Trang /
Tiêu chuẩn TCVN 13689:2023 Hạt gỗ xốp - Xác định độ ẩm
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13689:2023
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13689:2023 ISO 2190:2016 Hạt gỗ xốp - Xác định độ ẩm
Số hiệu: | TCVN 13689:2023 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Ngày ban hành: | 23/02/2023 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13689:2023
ISO 2190:2016
HẠT GỖ XỐP - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM
Granulated cork - Determination of moisture content
Lời nói đầu
TCVN 13689:2023 hoàn toàn tương đương với ISO 2190:2016.
TCVN 13689:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
HẠT GỖ XỐP - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM
Granulated cork - Determination of moisture content
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định độ ẩm của hạt gỗ xốp.
CHÚ THÍCH 1 Hạt gỗ xốp là các mảnh gỗ xốp có kích thước từ 0,25 mm đến 8,0 mm thu được bằng cách nghiền gỗ xốp đã qua xử lý hoặc là các miếng nhỏ đã được phân loại theo kích thước và khối lượng riêng [ISO 633].
CHÚ THÍCH 2 Để kiểm soát trong nhà máy, nhà sản xuất có thể lựa chọn phương pháp thử khác và/hoặc các thiết bị khác. Trong trường hợp đó, điều quan trọng là thiết lập được mối tương quan giữa phương pháp sử dụng và phương pháp chuẩn.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 2067, Granulated cork - Sampling (Hạt gỗ xốp - Lấy mẫu).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa của ISO 633 và các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Độ ẩm (moisture content)
Hao hụt khối lượng của mẫu thử sau khi sấy ở các điều kiện quy định so với khối lượng trước khi sấy.
4 Nguyên tắc
Cân mẫu thử tại thời điểm trước và sau khi sấy; độ ẩm là sự hao hụt khối lượng của mẫu thử.
5 Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau.
5.1 Cân, độ chính xác đến 0,01 g.
5.2 Tủ sấy, có thông gió và được duy trì ở nhiệt độ (103 ± 2) °C.
5.3 Các hộp không có nắp đậy, khô, có kích thước đủ lớn để chứa các mẫu thử cao đến 50 mm.
Đặt các hộp vào trong tủ sấy ở nhiệt độ 103 °C trong thời gian 30 min để làm khô. Sau đó đặt các hộp đó vào trong bình hút ẩm trong thời gian 30 min.
5.4 Bình hút ẩm, có dung tích đủ lớn chứa các hộp và có chứa một chất hút ẩm hữu hiệu (ví dụ silica gel).
6 Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu theo các bước được quy định trong ISO 2067.
7 Cách tiến hành
7.1 Mẫu thử
Từ mẫu phòng thí nghiệm (xem ISO 2067), lấy ngẫu nhiên ba mẫu thử với mỗi mẫu khoảng 50 g.
7.2 Cách xác định
Cân từng hộp (5.3), chính xác đến 0,1 g (m1).
Đặt từng mẫu thử vào trong từng hộp, sắp xếp sao cho bề mặt nằm ngang và mẫu thử cao khoảng 50 mm.
Cân từng tổ hợp [mẫu thử và hộp] (m2), chính xác đến 0,1 g. Đưa tổ hợp đó vào trong tủ sấy (5.2), đã đặt sẵn ở nhiệt độ 103 °C và sấy trong thời gian ít nhất là 1 h. Sau đó, đưa vào trong bình hút ẩm và để nguội trong thời gian ít nhất là 30 min. Tiến hành cân lại từng tổ hợp.
Lặp lại quy trình này cho đến khi đạt được khối lượng không đổi (tức là chênh lệch kết quả giữa hai lần cân liên tiếp không vượt quá 0,5 g) (m3).
Để đẩy nhanh thử nghiệm, nên sấy lần đầu trong thời gian ít nhất là 3 h.
8 Kết quả
8.1 Tính
Độ ẩm của từng mẫu thử là khối lượng sau khi sấy so với khối lượng ban đầu (trước khi sấy), tính bằng phần trăm (%), chính xác đến số nguyên gần nhất, được tính theo Công thức:
trong đó
m1 là khối lượng hộp, tính bằng gam (g), chính xác đến 0,1 g;
m2 là khối lượng tổ hợp (mẫu thử và hộp trước khi sấy), tính bằng gam (g), chính xác đến 0,1 g;
m3 là khối lượng tổ hợp (mẫu thử và hộp sau khi sấy), tính bằng gam (g), chính xác đến 0,1 g.
8.2 Biểu thị kết quả
Kết quả thử nghiệm là giá trị trung bình cộng độ ẩm của các mẫu thử hạt gỗ xốp, tính bằng phần trăm (%), được làm tròn đến số nguyên gần nhất.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) tất cả chi tiết cần thiết để nhận diện mẫu;
b) kết quả nhận được, theo Điều 8;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) bất kỳ quy trình nào khác so với tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn;
e) chi tiết về bất kỳ sai khác nào có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 633, Cork - Vocabulary.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.