Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11425:2016 ISO 3217:2016 Tinh dầu sả chanh (Cymbopogon citratus)

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11425:2016

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11425:2016 ISO 3217:2016 Tinh dầu sả chanh (Cymbopogon citratus)
Số hiệu:TCVN 11425:2016Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:30/12/2016Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11425:2016

ISO 3217:2016

TINH DẦU SẢ CHANH (CYMBOPOGON CITRATUS)

Oil of lemongrass (Cymbopogon citratus)

Lời nói đầu

TCVN 11425:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 3217:1974;

TCVN 11425:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TINH DẦU SẢ CHANH (CYMBOPOGON CITRATUS)

Oil of lemongrass (Cymbopogon citratus)

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của tinh dầu sả chanh (Cymbopogon citratus).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chun này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8442 (ISO 212) Tinh dầu - Lấy mẫu.

TCVN 8444 (ISO 279) Tinh dầu - Xác định tỷ trọng tương đối ở 20 °C - Phương pháp chuẩn.

TCVN 8445 (ISO 280) Tinh dầu - Xác định ch số khúc xạ.

TCVN 8446 (ISO 592) Tinh dầu - Xác định độ quay cực.

TCVN 8449 (ISO 875) Tinh dầu - Đánh giá khả năng hòa trộn trong etanol.

TCVN 8456 (ISO 1279) Tinh dầu - Xác định các trị số carbonyl - Các phương pháp đo điện thế sử dụng hydroxylamoni clorua.

TCVN 9650 (ISO/TS 210) Tinh dầu - Nguyên tắc chung về bao gói, điều kiện đóng gói và bảo quản.

TCVN 9651 (ISO/TS 211) Tinh dầu - Nguyên tắc chung về ghi nhãn và đóng dấu bao bì.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chun này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Tinh dầu sả chanh (oil of lemongrass) (Cymbopogon citratus)

Tinh dầu thu được bằng phương pháp chưng cất hơi nước cây sả chanh Cymbopogon citratus (A.p. de Candolle) Stapf.

4  Yêu cầu

4.1  Trạng thái

Dạng lỏng linh động, trong suốt.

4.2  Màu sắc

Màu vàng nhạt đến vàng cam.

4.3  Mùi

Đặc trưng của mùi citral mạnh.

4.4  Tỷ trọng tương đối 20 °C/20 °C

Tối thiểu: 0,872

Tối đa: 0,897

4.5  Ch s khúc xạ 20 °C

Tối thiểu: 1,483 0

Tối đa: 1,489 0

4.6  Độ quay cực 20 °C

Trong khoảng từ - 3° đến + 1°.

4.7  Hàm lượng hp chất carbonyl, tính theo citral

Tối thiểu: 75 %.

4.8  Khả năng hòa trộn trong etanol 20 °C

Tinh dầu vừa mới chưng cất tan trong etanol 70 % (th tích). Mức độ hòa trộn giảm đi theo thời gian bảo quản và có thể trở nên không trộn được trong etanol 90 % (thể tích).

5  Lấy mẫu

Theo TCVN 8442 (ISO 212).

Th tích tối thiểu của mẫu thử: 50 ml.

6  Phương pháp thử

6.1  T trọng tương đối 20°C/20 °C

Theo TCVN 8444 (ISO 279).

6.2  Ch s khúc xạ 20 °C

Xem TCVN 8445 (ISO 280).

6.3  Độ quay cực 20 °C

Theo TCVN 8446 (ISO 592).

6.4  Hàm lượng hp chất carbonyl, tính theo citral

Theo TCVN 8456 (ISO 1279).

Phần mẫu thử: từ 1,0 g đến 1,5 g

Thời gian để yên: 15 min, không sử dụng nhiệt

Khối lượng phân tử tương đối (M) = 152,2

6.5  Khả năng hòa trộn trong etanol 20 °C

Theo TCVN 8449 (ISO 875).

7  Bao gói, ghi nhãn, đóng nhãn và bảo quản

Theo TCVN 9650 (ISO/TS 210) và TCVN 9651 (ISO/TS 211).

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi