Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1594:1987 Cao su-Xác định lượng mài mòn theo phương pháp acron

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1594:1987

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1594:1987 Cao su-Xác định lượng mài mòn theo phương pháp acron
Số hiệu:TCVN 1594:1987Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1987Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1594:1987

CAO SU

XÁC ĐỊNH LƯỢNG MÀI MÒN THEO PHƯƠNG PHÁP ACRON

Rubber

Determination of abarasion (acron)

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1594-74, qui định phương pháp xác định lượng mài mòn của cao su trên máy thí nghiệm mài mòn Acron.

1. Mẫu thử

1.1. Mẫu thử là dải cao su hình chữ nhật có chiều dài L, tính bằng mm, theo công thức:

L = p (D+h).

Trong đó:

D – đường kính ngoài mẫu bánh xe cao su để dán mẫu thử, mm;

h – độ dày của mẫu thử, mm;

p - 3,14. Chiều rộng mẫu 12,7 ± 0,2 mm; chiều dày mẫu 3,2 ± 0,2 mm

1.2. Mài 2 mặt của mẫu. Sau khi mài để ở nhiệt độ phòng 2 giờ rồi dán vào bánh cao su. Khi dán phải đều tay, không được quá căng. Mẫu để từ 4 đến 6 giờ mới tiến hành mài mòn.

2. Thiết bị thử

2.1. Tiến hành thử trên máy mài mòn kiểu Acron có đặc điểm kỹ thuật sau:

a) Bánh xe cao su để dán mẫu có đường kính ngoài 68 ± 0,1 mm, chiều rộng 12,7 ± 0,2 mm, đường kính lỗ lắp vào trục 12,6 ± 0,1 mm, độ cứng 75 ÷ 80 độ So A. Vận tốc bánh xe cao su 76 ÷ 80 vòng/phút, Bánh xe cao su chịu một lực là 27,2 N.

b) Đá mài có đường kính 150mm, dày 25mm, ký hiệu A36 – P5. Vận tốc của đá mài 33 ÷ 35 vòng/phút.

2.2. Đặt máy trên mặt phẳng nằm ngang. Cho trục bánh xe cao su song song và cùng trên mặt phẳng nằm ngang với trục đá mài.

2.3. Điều chỉnh cho trục bánh xe cao su nghiêng một góc 15o. Sau đó dùng đai ốc siết chặt bánh xe cao su vào trục.

3. Tiến hành thử

Lắp bánh xe cao su đã dán mẫu vào trục quay. Mở máy và tiến hành mài sơ bộ mẫu thử (trong thời gian từ 15 ÷ 20 phút). Sau đó lấy mẫu ra, chải sạch bề mặt mài, cân chính xác đến 0,001g (m1). Lắp mẫu lên máy. Bắt đầu tiến hành thử cho đến khi máy chạy đủ quãng đường thí nghiệm tiêu chuẩn 1,61 km thì dừng máy.

Tháo mẫu ra, chải sạch vụn cao su trên mặt mài. Để mẫu ở nhiệt độ phòng trong hai giờ. Đem cân chính xác đến 0,001g để xác định khối lượng còn lại.

Số mẫu thử không nhỏ hơn hai.

4. Tính kết quả

4.1. Lượng mài mòn (V) của mẫu, tính bằng cm2/1,61km, theo công thức:

V =

trong đó:

m1 – khối lượng của mẫu trước khi thử, g;

m2 – khối lượng của mẫu sau khi thử, g;

d – khối lượng riêng của cao su đem thử g/cm2, xác định theo TCVN 3976 – 84.

4.2. Xử lý kết quả theo TCVN 1592 – 87.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi