Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!
Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2142:1977 Bơm cánh gạt thủy lực-Thông số cơ bản
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2142:1977
Số hiệu: | TCVN 2142:1977 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Công nghiệp | |
Năm ban hành: | 1977 | Hiệu lực: | Đang cập nhật |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 2142 – 77
BƠM CÁNH GẠT THỦY LỰC
THÔNG SỐ CƠ BẢN
Vane hydraulic pumps
Basic parameters
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các bơm cánh gạt thủy lực dùng trong truyền dẫn thủy lực. Giá trị các thông số cơ bản không nằm trong các dãy thông số của tiêu chuẩn này phải được chọn theo TCVN 2144 – 77, TCVN 2147 – 77 và TCVN 2016 – 77.
Bảng 1
Áp suất danh nghĩa Pdn | ||||||
MN/m2 | 6,3 | 10,0 | 12,5 | (14,0) | 16,0 | 20,0 |
KG/m2 | 63 | 100 | 125 | (140) | 160 | 200 |
Chú thích: Áp suất danh nghĩa ghi trong ngoặc cho phép sử dụng cho đến khi chế tạo loại thiết bị có áp suất cao hơn.
Bảng 2
Số vòng quay danh nghĩa ndn | ||||||||||
Vòng/ph | 600 | 750 | 960 | 1 500 | 1 920 | 2 400 | 3 000 | 3 780 | 4 800 | 6 000 |
Vòng/s | 10,0 | 12,5 | 16,0 | 25,0 | 32,0 | 40,0 | 50,0 | 63,0 | 80,0 | 100,0 |
Chú thích:
1. Cho phép sử dụng giá trị 100 vòng/ph (16,6 vòng/s) làm số vòng quay danh nghĩa.
2. Đối với các bơm có truyền dẫn bằng động cơ điện, cho phép dử dụng số vòng quay danh nghĩa của động cơ điện không đồng bộ.
Bảng 3
Thể tích làm việc V0 (cm3) | |||||||
Dãy cơ bản | Dãy phụ | Dãy cơ bản | Dãy phụ | Dãy cơ bản | Dãy phụ | Dãy cơ bản | Dãy phụ |
1,00 | – | 10,0 | – | 100 | – | 1 000 | – |
– | – | – | 11,2 | – | 112 | – | 1 120 |
1,25 | – | 12,5 | – | 125 | – | 1 250 | – |
– | – | – | 14,0 | – | 140 |
|
|
1,60 | – | 16,0 | – | 160 | – |
|
|
– | – | – | 18,0 | – | 180 |
|
|
2,00 | – | 20,0 | – | 200 | – |
|
|
– | – | – | 22,4 | – | 224 |
|
|
2,50 | – | 25,0 | – | 250 | – |
|
|
– | – | – | 28,0 | – | 280 |
|
|
3,20 | – | 32,0 | – | 320 | – |
|
|
– | – | – | 36,0 | – | 360 |
|
|
4,00 | – | 40,0 | – | 400 | – |
|
|
– | – | – | 45,0 | – | 450 |
|
|
5,00 | – | 50,0 | – | 500 | – |
|
|
– | – | – | 56,0 | – | 560 |
|
|
6,30 | – | 63,0 | – | 650 | – |
|
|
– | – | – | 71,0 | – | 710 |
|
|
8,00 | – | 80,0 | – | 800 | – |
|
|
– | 9,00 | – | 90,0 | – | 900 |
|
|
Chú thích:
1. Khi chọn thể tích làm việc phải ưu tiên chọn dãy cơ bản.
2. Sai số của thể tích làm việc so với giá trị ghi trong bảng không được vượt quá ± 3%.