Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10877:2015 ISO 7918:1995 Máy lâm nghiệp-Máy cắt bụi cây và máy cắt cỏ cầm tay-Kích thước của tấm chắn bảo vệ bộ phận cắt

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10877:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10877:2015 ISO 7918:1995 Máy lâm nghiệp-Máy cắt bụi cây và máy cắt cỏ cầm tay-Kích thước của tấm chắn bảo vệ bộ phận cắt
Số hiệu:TCVN 10877:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:28/10/2015Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10877:2015

ISO 7918:1995

MÁY LÂM NGHIỆP - MÁY CẮT BỤI CÂY VÀ MÁY CẮT CỎ CẦM TAY - KÍCH THƯỚC CỦA TẤM CHẮN BẢO VỆ BỘ PHẬN CẮT

Forestry machinery - Portable brush-cutters and grass-trimmers - Cutting attachment guard dimensions

Lời nói đầu

TCVN 10877:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 7918:1995.

TCVN 10877:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÁY LÂM NGHIỆP - MÁY CẮT BỤI CÂY VÀ MÁY CẮT CỎ CẦM TAY - KÍCH THƯỚC CỦA TẤM CHẮN BẢO VỆ BỘ PHẬN CẮT

Forestry machinery - Portable brush-cutters and grass-trimmers - Cutting attachment guard dimensions

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định những kích thước tối thiểu đối với các tấm chắn bảo vệ bộ phận cắt của máy cắt bụi cây cầm tay lắp động cơ đốt trong (bao gồm c các máy cưa bụi cây) và máy cắt c, sử dụng chủ yếu trong lâm nghiệp.

Máy cắt bãi cỏ quy định trong ISO 10518 không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 7113:1999, Portable hand-held forestry machines - Cutting attachments for brush cutters - Single-piece metal blades (Máy lâm nghiệp cầm tay - Bộ phận cắt cho máy cưa bụi cây - Lưỡi cưa một mảnh);

TCVN 10292 (ISO 11806), Agricultural and forestry machinery - Safety requirements and testing for portable, hand-held, powered brush-cutters and grass-trimmers (Máy lâm nghiệp cầm tay điều khiển bằng tay - Máy cắt bụi cây và máy cắt cỏ - Yêu cầu an toàn và th).

3. Định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa được nêu trong TCVN 10292 (ISO 11806).

4. Yêu cầu và các kích thước tối thiểu

Tấm chắn bộ phận cắt phải che cung hình quạt phía sau lưng của bộ phận cắt, như được đưa ra trong

- Hình 1 đối với cưa bụi cây,

- Hình 2 đối với máy cắt bụi cây, trừ máy cưa bụi cây, và

- Hình 3 đối với máy cắt cỏ.

Cạnh mép thấp hơn phía sau của tấm chắn phải được vê tròn để tránh gây móc khi máy di chuyển trên những gốc cây hoặc các chướng ngại vật khác và phải che được bộ phận cắt như cho trong các Hình 1, 2 và 3.

Kích thước tấm chắn bảo vệ yêu cầu cũng sẽ phụ thuộc vào việc thử vật văng bắn và các yêu cầu khác nêu trong TCVN 10292 (ISO 11806).

5. Yêu cầu bổ sung đối với tấm chắn lưỡi cưa

Kích thước của lưỡi cưa được quy định trong ISO 7113.

Khe hở hướng kính giữa răng lưỡi cưa và tấm chắn phải không được lớn hơn 4 mm ở vị trí mà lưỡi cưa đi vào tấm chắn và sau đó sẽ tăng lên ít nhất là 10 mm điểm thoát ra (xem Hình 1b).

Khe hở dọc trục giữa lưỡi cưa (không kể răng) và tấm chắn không được vượt quá 3 mm ở vị trí lưỡi cưa đi vào tấm chắn và sau đó tăng lên ít nhất đến 10 mm ở điểm thoát ra (xem Hình 1a).

Kích thước tính bằng milimet

 

a) Khe hở trục

b) Khe hở

CHÚ THÍCH: Trường hợp chiều quay của lưỡi cưa theo chiều ngược lại thì các kích thước 4 max và 10 min của khe hở hướng kính và 3 max và 10 min, trục tương tự sẽ ngược lại

Hình 1 - Tấm chắn lưỡi cưa bụi cây

 

Kích thước tính bằng milimet

 

CHÚ THÍCH:

1 Áp dụng các kích thước chỉ trên hình bất kể chiều quay của bộ phận cắt.

2 Điểm tham chiếu lá nơi mà mặt phẳng xuyên tâm của bộ phận cắt giao cắt với cạnh mép tấm chắn ngoài.

Hình 2 - Kích thước tấm chắn bộ phận cắt của máy cắt bụi cây (trừ cưa bụi cây)

Kích thước tính bằng milimet

 

CHÚ THÍCH:

1 Áp dụng các kích thước chỉ trên hình bất kể chiều quay của bộ phận cắt.

2 Điểm tham chiếu là nơi mà mặt phẳng xuyên tâm của bộ phận cắt giao cắt với cạnh mép tấm chắn ngoài.

Hình 3 - Kích thước tấm chắn bộ phận cắt của máy cắt cỏ

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

Danh mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 8747:2011 (ISO 8380:1993), Máy lâm nghiệp - Máy cắt bụi cây và xén cỏ cầm tay - Độ bền bộ phận che chắn công cụ cắt

[2] ISO 10518:1991, Powered walk-behind and hand-held lawn trimmers and lawn edge trimmers - Mechanical safety requirements and test methods (Máy cắt bãi cỏ và máy cắt rào cỏ cầm tay - Yêu cầu an toàn cơ khí và phương pháp thử)

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi