Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1750:1975 Vật liệu dệt-Phương pháp xác định độ ẩm

Số hiệu: TCVN 1750:1975 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1975
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1750:1975

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1750:1975

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1750:1975 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1750:1975 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1750-75

VẬT LIỆU DỆT

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ ẩm của xơ, sợi, vải sản xuất từ xơ, sợi thiên nhiên, hóa học.

1. KHÁI NIỆM CHUNG

Độ ẩm thực tế của vật liệu là tỷ số giữa hiệu số khối lượng của mẫu thử trước và sau khi sấy với khối lượng của mẫu sau khi sấy, tính bằng %.

2. LẤY MẪU

Tiến hành lấy mẫu dệt thoi theo TCVN 1749-75

3. CHUẨN BỊ MẪU

3.1. Tùy thuộc vào dụng cụ sấy, lấy lượng mẫu thử như sau:

từ 3 đến 10g – dùng tủ sấy;

từ 100 đến 200g – dùng tủ sấy có cân.

3.2. Khi cần xác định độ ẩm tại nơi lấy mẫu, phải xác định khối lượng mẫu ngay tại nơi lấy mẫu hoặc phải bao gói cẩn thận để mẫu vẫn có độ ẩm ban đầu cho tới khi đưa vào thử.

4. DỤNG CỤ

Bình hút ẩm.

Cần có độ chính xác đến 0,001 g, hoặc 0,05 g.

Tủ sấy hoặc tủ sấy có cân điều chỉnh được nhiệt độ trong khoảng 105 – 1100C.

5. TIẾN HÀNH THỬ

5.1. Để xác định khối lượng mẫu trước khi sấy khô, đối với mẫu có khối lượng từ 3 đến 10g, cân chính xác đến 0,001 g, đối với mẫu có khối lượng từ 100 đến 200g cân chính xác đến 0,05 g.

5.2. Trừ trường hợp có quy định riêng, mọi phép xác định độ ẩm vật liệu dệt đều phải tiến hành sấy ở nhiệt độ 105 – 1100C.

5.3. Xác định bằng tủ sấy

Cho mẫu thử vào hộp sấy, đặt hộp vào tủ sấy, mở nắp hộp, sấy cả nắp và hộp ở nhiệt độ quy định. Sau khi sấy hai giờ, lấy nắp và hộp ra, đậy kín, cho vào bình hút ẩm, để nguội và đem cân. Sau khi cân, loại cho hộp và nắp vào tủ sấy. Lặp lại quá trình sấy và cân cho đến lúc khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp chênh nhau không quá 0,002g thì xem như quá trình sấy đã xong.

5.4. Xác định bằng tủ sấy có cân

Nâng nhiệt độ tủ sấy lên 1000C, cho mẫu thử vào lồng sấy và sấy ở nhiệt độ quy định. Sau khi sấy một giờ, tiến hành xác định khối lượng. Sau đó, cứ 15 phút lại xác định khối lượng một lần. Khi khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp chênh nhau không quá 0,05g thì xem như quá trình sấy đã xong.

6. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ

Độ ẩm thực tế của mẫu thử (W2) tính bằng phần trăm theo công thức:

trong đó:

M2 – khối lượng mẫu thử trước khi sấy, tính bằng g;

M0 – khối lượng mẫu thử sau khi sấy, tính bằng g.

Khi tính toán, lấy số liệu chính xác tới 0,01% và quy tròn tới 0,1%.

Nếu khối lượng tại nơi lấy mẫu và khối lượng trước khi sấy khác nhau thì độ ẩm tại nơi lấy mẫu (W1) xác định theo công thức:

W1 =

trong đó:

M1 – Khối lượng mẫu thử tại nơi lấy mẫu, tính bằng g.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1750:1975

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1750:1986 Vật liệu dệt-Phương pháp xác định độ ẩm

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5091:1990 Vật liệu dệt - Vải - Phương pháp xác định độ hút nước

03

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1749:1975 Vải dệt thoi-Phương pháp lấy mẫu

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×