Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1550:1989 Ruột phích nước nóng-Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1550:1989

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1550:1989 Ruột phích nước nóng-Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Số hiệu:TCVN 1550:1989Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1989Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1550 : 1989

RUỘT PHÍCH NƯỚC NÓNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Vaccum flask specifications and methods of test

Lời nói đầu

TCVN 1550 : 1989 thay thế cho TCVN 1550 : 1974;

TCVN 1550 : 1989 do Liên hiệp các Xí nghiệp Sành sứ Thuỷ tinh I - Bộ công nghiệp nhẹ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Uỷ ban Khoa học Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

RUỘT PHÍCH NƯỚC NÓNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Vaccum flask specifications and methods of test

Tiêu chuẩn này áp dụng cho ruột phích nước nóng loại 1,2 và 2,0 lít.

1. Kích thước cơ bản của ruột phích phải phù hợp với quy định ở Bảng 1 và Hình 1

Hình 1

Bảng 1

Loại ruột phích

Chiều dài thân (mm)

Đường kính trong miệng bình (mm)

Đường kính ngoài miệng bình (mm)

1,2 lít

271 ± 3

32 ± 1

44 ± 1

2,0 lít

320 ± 5

35 ± 1

49 ± 1

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Tính năng giữ nhiệt của ruột phích phải đảm bảo yêu cầu theo quy định ở Bảng 2

Bảng 2

Loại ruột phích

Nhiệt độ sôi sau 24 giờ

Nhiệt độ môi trường xung quanh trên 15 oC

Nhiệt độ môi trường xung quanh dưới 15 oC

1,2 lít

2,0 lít

62 oC

68 oC

60 oC

66 oC

2.2. Ruột phích nước nóng phải đảm bảo được độ bền xung nhiệt theo yêu cầu quy định ở điều 3.3.6.

2.3. Ruột phích nước nóng phải đảm bảo độ bền nước theo yêu cầu ở điều 3.3.7

2.4. Thân ruột phích phải tròn đều, không méo, không lồi lõm

2.5. Phải đệm đủ trên thân ruột phích 3 viên amiăng một cách chắc chắn và đều đặn.

2.6. Sự chênh lệch về độ dày, mỏng của thành, độ cao thấp của miệng phích không lớn hơn 2 mm đối với ruột phích 1,2 lít và không lớn hơn 4 mm đối với ruột phích 2,0 lít.

2.7. Đường kính chỗ hở bao quanh nút núm khí không lớn hơn 15 mm đối với ruột phích loại 1,2 lít và không lớn hơn 20 mm đối với loại 2,0 lít.

2.8. Núm rút khí không được cao hơn đỉnh đáy bình 2 mm.

2.9. Sai số dung tích không được vượt quá 6 %

3. Phương pháp thử

3.1. Ruột phích phải được giao nhận theo từng lô hàng là lượng ruột phích nhất định có cùng dung tích, cùng cấp chất lượng, do cùng một cơ sở sản xuất, trong cùng một thời gian nhất định.

3.2. Mẫu được lấy ở 2 % số thùng kiện nhưng không ít hơn 20 chiếc cho mỗi lô. Mỗi thùng kiện

được lấy ra một số mẫu như nhau sao cho số mẫu thỏa mãn TCVN 2600 : 1978 phương án lấy mẫu một lần, bậc kiểm tra thường T-1, AQL - 6,5 đối với tổng các chỉ tiêu. Đối với chỉ tiêu độ bền xung nhiệt lấy AQL = 1,5 nhưng không nhỏ hơn 58 oC đối với ruột phích 1,2 lít và 63 oC đối với ruột phích 2,0 lít.

3.3. Tiến hành kiểm tra

3.3.1. Kiểm tra kích thước cơ bản

Dùng dưỡng hoặc thước kẹp đo kích thước của ruột phích theo Hình 1.

3.3.2. Kiểm tra dung tích

Đổ nước vào ruột phích đến cách miệng 2 cm sau đó đong lượng nước chứa trong ruột phích bằng ống đong

3.3.3. Kiểm tra độ dày mỏng của bình

Dùng thước kẹp đo từ miệng bình xuống 8 mm đo chỗ dày nhất và mỏng nhất

3.3.4. Kiểm tra các khuyết tật ngoại quan

Dùng thước và mắt thường kiểm tra 100 % số mẫu đã lấy quy định ở điều 3.2

3.3.5. Kiểm tra tính năng giữ nhiệt

Dùng nước sôi có nhiệt độ 98 oC đến 100 oC rót đầy vào các ruột phích đậy kín bằng nút lie hoặc cao su để sau 24 giờ mở từng cái một, nhúng nhiệt kế vào giữa ruột phích để đo nhiệt độ của nước

3.3.6. Dùng nước sôi có nhiệt độ 98 oC - 100 oC rót vào từng ruột phích, sau 5 phút rót nước sôi ra và ngay lập tức rót nước lạnh có nhiệt độ 8 oC - 10 oC vào. Tiến hành thử 2 lần nước sôi và một lần nước lạnh. Sau khi thử xong phích không được vỡ.

3.3.7. Kiểm tra độ bền nước cho 10 mêtyl đỏ và 5 ml HCL 0,1 N vào 1000 ml nước cất đã đun sôi; dung dịch có màu hồng. Đổ dung dịch trên vào phích (đã tráng kỹ bằng nước nóng sau đó bằng nước cất). đậy kín nút và lưu sau 24 giờ.

Nếu sau 24 giờ dung dịch còn mầu hồng là đạt.

Nếu mất màu thì cho thêm từng giọt HCL 0,1 N vào cho tới lúc màu hồng trở lại, lượng HCL thêm không quá 0,5 ml coi như đạt.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi