0,05-0,11

0,06-0,10

0,07-0,12

0,06-0,10

≤0,06

0,10-0,15

0,60-0,90

0,90-1,20

0,12-0,35

0,12-0,30

0,12-0,30

0,12-0,35

0,12-0,35

0,12-0,30

≤0,35

0,70-0,95

0,45-0,70

0,60-0,90

0,45-0,70

0,12-0,35

≤0,35

0,90-0,120

0,80-1,10

0,40-0,70

0,35-0,60

0,35-0,60

0,40-0,70

0,50-0,80

0,35-0,60

0,40-0,70

1,70-2,10

1,15-1,45

1,70-2,10

1,20-1,50

0,40-0,70

0,40-0,70

≤0,30

0,80-1,10

≤0,02

0,45-0,65

0,90-1,20

0,80-1,1

0,70-0,90

0,90-1,20

1,40-1,8

0,70-1,00

0,85-1,15

0,80-1,10

0,95-1,25

1,80-2,20

1,70-2,20

≤0,40

≤0,30

1,00-1,50

≤0,30

≤0,30

≤0,30

0,80-1,20

≤0,30

≤0,30

≤0,25

≤0,30

≤0,30

≤0,30

≤0,25

≤0,30

-

-

0,40-0,55

0,40-0,60

0,50-0,70

0,15-0,30

0,25-0,45

0,50-0,70

-

-

0,40-0,60

0,40-0,60

0,50-0,70

0,50-0,7

0,40-0,60

0,10-0,20

-

-

-

-

-

-

-

0,05-0,12

-

-

-

-

-

0,50-0,12

0,025

0,025

0,025

0,025

0,025

0,025

0,025

0,025

0,030

0,025

0,025

0,025

0,025

0,020

0,030

0,025

0,030

0,020

0,030

0,030

0,025

0,030

0,025

0,030

0,030

0,025

0,025

0,025

0,025

0,030

nhôm 0,20-0,50;

-

-

-

-

-

-

Vanadi 0,15-0,30

Vanadi 0,20-0,35

-

-

-

Vanadi 0,20-0,35

-

Vanadi 0,20-0,35

Ha-08CrMoNiVNb

Ha-08CrNi2Mo

Ha-10CrNi2MnMoTi

Ha-08CrNi2MnMoTiA

Ha-08CrNi2MnMoAl

Ha-08CrNi2Mn2SiMoAl

Ha-06Ni3

Ha-10Cr5Mo

Ha-12Cr11NiMoV

Ha-10Cr11NiWMoV

Na-12Cr13

Ha-20Cr13

Ha-06Cr14

0,06-0,10

≤0,10

0,07-0,12

0,06-0,11

0,06-0,11

0,06-0,11

≤0,08

≤0,12

0,08-0,15

0,08-0,13

0,09-0,14

0,16-0,24

≤0,08

0,12-0,30

0,12-0,30

0,12-0,30

0,12-0,30

0,25-0,55

0,40-0,70

≤0,30

0,12-0,35

0,25-0,55

0,30-0,60

0,30-0,70

≤0,60

0,30-0,70

0,35-0,60

0,55-0,85

0,80-1,10

0,80-1,10

1,00-1,40

1,50-1,90

0,40-0,70

0,4-0,70

0,35-0,65

0,35-0,65

0,30-0,70

≤0,60

0,30-0,70

1,10-1,40

0,70-1,00

0,30-0,60

0,25-0,45

0,70-1,10

0,70-1,00

≤0,30

4,00-5,50

10,50-12,00

10,50-12,00

12,00-14,00

12,00-14,00

13,00-15,00

0,65-0,90

1,40-1,80

1,80-2,20

2,10-2,50

2,00-2,50

2,00-2,50

3,00-3,50

≤0,30

0,60-0,90

0,80-1,10

≤0,60

-

≤0,60

0,80-1,00

0,20-0,40

0,40-0,60

0,25-0,45

0,40-0,65

0,45-0,65

-

0,40-0,60

0,60-0,90

1,00-1,30

-

-

-

-

-

0,05-0,12

0,05-0,12

-

-

-

-

-

-

-

-

-

0,025

0,025

0,025

0,020

0,030

0,030

0,025

0,025

0,025

0,025

0,025

0,025

0,025

0,025

0,030

0,030

0,025

0,030

0,030

0,030

0,030

0,030

0,030

0,030

0,030

0,030

Vanadi 0,20-0,35

-

-

-

Nhôm 0,06-0,18

Nhôm 0,06-0,18

-

-

Vanadi 0,25-0,50

Vanadi 0,25-0,50

-

-

-

Ha-08Cr14MnNiTi

Ha10Cr17Ti

Ha-13Cr25Ti

Ha-06Cr24Ni6TiNVMo

Ha-01Cr19ni9

Ha-04Cr19Ni9

Ha-08Cr16Ni8Mo2

Ha-08Cr18Ni8MnNb

Ha-07Cr18Ni9TiAl

Ha-06Cr19Ni9Ti

Ha-08Cr19Ni9V2Si2

Ha-05Cr19Ni9V3Si2

Ha-0,7Cr19Ni10Nb

Ha-08Cr19Ni10Mn2Nb

Ha-0,6Cr19Ni10Mo3Ti

≤ 0,10

≤ 0,12

≤ 0,15

≤ 0,08

≤ 0,03

≤ 0,06

0,05-0,10

0,05-0,10

≤ 0,09

≤ 0,08

≤ 0,10

≤ 0,07

0,05-0,09

0,05-0,10

≤ 0,08

0,25-0,65

≤ 0,80

≤ 1,00

≤ 0,70

0,05-1,00

0,50-1,00

≤ 0,60

0,30-0,70

≤ 0,80

0,40-1,00

1,30-1,80

1,30-1,8

≤ 0,70

0,20-0,45

0,30-0,80

0,90-1,3

≤ 0,70

≤ 0,08

≤ 0,80

1,00-2,00

1,00-2,00

1,50-2,00

1,80-2,30

≤ 2,00

1,00-2,00

1,00-2,00

1,00-2,00

1,50-2,00

1,80-2,20

1,00-2,00

12,50-14,50

16,00-18,00

23,00-27,00

23,00-25,00

18,00-20,00

18,00-20,00

15,00-17,00

17,50-19,50

17,00-19,000

18,00-20,00

18,00-20,00

18,00-20,00

18,50-20,50

18,50-20,50

18,00-20,000

0,40-0,90

≤ 0,60

≤ 0,60

5,50-6,50

8,00-10,00

8,00-10,00

7,50-9,00

8,00-9,00

8,00-10,00

8,00-1.0,0

8,00-10,00

8,00-10,00

9,00-10,50

9,50-10,50

9,00-11,00

-

-

-

0,06-0,12

-

-

1,50-2,00

-

-

-

-

-

-

-

2,00-3,00

0,60-1,00

0,20-0,50

0,20-0,50

0,08-0,20

-

-

-

-

1,00-1,40

0,50-1,00

-

-

-

-

0,50-0,80

0,025

0,025

0,025

0,018

0,015

0,018

0,018

0,018

0,015

0,015

0,025

0,025

0,018

0,020

0,018

0,035

0,030

0,035

0,030

0,025

0,025

0,025

0,025

0,030

0,030

0,030

0,030

0,025

0,030

0,025

-

-

-

Vanadi 0,08-0,15

-

-

-

Niôbi 1,20-1,50

Nhôm 0,60-0,95

-

Vanadi 1,80-2,40

Vanadi 2,20-2,70

Niôbi 1,20-1,50

Niôbi 0,90-1,30

-

Ha-08Cr19Ni10Mo3Nb

Ha-04CR19Ni11Mo3

Ha-05Cr20Ni9VNbSi

 

Ha-08Cr20Ni9Si2NbTiAl

 

Ha-06Cr20Ni11Mo3TiNb

Ha-10Cr20Ni15

Ha-07Cr25Ni12Mn2Ti

Ha-06Cr25Ni12TiAl

Ha-07Cr25Ni13

Ha-08Cr25Ni13NbTiAl

 

Ha-13Cr25Ni18

Ha-08Cr20Ni9Mn7Ti

≤ 0,10

≤ 0,06

≤ 0,07

 

≤ 0,10

 

≤ 0,08

≤ 0,12

≤ 0,09

≤ 0,08

≤ 0,09

≤ 0,10

 

≤ 0,15

≤ 0,10

≤ 0,60

≤ 0,60

0,90-1,50

 

2,00-2,50

 

0,50-1,00

≤ 0,80

0,30-1,00

0,60-1,00

0,5-1,00

0,60-1,00

 

≤ 0,50

0,50-1,00

1,00-2,00

1,00-2,00

1,00-2,00

 

1,00-2,00

 

≤ 0,80

1,00-2,00

1,50-2,50

≤ 0,80

1,00-2,00

≤ 0,55

 

1,00-2,00

5,00-8,00

18,00-20,00

18,00-20,00

19,00-21,00

 

19,00-21,00

 

19,00-21,00

19,00-22,00

24,00-26,50

24,00-26,50

24,00-26,50

24,00-26,00

 

24,00-26,50

18,50-22,00

9,00-11,00

10,00-12,00

8,00-10,00

 

8,00-10,00

 

10,00-12,00

14,00-16,00

11,00-13,50

11,50-13,50

12,00-14,00

12,00-14,00

 

17,00-20,00

8,00-10,00

2,00-3,00

2,00-3,00

-

 

-

 

2,50-3,00

-

-

-

-

-

 

-

-

-

-

-

 

0,60-1,00

 

0,60-1,10

-

0,6-1,00

0,60-1,00

-

0,50-0,90

 

-

0,60-0,90

0,018

0,018

0,020

 

0,020

 

0,018

0,018

0,020

0,020

0,018

0,020

 

0,015

0,018

0,025

0,025

0,030

 

0,035

 

0,030

0,025

,0035

0,030

0,025

0,030

 

0,025

0,035

Niôbi 0,90-1,30

-

Niôbi 1,00-1,40

Vanadi 0,90-1,30

Niôbi 0,60-1,00

Nhôm 0,30-0,70

Niôbi 0,60-0,90

-

-

Nhôm 0,40-0,80

-

Niôbi 0,70-1,10

Nhôm 0,40-0,90

-

-

Ha-10Cr17Ni25NMo6

Ha-09Cr16Ni25Mo6NV

 

Ha-

Ha-30Cr15Ni35W3Nb3Ti

 

Ha-08Ni50

Ha-06Cr15Ni60Mo15

0,08-0,12

0,07-0,11

 

≤0,03

0,27-0,83

 

≤ 0,10

≤0,08

≤ 0,60

≤ 0,40

 

≤0,55

0,60

 

≤0,50

≤0,50

1,00-2,00

1,00-2,00

 

≤0,55

0,50-1,00

 

≤0,50

1,00-2,00

15,0-17,00

15,00-17,00

 

22,00-25,00

14,00-16,00

 

≤0,30

14,00-16,00

24,0-27,00

24,00-27,00

 

26,00-29,0

34,00-36,00

 

48,00-53,00

còn lại

5,50-7,00

5,50-7,00

 

2,50-3,00

-

 

-

14,00-16,00

-

-

 

0,50-0,90

0,20-0,70

 

-

-

0,018

0,018

 

0,018

0,015

 

0,020

0,015

0,025

0,018

 

0,030

0,025

 

0,030

0,015

Nitơ 0,10-0,20

Vanadi 0,07-0,10

Ni tơ 0,10-0,20

Đồng 2,5-3,50

Vonfam 2,50-3,50

Niôbi 2,80-3,5

-

Sắt ≤ 4,0

 


Ví dụ ký hiệu quy ước:

- Dây thép hàn đường kính 3mm từ thép Mác Ha-08A dùng để hàn đắp không mạ đồng

Dây 3 Ha - 08 A, TCVN 2362 : 1993;

- Dây thép hàn đường kính 4mm từ thép mác Ha-04Cr19Ni19 dùng để làm lõi que hàn,

Dây 4 Ha-04 Cr19Ni19-E TCVN 2362 : 1993;

- Dây thép hàn đường kính 2mm từ thép mác Ha-30 Cr25Ni16Mn7 dùng để hàn đắp, được tinh luyện trong lò diện xỉ:

Dây 2 Ha-30 Cr25Ni16Mn7 - ĐX TCVN 2362 : 1993;

- Dây thép hàn đường kính 1,6mm từ thép mác Ha-08 Mn2Si dùng để hàn đắp, mạ đồng

Dây 1,6 Ha-08 Mn2Si-Md TCVN 2362 : 1993;

- Dây thép hàn đường kính 2,5mm từ thép mác Ha-08 CrMnSiMoVA, dùng để làm lõi que hàn, được tinh luyện trong lò chân không cảm ứng mạ đồng:

Dây 2,5 Ha-08 CrMnSiMoVA-CoK - LMd. TCVN 2362 : 1993;

3.3. Theo sự thỏa thuận của 2 bên được phép cung cấp dây thép mác Ha-08 MoCr, Ha-08CrMo và Ha-08CrMoVA với hàm lượng cacbon 0,08 - 0,13%; khi đó dây được ký hiệu là Ha-10MoCr, Ha-10CrMo và Ha-10CrMoVA.

3.4. Cho phép tăng hàm lượng cacbon

Đến 0,15% đối với dây thép mác Ha-12Cr13;

Đến 0,10% đối với dây thép mác Ha-07Cr19MoNi10Mn6;

3.5. Theo thỏa thuận của 2 bên dây thép mác

Ha-08Cr21MoNi10Mn6 có hàm lượng Cr tỷ lệ với hàm lượng Ni không nhỏ hơn 2 lần.

3.6. Hàm lượng nguyên tố hóa học thực tế cho phép và sai lệch giới hạn được qui định trong bảng 3.

Bảng 3

Tính bằng %

Nguyên tố hóa học

Hàm lượng thực

Sai lệch giới hạn

Cacbon

Lớn hơn 0,12

± 0,01

Mangan

Từ 0,60 đến 1,20

± 0,02

lớn hơn 1,20

± 0,05

Silic

Từ 0,35 đến 0,85

± 0,02

lớn hơn 0,85

± 0,05

Niôbi

từ 0,30 đến 0,90

± 0,02

lớn hơn 0,90

± 0,05

Niken

từ 0,30 đến 0,90

± 0,02

lớn hơn 0,90 đến 1,80

± 0,05

lớn hơn 1,80 đến 7,00

± 0,10

lớn hơn 7,00

± 0,15

Crôm

từ 0,30 đến 1,20

± 0,02

lớn hơn 1,20 đến 2,50

± 0,05

lớn hơn 2,50 đến 7,00

± 0,15

lớn hơn 7,00

± 0,20

Titan

từ 0,20 đến 0,80

± 0,02

lớn hơn 0,80

± 0,05

Vanadi

từ 0,35 đến 1,50

± 0,02

lớn hơn 1,50

± 0,05

Vonfram

từ 1,00 đến 2,50

± 0,05

lớn hơn 2,50

± 0,10

Môlipden

từ 0,30 đến 1,00

± 0,02

lớn hơn 1,00 đến 3,00

± 0,05

lớn hơn 3,00

± 0,10

Nhôm

từ 0,10 đến 0,30

± 0,02

lớn hơn 0,30

± 0,04

3.7. Dây từ thép cacbon thấp và thép hợp kim có hàm lượng Asen không quá 0,08%.

3.8. Dây thép mác Ha-08 và Ha-08A có hàm lượng nhôm đến 0,05%.

3.9. Dây thép các bon thấp Ha-08 MnA và Ha-10 MnA và ha-10 Mn2 và dây thép hợp kim (không hợp kim hóa với nhôm) hàm lượng của nhôm không được lớn hơn 0,05%.

3.10. Dây không hợp kim hóa với Môlipden, hàm lượng của Môlípden không quá:

0,15% - trong dây thép hợp kim;

0,25% - trong dây thép hợp kim cao;

3.11. Dây không hợp kim hóa với Ti, hàm lượng của Ti không quá

0,04% - trong dây thép hợp kim;

0,2% - trong dây thép hợp kim cao;

Dây thép mác Ha-04Cr19Ni11Mo3 và Ha-08Cr21Ni10Mn6, hàm lượng của Titan không vượt quá

0,1%.

3.12. Dây không hợp kim hóa với Vanadi, hàm lượngVanadi không vượt quá 0,05% trừ loại dây Ha-08Cr3Mn2SrMo và Ha-10Cr5Mo, hàm lượng Vanadi trong chúng không vượt quá 0,08%.

3.13. Dây không hợp kim hóa đồng, hàm lượng đồng không vượt quá 0,25%.

3.14. Hàm lượng nitơ trong dây được qui định trong bảng 4.

Bảng 4

Mác dây

Hàm lượng nitơ, %, không lớn hơn

Ha-08AA

0,008

Ha-08A, Ha-08MnA, Ha-10MnA,Ha-10Mn2,Ha-08MnSi

Ha-12MnSi, Ha-08Mn2Si, Ha-10MnNi, Ha-08MnSiMoTi,

Ha-18CrMnSi, Ha-10NiMoA, Ha-08CrMn2Si,

Ha-18CrMnSi, Ha-10NiMoA, Ha-08CrMn2Si,

Ha-08CrMnSiMoA, Ha-10CrMn2SiMoA, Ha-08CrMnSiMoVA

0,010

Ha-08MoCr, Ha-08CrMo, Ha-18CrMoA, Ha-08CrNiMo

Ha-08CrMoVA, Ha-10CrMoVTi, Ha-04Cr2MoA

Ha-13Cr2MoVTi, Ha-08Cr3Mn2SiMo, Ha-08CrMoNiVNbA

Ha-08CrNi2Mo, Ha-10CrNi2MnMoTi, Ha-08CrNi2MnMoTiA

Ha-08CrNi2MnMoAl, Ha-08CrNi2Mn2SiMoAl, Ha-06Ni3

Ha-10Ce5Mo

0,012

Ha-08Cr19Ni10Mn2Nb, Ha-08Cr19Ni10Mo3Nb

Ha-07Cr25Ni13

0,05

3.15. Dây không mạ đồng cung cấp ở dạng cuộn có kích thước và khối lượng cuộn được qui định trong bảng 5.

Bảng 5

Đường kính dây, mm

Đường kính trong của cuộn, mm

Khối lượng cuộn dây, kg, không nhỏ hơn

Cacbon thấp

Hợp kim

Hợp kim cao

0,3 - 0,8

150 - 300

2

2

1,5

1,0 - 1,2

250 - 400

20

15

10,0

1,4

250 - 500

25

15

10,0

1,6 - 2,0

250 - 600

30

20

15,0

2,5 - 3,0

400 - 600

40

30

20,0

4,0 - 10,0

450 - 700

12,0

600 - 750

3.16. Dây mạ đồng được cung cấp ở dạng cuộn, kích thước cuộn qui định trong bảng 6.

Bảng 6

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính dây

Đường kính ngoài của cuộn

Đường kính trong của cuộn

Chiều cao cuộn

Danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

Danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

Danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

0,8 - 1,6

175

+10

100

-5

+6

-2

50

±4

1,6 - 2

250

+15

-5

175

 

+8

-4

 

85

 

+4

-6

2,0 - 3

320

+25

220

3,0

-5

260

+10

-4

90

+20

1,6 - 5,0

600

-10

+50

400

-15

+8

-10

3.17. Cuộn dây ở dạng cuộn (có lõi hoặc không lõi) phải từ một sợi, cuộn không bị rối, đầu cuộn phải để ở chỗ dễ tìm.

3.18. Độ bền kéo của dây thép hợp kim và hợp kim cao, được qui định trong bảng 7.

Bảng 7

Đường kính dây,

mm

Độ bền kéo, N/mm2 dùng cho

Hàn đắp

Lõi que hàn

0,3 - 0,5

0,8 - 1,2

1,6

2,0

Lớn hơn 2,0

882 - 1372

882 - 1323

882 - 1274

784 - 1176

686 - 1029

-

-

686 - 980

686 - 980

637 - 931

CHÚ THÍCH:

1) Dao động của độ bền kéo trong một cuộn dây đường kính lớn hơn 1,4 mm không được vượt quá 98 N/mm2;

2) Dây hợp kim và hợp kim cao cần được đưa vào nhiệt luyện phụ, được phép không tiến hành nhiệt luyện phụ khi đáp ứng độ bền kép theo yêu cầu.

3.19. Bề mặt của dây phải sạch và nhẵn, không có vết nứt, phân lớp, màng, vẩy. Bề mặt của dây được phép có vết xước, đốm bộ phận, lõm riêng biệt, Chiều sâu của khuyết tật không được vượt quá sai lệch giới hạn theo đường kính của dây,

4. Phương pháp thử

4.1. Dây được cung cấp theo lô, mỗi lô bao gồm dây có cùng mác thép, mẻ nấu, đường kính, công dụng và trạng thái bề mặt,

4.2. Đo đường kính của dây bằng dụng cụ có độ chính xác đến 0,01 mm ở hai hướng vuông góc với nhau, trong mỗi mặt cắt không ít hơn hai vị trí với khoảng cách không nhỏ hơn 5 m,

4.3. Để kiểm tra thành phần hóa học của dây, từ mỗi lô hàng lấy ra 0,5% số cuộn, nhưng không ít hơn hai cuộn, các mẫu để phân tích phải lấy từ hai đầu của mỗi cuộn hoặc từ hai chỗ khác nhau ít nhất 5 m trong một cuộn,

4.4. Để kiểm tra độ bền kéo, lấy 2% số cuộn của lô hàng nhưng không được nhỏ hơn ba cuộn, các mẫu để kiểm tra cần phải lấy từ hai chỗ cách nhau ít nhất 5 m trong một cuộn,

4.5. Thử kéo dây để xác định độ bền kéo tiến hành theo TCVN 1824:1976,

4.6. Phân tích thành phần hóa học của dây thép, tiến hành theo TCVN 298:1989 đến TCVN 311 : 1989 và TCVN 1811 : 1976 đến 1821 : 1976,

4.7. Việc xác định hàm lượng nitơ và asen trong dây thép cácbon thấp hợp kim cũng như hàm lượng còn lại của nhôm, môlipđen, titan, vanadi trong dây thép hợp kim, đồng trong tất cả các mác thép cho phép không tiến hành kiểm tra lại nếu người sản xuất đảm bảo các chỉ tiêu tương ứng quy định trong tiêu chuẩn này.

4.8. Khi nhận được các kết quả thử nghiệm không tương ứng với yêu cầu thì mặc dù chỉ một kết quả cũng phải tiến hành thử nghiệm lại với số mẫu gấp đôi lấy từ chính lô hàng đang kiểm tra.

Nếu lần kiểm tra sau không đạt yêu cầu thì cơ sở sản xuất tiến hành phân loại lại lô hàng bằng cách thử từng cuộn của cả lô hàng theo các chỉ tiêu đã nêu.

5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản

5.1. Mỗi cuộn cần phải buộc bằng dây mềm không ít hơn 3 chỗ,

5.2. Các cuộn nhỏ của lô hàng được phép buộc vào với nhau, nhưng khối lượng không được vượt quá 80 kg.

5.3. Mỗi cuộn dây phải được treo một biển kim loại trong đó ghi:

a) Tên hoặc ký hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;

b) Ký hiệu của dây;

c) Số hiệu lô hàng;

d) Biên bản kiểm tra kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn hiện nay.

5.4. Mỗi lô hàng dây cần phải kèm theo chứng từ chỉ dẫn tương ứng của dây theo tiêu chuẩn hiện hành. Trong chứng từ ghi rõ:

a) Tên hoặc ký hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;

b) Ký hiệu của dây;

c) Số hiệu mẻ nấu hoặc lô hàng;

d) Trạng thái bề mặt dây;

e) Thành phần hóa học gồm:

- Hàm lượng thực tế nitơ trong dây hợp kim và hợp kim cao;

- Hàm lượng còn lại thực tế của Al, Ti, V, trong dây hợp kim cao và W trong dây hợp kim và hợp kim cao.

g) Khối lượng dây không kể bì.

5.5. Dây phải vận chuyển trong các phương tiện thích hợp sao cho có thể ngăn ngừa tác động của môi trường.

5.6. Cuộn dây phải được bảo quản trong nhà khô ráo, không bị tác động của bụi, ẩm, trong điều kiện chống gỉ.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi