Tiêu chuẩn TCVN 13688:2023 Gỗ xốp composite - Xác định độ ẩm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13688:2023

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13688:2023 ISO 2066:2004 Vật liệu phủ sàn đàn hồi - Gỗ xốp composite - Xác định độ ẩm
Số hiệu:TCVN 13688:2023Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:23/02/2023Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13688:2023
ISO 2066:2004

VẬT LIỆU PHỦ SÀN ĐÀN HỒI - GỖ XỐP COMPOSITE - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM

Resilient floor coverings - Determination of moisture content of agglomerated composition cork

Lời nói đầu

TCVN 13688:2023 hoàn toàn tương đương với ISO 2066:2004.

TCVN 13688:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ - nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VẬT LIỆU PHỦ SÀN ĐÀN HI - G XỐP COMPOSITE - XÁC ĐỊNH ĐỘ M

Resilient floor coverings - Determination of moisture content of agglomerated composition cork

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ ẩm của gỗ xốp composite.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Gỗ xốp composite (agglomerated composition cork)

Sản phẩm hình thành do sự kết dính của hạt gỗ xốp với chất kết dính nói chung không có nguồn gốc từ tế bào gỗ xốp.

2.2

Độ ẩm (moisture content)

Hao hụt khối lượng của mẫu thử sau khi sấy các điều kiện quy định so với khối lượng trước khi sấy.

3  Nguyên tắc

Cân mẫu th tại thời điểm trước và sau khi sấy ở các điều kiện quy định. Từ đó tính hao hụt khối lượng của mẫu thử.

4  Thiết bị, dụng cụ

4.1  Cân, độ chính xác đến 0,05 g.

4.2  Tủ sấy, có thông gió và được kiểm soát ở nhiệt độ (103 ± 5) °C.

4.3  Bình hút ẩm, chứa một chất hút ẩm hữu hiệu (ví dụ silica gel).

4.4  Các hộp không có nắp đậy, khô.

4.5  Thiết bị cắt, đ tạo mẫu thử.

5  Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

Từ mẫu đại diện của vật liệu có sẵn, lấy ba mẫu thử hình vuông có kích thước khoảng 100 mm x 100 mm và chiều dày bằng chiều dày tấm. Mu thử phải được cắt cách các cạnh của tấm mẫu ít nhất là 100 mm.

6  Cách tiến hành

Thực hiện tất c các lần cân với độ chính xác đến 0,5 g. Cân từng hộp đã khô (m0). Đặt từng mẫu thử vào trong hộp và cân lại tổ hợp đó (hộp có chứa mẫu) (m1).

Đặt tổ hợp đó vào trong tủ sấy và sấy trong thời gian ít nhất là 3 h. Sau đó, để nguội trong bình hút ẩm trong khoảng 30 min, tiến hành cân lại từng tổ hợp với cùng một độ chính xác (m2).

Lặp lại quy trình này cho đến khi đạt được khối lượng không đổi (tức là chênh lệch kết quả giữa hai lần cân liên tiếp không vượt quá 0,5 g).

7  Tính và biểu thị kết quả

Độ ẩm, H, của mẫu thử, tính bằng phần trăm (%), được tính theo Công thức:

trong đó

m0 là khối lượng hộp, tính bằng gam (g), chính xác đến 0,5 g;

m1 là khối lượng mẫu thử và hộp trước khi sấy, tính bằng gam (g), chính xác đến 0,5 g;

m2 là khối lượng mẫu thử và hộp sau khi sấy, tính bằng gam (g), chính xác đến 0,5 g.

Kết quả thử nghiệm là giá trị trung bình độ m của ba mẫu thử, tính bằng phần trăm (%), được làm tròn đến số nguyên gần nhất.

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chun này;

b) thông tin đầy đủ của sản phẩm được thử nghiệm, bao gồm loại sản phẩm, nguồn gốc, số lô tham chiếu của nhà sản xuất;

c) lịch sử mẫu;

d) kết quả thử nghiệm tính bằng phần trăm (%);

e) bất kỳ sai khác nào so với tiêu chuẩn này có th gây ảnh hưởng đến kết quả.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi