Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1551:1993 Yêu cầu kỹ thuật bóng đèn điện nung sáng thông thường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1551:1993

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1551:1993 Bóng đèn điện nung sáng thông thường - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 1551:1993Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1993Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1551:1993

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1551:1993

BÓNG ĐÈN ĐIỆN NUNG SÁNG THÔNG THƯỜNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Electric – filament lamps for general illumination purposes - Principal specifications.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại bóng đèn nung sáng thông thường có công suất từ 15 đến 1500 W làm việc ở lưới điện có điện áp từ 100 đến 250 V dùng chiếu sáng trong nhà và ngoài trời.

1. Kiểu loại, thông số cơ bản

1.1 Theo cấu tạo, bóng đèn có hai loại: bóng đèn dây tóc xoắn và bóng đèn dây tóc xoắn kép.

Theo loại đầu đèn, bóng đèn có hai loại: bóng đèn có đầu xoáy ốc và bóng đèn có đầu có ngạnh.

1.2 Thông số cơ bản của bóng đèn điện phải theo đúng như trong bảng 1 và bảng 2.

Bảng 1

Loại đèn

Trị số định mức

Trị số giới hạn

Kiểu đầu đèn theo TCVN 1777-76

Điện áp,
V

Công suất,
W

Quang thông,
Lm

Hiệu quang,
Lm/W

Công suất cao nhất,
W

Quang thông thấp nhất,
Lm

N 127 – 15

N 127 – 25

N 127 – 40

N 127 – 60

N 127 – 75

N 127 – 100

N 127 – 150

N 127 – 200

127

15

25

40

60

75

100

150

200

125

228

380

660

915

1320

2280

3200

8,3

9,1

9,5

11,0

12,2

13,2

15,2

16,0

16,2

27,0

43,2

64,7

81,0

108,0

162,0

216,0

110

208

304

548

760

1095

1892

2660

Đầu đèn xoáy ốc E 27

N 127 – 300

N 127 – 500

N 127 – 750

N 127 – 1000

N 127 – 1500

300

500

750

1000

1500

4950

9100

14250

19500

29500

16,5

18,2

19,0

19,5

19,7

318

530

795

1060

1590

4600

8450

13200

18100

27400

Đầu đèn xoáy ốc E 40

N 220 – 15

N 220 – 25

N 220 – 40

N 220 – 60

N 220 – 75

N 220 – 100

N 220 – 150

N 220 - 200

220

15

25

40

60

75

100

150

200

101

198

340

540

698

1050

1845

2660

6,7

7,9

8,5

9,0

9,3

10,5

12,3

13,3

16,2

27,0

43,2

64,7

81,0

108,0

162,0

206,0

80,6

158,5

272,0

431,0

380,0

870,0

1530

2210

Đầu đèn xoáy ốc E 27

N 220 – 300

N 220 – 500

N 220 – 750

N 220 – 1000

N 220 - 1500

300

500

750

1000

1500

4350

8100

13100

18200

28000

14,5

16,2

17,5

18,2

18,7

318

530

795

1060

1590

4000

7500

12100

16900

26000

Đầu đèn xoáy ốc E 40

Chú thích: 1. N: là bóng đèn nung sáng thông thường:

2. Các chỉ tiêu kỹ thuật đối với loại đèn từ 150W trở lên chỉ khuyến khích áp dụng.

Bảng 2

Loại đèn

Trị số định mức

Trị số giới hạn

Kiểu đầu đèn theo TCVN 1777-76

Điện áp,
V

Công suất,
W

Quang thông, Lm

Hiệu quang,
Lm/W

Công suất cao nhất,
W

Quang thông thấp nhất,
Lm

NK 127 – 40

NK 127 – 60

NK 127 – 75

NK 127 – 100

 

 

 

127

40

60

75

100

440

740

980

1400

11,0

12,3

13,1

14,0

42,5

63,5

79

106

400

685

900

1300

Đầu đèn xoáy ốc E 27

NK 220 – 40

NK 220 – 60

NK 220 – 75

NK 220 – 100

 

220

40

60

75

100

370

620

840

1240

9,3

10,3

11,2

12,4

42,5

63,5

79

106

340

570

780

1150

Chú thích: 1. NK: là bóng đèn nung sáng thông thường có dây tóc xoắn kép;

2. Các chỉ tiêu kỹ thuật ở bảng 2 chỉ khuyến khích áp dụng.

3. Đối với bóng đèn có vỏ bóng mờ cho phép giảm quang thông 3%, đối với bóng đèn có bóng đục sữa, cho phép giảm quang thông 30%.

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1 Bóng đèn được chế tạo để làm việc bình thường ở điều kiện môi trường:

- Độ cao so với mực nước biển không quá 1000 m;

- Nhiệt độ môi trường không quá 400C;

- Độ ẩm tương đối của không khí không quá 98%.

2.2 Đầu đèn phải được gắn chặt với vỏ bóng, phải chịu được mômen xoắn không nhỏ hơn 3Nm.

2.3 Tuổi thọ bình quân của tất cả các loại đèn khi làm việc ở điện áp định mức không nhỏ hơn 1000 giờ, tuổi thọ của từng đèn không nhỏ hơn 700 giờ.

Quang thông bình quân của đèn đo sau 750 giờ không được nhỏ hơn 80% và loại 220 V – 40 W không được nhỏ hơn 85% trị số định mức.

2.4 Khi tăng điện áp tức thời lên 10% so với điện áp định mức, đèn không được cháy hỏng.

2.5 Điện trở cách điện giữa các mắt đồng đối với đầu đèn có ngạnh không được thấp hơn 10MW ở điều kiện nhiệt độ 25 ± 20C và độ ẩm tương đối 85 ± 5%.

2.6 Sau hai chu kỳ thử nghiệm khí hậu nóng ẩm biến đổi chu kỳ (TCVN 1612 -75) thì các bộ phận bằng kim loại của bóng đèn không bị han gỉ, điện trở cách điện của đầu đèn có ngạch đo ở cuối giai đoạn nhiệt cao không được thấp hơn 2 MW.

2.7 Trục đầu đèn và trục vỏ bóng có thể lệch đến 50 cho phép một tỷ lệ thấp số bóng có trục lệch với bỏ bóng từ 5 đến 70. Tỷ lệ này sẽ do hai bên sản xuất và tiêu thụ thỏa thuận với nhau trong hợp đồng cụ thể.

2.8 Độ bền điện của cách điện phải chịu được điện áp thử là 1500 V tần số 50Hz trong 1 min.

Chú thích: Nếu ở điều kiện khác với quy định trong điều 2.1 thì các thông số kỹ thuật của bóng đèn không quy định.

2.9 Độ tăng nhiệt trên bề mặt đầu đèn không vượt quá bảng 3.

Bảng 3

Công suất danh định, W

Độ tăng nhiệt nhất

E 27

B 22

Nhỏ hơn 70

Bằng, lớn hơn 70

123

133

128

138

3. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

3.1 Trên vỏ bóng hoặc đầu đèn phải in rõ các ký hiệu sau:

- Tên nhà máy sản xuất;

- Điện áp định mức (V);

- Công suất định mức (W);

3.2 Mỗi bóng đèn đều phải đóng hộp giấy cứng hoặc bói bằng giấy chun có bọc hàng ở ngoài.

3.3 Khi vận chuyển phải chú ý các điểm sau:

- Đóng các gói đèn vào hộp cactông có giây chun hay hòm gỗ;

- Hòm đựng đèn phải chèn chặt bằng giấy vụn hoặc phoi bào;

- Khi vận chuyển đèn phải nhẹ nhàng tránh va chạm.

3.4 Đèn cần được bảo quản nơi khô ráo, nơi không có hơi axit, kiềm và những tạp khí khác làm ảnh hưởng xấu đến đèn.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi