Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12465:2018 Xỉ luyện gang lò cao - Đặc tính kỹ thuật cơ bản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12465:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12465:2018 Xỉ luyện gang lò cao - Đặc tính kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử
Số hiệu:TCVN 12465:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:28/12/2018Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12465:2018

XỈ LUYỆN GANG LÒ CAO – ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CƠ BẢN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Iron slag (Blast furnace slag) – Basic technical characteristics and test methods

 

Lời nói đầu

TCVN 12465: 2018 do Viện Luyện kim đen soạn thảo, Bộ Công Thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

XỈ LUYỆN GANG LÒ CAO – ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CƠ BẢN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Blast furnace slag – Basic technical characteristics and test methods

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử của xỉ luyện gang lò cao.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc phân biệt xỉ luyện gang lò cao với các loại xỉ hoặc nguyên vật liệu khác.

2  Tài liệu viện dẫn

“Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có)”.

TCVN 4315: 2007: Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng.

TCVN 7572-6:2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng.

TCVN 8265: 2009: Xỉ hạt lò cao - Phương pháp phân tích hóa học.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

“Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:”

3.1  Xỉ luyện gang lò cao (Blast furnace slag)

Sản phẩm phi kim loại có các thành phần chính là các hợp chất của ôxít silic (SiO2), ôxít canxi (CaO) và các ôxít khác có trong quặng như ôxít nhôm (Al2O3) và ôxít magiê (MgO), được tạo ra trong quá trình sản xuất gang trong lò cao. Tùy thuộc vào quy trình làm nguội, xỉ lò cao thường được chia thành hai loại: xỉ cục (xỉ luyện gang lò cao làm nguội chậm) - được làm nguội tự nhiên nhờ không khí và xỉ hạt lò cao) - được làm nguội nhanh bằng nước.

3.1.1  X cục lò cao (Air-cooled blast furnace slag)

Xỉ luyện gang lò cao nóng chảy được làm nguội tự nhiên ngoài không khí, xỉ được đông cứng thành dạng giống như đá với cấu trúc tinh thể.

3.1.2  Xỉ hạt lò cao (Granulated blast furnace slag)

Xỉ luyện gang lò cao được làm nguội nhanh, xỉ nóng chảy được tháo ra các máng dẫn và được phun nước làm nguội với áp lực cao để tạo ra các hạt giống như hạt cát có cấu trúc xốp.

4  Đặc tính kỹ thuật cơ bản

4.1  Đặc điểm nhận dạng

4.1.1  Xỉ cục lò cao

Xỉ có bề mặt thô, có màu xám đen, cấu trúc gần giống đá bazan với nhiều lỗ rỗng. (Thường được nghiền đến cỡ hạt Dmax< 40mm) (Thể hiện trên Hình 1).

Hình 1 – Xỉ cục lò cao

4.1.2  Xỉ hạt lò cao

Xỉ có hình dạng bên ngoài giống với cát thô, hầu hết có cỡ hạt nhỏ hơn 5 mm, ít hạt mịn. Xỉ hạt lò cao có thành phần chủ yếu ở dạng vô định hình với các hạt rất góc cạnh (Thể hiện trên Hình 2)

Hình 2 - Xỉ hạt lò cao

4.2  Thành phần hóa học

Thành phần hóa học của xỉ luyện gang lò cao được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1- Thành phần hóa học của xỉ luyện gang lò cao

Loại xỉ

CaO

SiO2

Al2O3

MgO

MnO

Fetổng

Tổng hàm lượng các ôxít còn lạia)

Xỉ luyện gang lò cao (% theo khối lượng)

30 ÷ 45

25 ÷ 45

8 ÷ 22

3 ÷ 16

6 ÷ 11

< 2

< 10

a) Tổng hàm lượng các oxít còn lại được tính bằng 100% trừ đi tổng hàm lượng các chỉ tiêu của CaO, SiO2, Al2O3, MgO, MnO, Fetổng.

4.3  Khối lượng thể tích xốp

Khối lượng thể tích xốp của xỉ luyện gang lò cao được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Khối lượng thể tích xốp của xỉ luyện gang lò cao

Loại xỉ

Cỡ hạt, Dmax

Mm

Khối lượng thể tích xốp

kg/m3

Xỉ luyện gang lò cao

< 20

700 ÷ 1 300

5  Phương pháp thử

5.1  Lấy mẫu

Xỉ luyện gang lò cao lấy mẫu theo TCVN 4315:2007

5.2  Thành phần hóa học

Thành phần hóa học của xỉ luyện gang lò cao được xác định theo TCVN 8265:2009.

5.3  Khối lượng thể tích xốp

Khối lượng thể tích xốp của xỉ luyện gang lò cao được xác định theo TCVN 7572-6:2006.

6  Ghi nhãn

Ghi nhãn về xỉ luyện gang lò cao cần có các thông tin sau đây:

- số hiệu tiêu chuẩn này;

- tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

- loại xỉ;

- thành phần hóa học, khối lượng thể tích xốp.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

1. Chỉ dẫn kỹ thuật xỉ gang và xỉ thép sử dụng làm vật liệu xây dựng, Bộ Xây Dựng, năm 2017.

2. A guide to the use of iron and steel slag in roads, Australasian Slag Association, Available at http://www.asa-inc.org.au/knowledge/technical-literature/technical-guides

3. A guide to the use of the steel furnace slag in asphalt and thin bituminanous surfacing, Australasian Slag Association

4. Electric arc furnace slag, quick reference guide 4-2015, Australasian Slag Association.

5. Overview of Iron/steel slag application and development of new utilization technologies, Nippon steel & Sumitomo metal technical report No. 109 July 2015.

6. Slag - Iron and steel, IndianMinerals yearbook 2013, Part - II: Metals & alloys

8. Blast furnace slag as a concrete aggregate, National slag association.

9. Leachate from blast funace slag, National slag association.

10. Properties and uses of iron and steel slags, National slag association.

11. Use of steel slag in subgrade applications, Joint transportation research program FHWA/IN/JTRP-2009/32 Final Report Irem Zeynep Yildirim Monica Prezzi October 2009.

12. Granulated blastfurnace slag, technical leaflet No.1. Euroslag.

13. Best available tachniques (BAT) reference document for iron and steel production, JRC reference report, 2013.

 

Mục lục

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Đặc tính kỹ thuật cơ bản

5  Phương pháp thử

6  Ghi nhãn

Thư mục tài liệu tham khảo

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi