Tiêu chuẩn TCVN 7920-1:2008 Yêu cầu giấy xenlulô dùng cho mục đích điện

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7920-1:2008

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7920-1:2008 IEC 60554-1:1977 with amendent 1:1983 Giấy xenlulô dùng cho mục đích điện-Phần 1: Định nghĩa và yêu cầu chung
Số hiệu:TCVN 7920-1:2008Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2008Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7920-1:2008

IEC 60554-1:1977

WITH AMENDMENT 1:1983

GIẤY XENLULÔ DÙNG CHO MỤC ĐÍCH ĐIỆN – PHẦN 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ YÊU CẦU CHUNG

Specification for cellulosic papers for electrical purposes – Part 1: Definitions and general requirements

Lời nói đầu

TCVN 7920-1 : 2008 hoàn toàn tương đương với IEC 60554-1: 1977 và sửa đổi 1: 1983;

TCVN 7920-1 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7920 (IEC 60554), Giấy xenlulô dùng cho mục đích điện, gồm hai phần:

- TCVN 7920-1 : 2008 (IEC 60554-1: 1977 và sửa đổi 1: 1983), Phần 1: Định nghĩa và yêu cầu chung

- TCVN 7920-2 : 2008 (IEC 60554-2: 2001), Phần 2: Phương pháp thử nghiệm

 

GIẤY XENLULÔ DÙNG CHO MỤC ĐÍCH ĐIỆN – PHẦN 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ YÊU CẦU CHUNG

Specification for cellulosic papers for electrical purposes – Part 1: Definitions and general requirements

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này có các định nghĩa liên quan đến giấy xenlulô dùng cho mục đích điện và các yêu cầu chung mà giấy này cần đáp ứng.

2. Định nghĩa

2.1. Giấy cách điện cráp (kraft insulating paper)

Giấy được làm hoàn toàn từ bột gỗ mềm theo qui trình sunfat.

2.2. Giấy không thấm dầu mỡ (greaseproof paper)

Giấy không phải chế tạo từ bột gỗ và có khả năng chống thấm dầu mỡ cao. Khả năng này có được là nhờ vào việc đập mạnh làm cho giấy có bề mặt giống như lớp vỏ thực vật.

2.3. Giấy lụa Nhật Bản (japanese tissue paper)

Giấy nhẹ được đặc trưng bởi các sợi dài và có tỷ số cao giữa độ bền kéo theo chiều dọc và độ bền kéo theo chiều ngang.

2.4. Giấy manila (manila paper)

Giấy làm hoàn toàn từ sợi gai manila.

2.5. Giấy hỗn hợp manila/cráp (manila/kraft mixture paper)

Giấy làm từ sợi gai manila có thêm bột gỗ mềm cráp theo qui trình sunfat.

Chú thích: Nếu yêu cầu có tỷ lệ sợi gai manila xác định thì cần qui định tỷ lệ này trong bản yêu cầu và/hoặc đơn đặt hàng.

2.6. Giấy cráp dùng trong tụ điện (kraft capacitor paper)

Giấy nhẹ làm hoàn toàn từ bột gỗ mềm theo qui trình sunfat. Bột giấy phải được rửa cẩn thận để loại bỏ càng nhiều càng tốt các chất hóa học được sử dụng trong chế tạo.

2.7. Giấy dùng trong tụ điện phân (electrolytic capacitor paper)

Giấy dùng để cách ly các điện cực trong tụ điện phân và để chứa chất điện phân.

2.8. Độ thấm không khí (air permeability)

Lượng không khí đi qua giấy trên một đơn vị thời gian được qui đổi về đơn vị diện tích bề mặt và đơn vị chênh lệch áp suất giữa các mặt đối diện của giấy trong các điều kiện thử nghiệm qui định.

2.9. Khối lượng riêng biểu kiến (apparent density)

Khối lượng trên một đơn vị diện tích, tính bằng gam trên mét vuông, chia cho độ dày, tính bằng micrô mét, và được biểu thị bằng gam trên centimét khối.

2.10. Chiều dài đứt (breaking length)

Chiều dài giới hạn tính được của băng giấy có chiều rộng đồng nhất, nếu vượt quá giới hạn này và băng giấy bị treo lên ở một đầu thì giấy sẽ tự đứt do chính trọng lượng của nó.

2.11. Độ bền chịu bục (bursting strength)

Áp suất lớn nhất mà giấy có thể chịu được trong các điều kiện qui định theo phương pháp thử nghiệm.

2.12. Giá trị trung tâm (central value)

Giá trị giữa của một số lẻ lần kết quả thử nghiệm hoặc trung bình của hai giá trị giữa của một số chẵn lần các kết quả thử nghiệm khi các kết quả này được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

2.13. Tạo kếp (crêping)

Qui trình tạo nếp nhăn sít nhau không đều trên giấy để tăng chiều dày và tăng độ kéo dãn của giấy theo chiều dọc.

2.14. Giấy kếp (crêpe paper)

Giấy đã được tạo kếp.

2.15. Láng bóng (glazed)

Giấy được láng bóng bề mặt theo qui trình làm khô thích hợp hoặc qui trình hoàn thiện bằng cơ khí thích hợp.

2.16. Khối lượng riêng (độ grammage) (substance (grammage))

Khối lượng trên một đơn vị diện tích tính bằng gam trên mét vuông. Thuật ngữ "độ grammage" được chấp nhận trong ISO để thay cho thuật ngữ "khối lượng riêng"; tuy nhiên, vì thông lệ kỹ thuật điện sử dụng từ "khối lượng riêng" nên nó được dùng trong tiêu chuẩn này.

3. Nhận biết

Giấy phải được nhận biết bằng số kiểu gồm có số phân loại sau đó là dấu gạch ngang và số của giấy trên tờ yêu cầu kỹ thuật tương ứng. Nhận biết giấy như chỉ ra trong Bảng 1.

4. Yêu cầu chung

Tất cả vật liệu trong một lần gửi bất kỳ phải càng nhất quán càng tốt và có các đặc tính nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn này cho toàn bộ hàng hóa trong lần gửi đó.

5. Độ dày

Trừ khi có thỏa thuận đặc biệt giữa người mua và nhà cung ứng, độ dày danh nghĩa tính bằng micrô mét phải là một trong các giá trị sau:

− giấy dùng cho mục đích điện nói chung: 15 - 20 - 25 - 50 - 65 - 75 - 100 - 125 - 160 - 200 - 250;

− giấy dùng cho tụ điện: 5 - 6 - 7 - 7,5 - 8 - 9 - 10 - 12 - 15 - 18 - 20 - 25 - 30;

− giấy dùng cho tụ điện phân: kiểu 4.1 và 4.2: 30 - 45 - 60 - 75 - 90;

kiểu 4.3: 10 - 12 - 15.

Khi xác định theo Điều 2 của TCVN 7920-2 (IEC 60554-2), Yêu cầu kỹ thuật đối với giấy xenlulô dùng cho mục đích điện, Phần 2: Phương pháp thử nghiệm, độ dày đo được phải nằm trong ± 10 % giá trị danh nghĩa, trừ khi có qui định khác trong Phần 3 của IEC 60554.

6. Điều kiện cung cấp

Giấy phải được đặt trong bao gói, được bảo vệ cẩn thận trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ và bảo quản.

Kiểu, số tham chiếu lô, độ dày của giấy, đường kính ngoài và chiều rộng của cuộn giấy, khối lượng của cuộn giấy và ngày chế tạo phải được ghi nhãn rõ ràng trên phía ngoài của mỗi bao gói.

Bảng 1

Loại

Kiểu

 

Mô tả thêm về giấy cách điện cráp

Ký hiệu

Mô tả

Độ dẫn của phần chiết nước (mS/m)

Độ thấm không khí

(µm/Pa.s)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5

(6)

(7)

1 Giấy cách điện dùng cho mục đích thông thường

1.1

Giấy cách điện cráp có khối lượng riêng biểu kiến ≤ 0,75 g/cm3

 

- 1

< 4

L

≤ 0,05

 

1.2

Giấy cách điện cráp có khối lượng riêng biểu kiến > 0,75 g/cm3...≤0,85 g/cm3

 

 

 

M

> 0,05...  ≤ 0,5

 

1.3

Giấy cách điện cráp có khối lượng riêng biểu kiến > 0,85 g/cm3...≤0,95 g/cm3

 

 

 

 

 

 

1.4

Giấy cách điện cráp có khối lượng riêng biểu kiến > 0,95 g/cm3

 

- 2

> 4

H

> 0,5

 

1.5

Giấy chống thấm dầu

 

Ký hiệu hoàn chỉnh được tạo thành bằng cách kết hợp các ký hiệu trong cột 2, 4 và 6 trong Bảng trên theo ví dụ* dưới đây.

Ký hiệu độ dẫn của phần chiết nước và độ thấm không khí chỉ áp dụng cho kiểu 1.1 đến 1.4.

 

1.6

Giấy lụa Nhật Bản

 

 

1.7

Giấy manila

 

 

1.8

Giấy hỗn hợp manila/cráp

 

2. Giấy dùng cho tụ điện

2.1

Giấy cráp dùng cho tụ điện

 

 

2.2

Giấy cráp dùng cho tụ điện, độ tin cậy cao

 

 

2.3

Giấy cráp dùng cho tụ điện, tổn hao nhỏ

 

 

2.4

Giấy cráp dùng cho tụ điện, độ tin cậy cao, tổn hao nhỏ

 

3. Giấy kếp

3.1

Giấy cách điện cráp kếp, cứng, ít hút ẩm

 

 

3.2

Giấy cách điện cráp kếp xốp mềm

 

4. Giấy dùng cho tụ điện phân

4.1

Giấy cách ly có hút ẩm, sợi dài

 

 

4.2

Giấy cách ly có hút ẩm, sợi ngắn

 

 

4.3

Giấy không hút ẩm

 

5. Giấy đặc biệt

 

 

 

* Ví dụ: 1.2-2M = khối lượng riêng biểu kiến lớn hơn 0,75 g/cm3 và không quá 0,85 g/cm3, độ dẫn lớn hơn 4 mS/m và độ thấm không khí "trung bình" từ 0,05 mm/Pa.s đến 0,5 mm/Pa.s.

CHÚ THÍCH: Các tham số xác định trong Bảng 1 dựa trên đặc tính yêu cầu đối với mục đích chế tạo giấy. Đặc tính điện ứng với các tham số này được xác định thêm trong Phần 3 của IEC 60554.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Định nghĩa

3. Nhận biết

4. Yêu cầu chung

5. Độ dày

6. Điều kiện cung cấp

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi