Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10041-13:2015 ISO 9073-13:2006 Vật liệu dệt-Phương pháp thử cho vải không dệt-Phần 13: Thời gian chất lỏng thấm qua lặp lại
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10041-13:2015
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10041-13:2015 ISO 9073-13:2006 Vật liệu dệt-Phương pháp thử cho vải không dệt-Phần 13: Thời gian chất lỏng thấm qua lặp lại
Số hiệu: | TCVN 10041-13:2015 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Ngày ban hành: | 31/12/2015 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10041-13:2015
ISO 9073-13:2006
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP THỬ CHO VẢI KHÔNG DỆT - PHẦN 13: THỜI GIAN CHẤT LỎNG THẤM QUA LẶP LẠI
Textiles - Test methods for nonwovens - Part 13: Repeated liquid strike-through time
Lời nói đầu
TCVN 10041-13:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 9073-13:2006. ISO 9073-13:2006 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 10041-13:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10041 (ISO 9073), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt, gồm các phần sau:
- TCVN 10041-1:2013 (ISO 9073-1:1989), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 1: Xác định khối lượng trên đơn vị diện tích.
- TCVN 10041-2:2013 (ISO 9073-2:1995), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 2: Xác định độ dày.
- TCVN 10041-3:2013 (ISO 9073-3:1989), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 3: Xác định độ bền và độ giãn dài khi kéo.
- TCVN 10041-4:2013 (ISO 9073-4:1997), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 4: Xác định độ bền xé.
- TCVN 10041-5:2015 (ISO 9073-5:2008), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 5: Xác định khả năng chống xuyên thủng cơ học (phương pháp nén thủng bằng bi).
- TCVN 10041-6:2015 (ISO 9073-6:2000), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 6: Độ hấp thụ.
- TCVN 10041-7:2015 (ISO 9073-7:1995), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 7: Xác định chiều dài uốn.
- TCVN 10041-8:2015 (ISO 9073-8:1995), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 8: Xác định thời gian chất lỏng thấm qua (nước tiểu mô phỏng).
- TCVN 10041-9:2015 (ISO 9073-9:2008), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 9: Xác định độ rủ bao gồm hệ số rủ.
- TCVN 10041-10:2015 (ISO 9073-10:2003), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 10: Sự tạo bụi xơ và các mảnh vụn khác ở trạng thái khô.
- TCVN 10041-11:2015 (ISO 9073-11:2002), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt -Phần 11: Lượng tháo chảy.
- TCVN 10041-12:2015 (ISO 9073-12:2002), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 12: Độ thấm hút yêu cầu.
- TCVN 10041-13:2015 (ISO 9073-13:2006), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 13: Thời gian chất lỏng thấm qua lặp lại.
- TCVN 10041-14:2015 (ISO 9073-14:2006), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 14: Độ thấm ngược của lớp phủ
Bộ tiêu chuẩn ISO 9073 còn các phần sau:
- ISO 9073-15:2007, Textiles - Test methods for nonwovens - Part 15: Determination of air permeability.
- ISO 9073-16:2007, Textiles - Test methods for nonwovens - Part 16: Determination of resistance to penetration by water (hydrostatic pressure).
- ISO 9073-17:2008, Textiles - Test methods for nonwovens - Part 17: Determination of water penetration (spray impact).
- ISO 9073-18:2007, Textiles - Test methods for nonwovens - Part 18: Determination of breaking strength and elongation of nonwoven materials using the grab tensile test.
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP THỬ CHO VẢI KHÔNG DỆT - PHẦN 13: THỜI GIAN CHẤT LỎNG THẤM QUA LẶP LẠI
Textiles - Test methods for nonwovens - Part 13: Repeated liquid strike-through time
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo thời gian thấm qua (STT) đối với từng liều trong số ba liều chất lỏng (nước tiểu mô phỏng) được tác dụng nối tiếp, lần lượt lên bề mặt mẫu thử của lớp phủ vải không dệt. STT được xác định là thời gian để một lượng chất lỏng qui định thấm qua vải không dệt xuống đệm thấm hút chuẩn khô đặt phía dưới.
Phương pháp thử này dùng để kiểm soát chất lượng và được thiết kế để so sánh STT của các lớp phủ vải không dệt khác nhau. Tiêu chuẩn này không mô phỏng các điều kiện sử dụng đối với các sản phẩm hoàn thiện.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 3649 (ISO 186), Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình
TCVN 10041-6 (ISO 9073-6), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 6: Độ hấp thụ
3 Nguyên tắc
Ba liều nước tiểu mô phỏng được xả nối tiếp, lần lượt ở tốc độ qui định, và dưới các điều kiện qui định, vào mẫu thử vải không dệt được đặt trên đệm thấm hút chuẩn. Thời gian để từng liều chất lỏng thấm qua vải không dệt được đo bằng đồng hồ điện tử, dùng thiết bị đo độ dẫn. Đệm thấm hút giữ không đổi và bị ướt giữa các liều.
4 Vật liệu và thuốc thử
4.1 Đệm thấm hút, gồm mười lớp giấy lọc (kích thước: 100 mm x 100 mm) với mặt thử quay lên trên, theo qui định của nhà cung cấp.
STT trung bình, trong mười lần xác định lặp lại không có vải không dệt, phải trong khoảng (1,7 ± 0,3) s.
Khả năng hấp thụ chất lỏng, của giấy lọc, xác định theo TCVN 10041-6 (ISO 9073-6), phải tối thiểu là 480 %.
4.2 Nước tiểu mô phỏng, gồm dung dịch natri clorua 9,0 g/l có cấp phân tích ở trong nước được khử ion có sức căng bề mặt (70 ± 2) mN/m ở (23 ± 2) °C.
Sức căng bề mặt phải được kiểm tra trước từng loạt các phép thử, bởi vì sức căng bề mặt có thể thay đổi trong khi lưu giữ.
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Buret, dung tích 50ml, có giá đỡ, hoặc pipet 5 ml.
5.2 Ống định lượng chất lỏng có bộ phát hiện điểm cuối của sự hấp thụ chất lỏng, gồm các phần sau:
5.2.1 Phễu, được lắp van xả có từ tính, tạo được tốc độ xả 25 ml trong (3,5 ± 0,25) s.
5.2.2 Giá đỡ hình khuyên, để đỡ phễu.
5.2.3 Detector cảm ứng điện tử, có khả năng phát hiện dung dịch muối với thời gian phản hồi 0,05 s. Lắp với tấm thấm qua (5.2.4).
5.2.4 Tấm thấm qua (xem Hình 1 và Hình 2), được cấu tạo từ tấm acrylic trong suốt dày 25 mm, có tổng khối lượng (500 ± 5) g, được lắp với các điện cực chống ăn mòn bằng dây thép không gì hoặc dây platin đường kính 1,6 mm.
Các điện cực phải được đặt như thể hiện trên Hình 1 và Hình 2.
Bề mặt của tấm thấm qua, bề mặt điện cực và lỗ có hình sao phải sạch và không có chất kết tủa và tạp chất dạng hạt. Làm sạch thường xuyên, ví dụ: bằng nước đánh bóng ô tô để cọ nhẹ và vải khô, và/hoặc nước nóng.
5.2.5 Tấm đế, tấm acrylic trong suốt, hình vuông có kích thước khoảng 125 mm x 125 mm và dày 5 mm.
5.2.6 Đồng hồ điện tử, để đo STT, chính xác đến 0,01 s.
Đồng hồ điện tử được nối với detector (5.2.3) sao cho khi chất lỏng dẫn đóng/mở, sự tiếp xúc giữa các điện cực, đồng hồ chạy/dừng lại.
5.3 Đồng hồ bấm giây, có khả năng đo 60 s, chính xác đến 1 s.
6 Cách tiến hành
6.1 Đặt giá đỡ hình khuyên để giữ phễu. Đảm bảo là đồng hồ và detector cảm ứng bật, và các điện cực được kết nối.
6.2 Cắt một mẫu thử vải không dệt, 125 mm x 125 mm, được chọn theo TCVN 3649 (ISO 186), nếu có thể.
6.3 Chuẩn bị 1 bộ 10 lớp giấy lọc, chồng các lớp giấy lên nhau, mặt thử quay lên trên.
6.4 Đặt mẫu thử vải không dệt lên phía trên cùng của chồng giấy lọc 10 lớp được đặt lên tấm đế của thiết bị. Đặt vải không dệt sao cho hướng của dòng chảy chất lỏng trong khi thử tương ứng với hướng sử dụng dự kiến của vải không dệt.
Ví dụ: đối với các sản phẩm vệ sinh cá nhân, mặt vải không dệt dự kiến tiếp xúc với da của người sử dụng phải được quay lên trên.
6.5 Đặt tấm thấm qua lên trên vải không dệt với tâm của tấm ở khoảng phía trên tâm của mẫu thử. Tâm phễu ở phía trên lỗ của tấm. Nếu có thể, đối với thiết bị Lister1), điều này tương ứng với vị trí được định rõ bởi dưỡng định vị có sẵn.
6.6 Điều chỉnh chiều cao của phễu sao cho đầu rót ở trên đỉnh của tấm đế thiết bị (45 ± 1) mm. Đối với thiết bị Lister, điều này tương ứng với vị trí tối thiểu của đầu thử, theo xác định bởi vòng định vị thẳng đứng.
6.7 Kiểm tra liệu đồng hồ có chỉ zero hay không. Nếu không, đặt lại đồng hồ.
6.8 Dùng pipet hoặc buret cho 5,0 ml chất lỏng thử (4.2) vào trong phễu, trong khi giữ van xả của phễu đóng.
6.9 Mở van xả có từ tính của phễu để xả 5,0 ml chất lỏng. Dòng chảy ban đầu của chất lỏng sẽ đóng mạch điện và bắt đầu tính thời gian.
Đồng hồ sẽ dừng lại khi chất lỏng đã thấm vào trong vải không dệt và chảy qua các điện cực trên tấm thấm qua. Tại thời điểm này, bắt đầu bấm đồng hồ bấm giây.
6.10 Ghi lại thời gian hiển thị trên đồng hồ điện tử (STT-1).
6.11 Đợi trong khoảng thời gian 60 s (đồng hồ bấm giây). Trong khoảng thời gian này, cho phần chất lỏng thử 5,0 ml (4.2) mới vào trong phễu.
6.12 Khi đồng hồ bấm giây chỉ đến 60 s, lặp lại các bước từ 6.9 đến 6.11 để đo STT của liều thứ hai (STT-2).
6.13 Khi đồng hồ bấm giây chỉ đến 60 s, lặp lại các bước từ 6.9 đến 6.10 để đo STT của liều thứ ba (STT-3).
6.14 Làm sạch và làm khô đáy của điện cực bằng giấy tissue khô trước khi thử mẫu thử vải không dệt tiếp theo.
6.15 Lặp lại qui trình thử đối với số lượng mẫu thử yêu cầu.
6.16 Trước khi lưu giữ, giũ bằng nước khử ion và làm khô đáy của điện cực bằng giấy tissue khô.
CHÚ THÍCH: Thỉnh thoảng detector cảm ứng có thể không phát hiện được điểm cuối, hoặc STT vượt ra ngoài quá nhiều (> 5 x độ lệch chuẩn liên phòng khác với giá trị trung bình), và sau đó điểm cuối được phát hiện bằng mắt thường. Trong trường hợp đó, loại bỏ kết quả.
Khi lặp lại qui trình thử, làm sạch điện cực theo hướng dẫn trong 5.2.4.
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Cách nhận biết đầy đủ vật liệu vải không dệt;
b) Sức căng bề mặt của nước tiểu mô phỏng, nếu khác so với giá trị qui định trong 4.2;
c) Các điều kiện thử;
d) STT riêng rẽ đối với từng liều (STT-1, STT-2 và STT-3), chính xác đến 0,1 s;
e) Tính giá trị trung bình và độ lệch chuẩn đối với tất cả STT-1, STT-2 và STT-3, đối với các mẫu thử lấy từ cùng phần/lô vật liệu, nếu có yêu cầu;
f) Độ lệch so với qui trình được mô tả trong tiêu chuẩn này.
8 Độ chụm
Các dữ liệu về độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp thử trong tiêu chuẩn này được thiết lập bởi các phép thử liên phòng được thực hiện trong năm 2000 bởi EDANA2) và được cho trong Phụ lục A. Đánh giá về các phép thử liên phòng được thực hiện theo ISO 5725-2.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Các dải có trọng lượng tùy chọn
2 Tấm thấm qua (tấm acrylic trong suốt)
3 Các điện cực (đường kính 1,6 mm)
Hình 1 - Tấm thấm qua
CHÚ DẪN
1 Điện cực dây (đường kính 1,6 mm)
Hình 2 - Mặt cắt ngang tấm thấm qua trên đường tâm của lỗ có đường kính 25 mm
Phụ lục A
(tham khảo)
Độ chụm
Các con số về độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp thử trong tiêu chuẩn này là kết quả của các nghiên cứu liên phòng được thực hiện trong năm 2000 bởi EDANA, với các dữ liệu sau:
| Mẫu A a | Mẫu B b | Mẫu C c | ||||||
Liều 1 | Liều 2 | Liều 3 | Liều 1 | Liều 2 | Liều 3 | Liều 1 | Liều 2 | Liều 3 | |
Số lượng phòng thử nghiệm tham gia | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
Số lượng phòng thử nghiệm không bị loại | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 7 | 7 | 7 |
Số các giá trị đơn lẻ của các phòng thử nghiệm không bị loại | 60 | 60 | 60 | 59 | 60 | 59 | 70 | 70 | 68 |
STT trung bình (giây) | 1,48 | 2,59 | 2,83 | 1,41 | 2,73 | 7,25 | 2,07 | 4,82 | 6,49 |
Độ lệch chuẩn của độ lặp lại, sr | 0,17 | 0,14 | 0,80 | 0,23 | 0,28 | 2,91 | 0,36 | 1,55 | 2,15 |
Hệ số độ lặp lại, CVr | 11,5 % | 5,4 % | 28,3 % | 16,1 % | 10,4 % | 40,2 % | 17,4 % | 32,3 % | 33,0 % |
Giới hạn độ lặp lại, r (2,8 x sr) | 0,48 | 0,39 | 2,24 | 0,63 | 0,79 | 8,16 | 1,00 | 4,35 | 6,01 |
Độ lệch chuẩn của độ tái lập, sR | 0,33 | 0,31 | 0,84 | 0,37 | 0,44 | 3,93 | 0,43 | 1,91 | 2,64 |
Hệ số độ tái lập, CVR | 22,5 % | 12,2 % | 29,7 % | 26,4 % | 16,0 % | 54,2 % | 20,9 % | 39,7 % | 40,6 % |
Giới hạn độ tái lập, R (2,8 x sR) | 0,93 | 0,88 | 2,35 | 1,04 | 1,22 | 11,00 | 1,21 | 5,36 | 7,39 |
a Mẫu A: Vải không dệt chải thô, thấm nước, không bền. b Mẫu B: Vải không dệt chải thô, thấm nước, bền. c Mẫu C: Vải không dệt xơ ngắn, thấm nước, bền. |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 5735-2, Accuracy (trueness and precision) of measurement methods and results - Part 2: Basic method for the determination of repeatability and reproducibility of a standard measurement method
[2] TCVN 10041-8 (ISO 9073-8), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 8: Xác định thời gian chất lỏng thấm qua (nước tiểu mô phỏng)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Nguyên tắc
4 Vật liệu và thuốc thử
5 Thiết bị, dụng cụ
6 Cách tiến hành
7 Báo cáo thử nghiệm
8 Độ chụm
Phụ lục A (tham khảo) Độ chụm
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Lister là ví dụ của sản phẩm phù hợp. Thông tin này được đưa ra để tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải chỉ định của ISO.
2) EDANA: Hiệp hội các sản phẩm và vải không dệt Châu Âu.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.