Thông tư 29/2022/TT-BCT Quy chuẩn về an toàn đối với rơle bảo vệ rò điện điện áp đến 1140V phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 29/2022/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2022/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/10/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chuẩn quốc gia về an toàn với rơle bảo vệ rò điện điện áp đến 1 140 V
Ngày 31/10/2022, Bộ Công Thương đã ra Thông tư 29/2022/TT-BCT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với rơle bảo vệ rò điện điện áp đến 1 140 V phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.
Theo đó, rơle bảo vệ rò điện phòng nổ được phân loại theo thiết kế chế tạo sản phẩm; phân loại theo điện áp danh định và phân loại theo bù điện dung của mạng. Bên cạnh đó, các yêu cầu về điều kiện vận hành bao gồm: tần số danh định là 50 Hz; chế độ làm việc liên tục; nhiệt độ môi trường; điện áp nguồn dao động từ 0,85 đến 1,1 lần giá trị danh định;…
Ngoài ra, nắp của rơle bảo vệ rò điện phòng nổ phải được khóa liên động về cơ khí đảm bảo chỉ mở được khi tay đóng – cắt điện đã ở vị trí cắt và tay đóng – cắt điện không thể đóng khi nắp đã mở. Mặt khác, khi rơle bảo vệ rò ở vị trí cắt hoặc không làm việc, nó phải tự động cắt điện các thiết bị cấp nguồn cho phụ tải.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/7/2023.
Xem chi tiết Thông tư 29/2022/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 29/2022/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2022/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2022 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ RÒ ĐIỆN ĐIỆN ÁP ĐẾN 1 140 V PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
__________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với rơle bảo vệ rò điện điện áp đến 1 140 V phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.
Ký hiệu: QCVN 18:2022/BCT.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QCVN 18:2022/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ RÒ ĐIỆN ĐIỆN ÁP ĐẾN 1 140 V PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
National technical regulation on safety for leakage electric current protective relays voltage up to 1 140 V explosion - proof used in underground mine
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 18:2022/BCT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn đối với rơle bảo vệ rò điện điện áp đến 1 140 V phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 29/2022/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2022.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ RÒ ĐIỆN ĐIỆN ÁP ĐẾN 1 140 V PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
National technical regulation on safety for leakage electric current protective relays voltage up to 1 140 V explosion - proof used in underground mine
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu kỹ thuật an toàn và quản lý đối với rơle bảo vệ rò điện điện áp đến 1 140 V phòng nổ trong mạng điện xoay chiều ba pha trung tính cách ly sử dụng trong mỏ hầm lò có khí cháy và bụi nổ (sau đây gọi là rơle bảo vệ rò điện phòng nổ), có mã HS 8535.90.90.
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, thử nghiệm, kiểm định, chứng nhận, giám định sử dụng và các cá nhân khác có liên quan đến rơle bảo vệ rò điện phòng nổ trong mỏ hầm lò trên lãnh thổ Việt Nam.
Điện áp làm việc danh định xoay chiều (Ue) của thiết bị bảo vệ rò điện phòng nổ: 127 V, 220 V, 380 V, 660 V và 1 140 V.
Các dạng bảo vệ nổ của rơle bảo vệ rò điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò có khí cháy và bụi nổ phải được thiết kế, chế tạo, thử nghiệm tuân thủ theo các tiêu chuẩn: TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011), TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014), TCVN 7079-7:2002, TCVN 7079-11:2002 tương ứng với các dạng bảo vệ nổ và các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
Các mối ghép phòng nổ phải tuân thủ theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014) và theo các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật chuẩn này.
c - Bề rộng mối ghép phòng nổ phần mặt phẳng, mm.
d - Bề rộng mặt bích phòng nổ phần hình trụ, mm.
f - Khoảng hở của mép vát, mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm; L = c + d với điều kiện: c ≥ 3,0 mm, f ≤ 1,0 mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
Chú dẫn:
a - Bề rộng mặt bích hình trụ, mm.
b - Bề rộng mối ghép phần mặt phẳng đến lỗ bu lông, mm.
i - Khe hở của mối ghép hình trụ, mm.
l - Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông, mm; l = a + b nếu i ≤ 0,2 mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
l - Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông, mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
Bảng 1. Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông.
l (mm) |
L (mm) |
6 |
< 12,5 |
8 |
12,5 ≤ L< 25 |
9 |
≥ 25 |
G - Gioăng đệm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.
Trường hợp cần thao tác đi qua thành của vỏ không xuyên nổ, chiều rộng của mối ghép phải tuân thủ theo quy định tại Điều 7 TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014).
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.
Chú dẫn:
T - Bước ren.
Y - Chiều dài ăn khớp của ren, mm.
α - Góc đỉnh ren, độ.
Bảng 2. Chiều rộng và khe hở nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ
Dạng mối ghép |
Chiều rộng nhỏ nhất của mối ghép L (mm) |
Khe hở nhỏ nhất (mm) |
||||||||||||||
Thể tích (cm3) V ≤ 100 |
Thể tích (cm3) 100 < V ≤ 500 |
Thể tích (cm3) 500 < V ≤ 2 000 |
Thể tích (cm3) 2 000 < V ≤ 5 750 |
Thể tích (cm3) V > 5 750 |
||||||||||||
I |
IIA |
IIB |
I |
IIA |
IIB |
I |
IIA |
IIB |
I |
IIA |
IIB |
I |
IIA |
IIB |
||
Dạng ống, hình trụ, mặt bích, trục xoay |
6 |
0,30 |
0,30 |
0,20 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
9.5 |
0,35 |
0,30 |
0,20 |
0,35 |
0,30 |
0,20 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
- |
0,08 |
0,08 |
- |
0,08 |
- |
|
12,5 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
0,40 |
0,20 |
0,15 |
0,40 |
0,20 |
0,15 |
|
25 |
0,50 |
0,40 |
0,20 |
0,50 |
0,40 |
0,20 |
0,50 |
0,40 |
0,20 |
0,50 |
0,40 |
0,20 |
0,50 |
0,40 |
0,20 |
|
Chú dẫn: Kí hiệu: I là nhóm thiết bị dùng cho các mỏ có khí mê tan; IIA và IIB là nhóm thiết bị dùng cho các mỏ có khí cháy khác khí mêtan được quy định tại Điều 4.2 TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011). |
Các đầu vào dẫn cáp đến khoang đấu cáp của rơle bảo vệ rò điện phòng nổ phải tuân thủ theo quy định tại Điều 16 và Phụ lục A TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011), Điều 13 TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014) và các yêu cầu sau:
Chú dẫn:
1 - Vòng cao su bịt kín cáp.
2 - Cáp điện cao su.
3 - Chi tiết kẹp cáp.
4 - Chi tiết vào cáp để ép chặt gioăng đệm cao su.
5 - Vỏ thiết bị.
d - Đường kính ngoài của cáp điện cao su, mm
D1 - Đường kính trong của cổ cáp, mm.
D2, D3 - Đường kính ngoài, trong của gioăng đệm cao su, mm.
Bảng 3. Khoảng cách giữa cổ cáp, gioăng đệm và cáp điện cao su
D2 (mm) |
Khoảng cách từ D1 -:- D2 (mm) |
Khoảng cách từ D3 -:- d (mm) |
< 20 |
≤ 1 |
≤ 2 |
20 -:- 60 |
≤ 2 |
|
>60 |
≤ 3 |
Chú dẫn:
1 - Nút bịt kín.
2 - Vòng cao su bịt kín.
3 - Chi tiết cổ cáp vào, ra để ép kín.
4 - Chi tiết kẹp cáp.
Phần tử xuyên sáng phải tuân thủ theo quy định tại Điều 9 TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014) và Điều 26 TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
Vật liệu phi kim loại được dùng để chế tạo các chi tiết, thành phần và các bộ phận của vỏ thiết bị bảo vệ rò điện phòng nổ phải tuân thủ theo quy định tại Điều 7 TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
Vật liệu kim loại được dùng để chế tạo các chi tiết và các bộ phận của vỏ thiết bị bảo vệ rò điện phòng nổ phải tuân thủ theo quy định tại Điều 8 TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0).
6.7. Chỉ số phóng điện tương đối của vật liệu cách điện sử dụng trong rơle bảo vệ rò điện phòng nổ phải tuân thủ theo quy định tại Điều 4.4.1 IEC 60079-7:2015, chỉ số phòng điện tương đối của vật liệu cách điện rắn (CTI) theo quy định tại Bảng 4 Quy chuẩn kỹ thuật này.
Bảng 4. Chỉ số phóng điện tương đối của vật liệu cách điện rắn
Nhóm vật liệu |
Chỉ số phóng điện tương đối (CTI) |
I |
600 ≤ CTI |
II |
400 ≤ CTI ≤ 600 |
IIIa |
175 ≤ CTI ≤ 400 |
Vật liệu cách điện được sử dụng trong các mạch điện làm việc ở điện áp vượt quá 250 V hoặc mang dòng điện lớn hơn 16 A phải có chỉ số CTI không nhỏ hơn 400.
6.8. Các yêu cầu khe hở và chiều dài đường rò
Các yêu cầu về khe hở trong không khí giữa hai phần mang điện và chiều dài đường rò dọc theo bề mặt của vật liệu cách điện giữa hai phần dẫn điện tuân thủ theo quy định tại Điều 4.3, 4.4 IEC 60079-7:2015 và theo quy định tại Bảng 5 Quy chuẩn kỹ thuật này.
Bảng 5. Khe hở và chiều dài đường rò
Điện áp danh định Ue (V) |
Chiều dài đường rò nhỏ nhất (mm) |
Khe hở nhỏ nhất (mm) |
||
Nhóm vật liệu |
||||
I |
II |
Illa |
||
10 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
12,5 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
16 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
20 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
25 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
32 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
40 |
1,9 |
2,4 |
3,0 |
1,9 |
50 |
2,1 |
2,6 |
3,4 |
2,1 |
63 |
2,1 |
2,6 |
3,4 |
2,1 |
80 |
2,2 |
2,8 |
3,6 |
2,2 |
100 |
2,4 |
3,0 |
3,8 |
2,4 |
125 |
2,5 |
3,2 |
4 |
2,5 |
160 |
3,2 |
4 |
5 |
3,2 |
200 |
4,0 |
5,0 |
6,3 |
4,0 |
250 |
5,0 |
6,3 |
8 |
5 |
320 |
6,3 |
8,0 |
10,0 |
6,0 |
400 |
8 |
10 |
12,5 |
6 |
500 |
10,0 |
12,5 |
16,0 |
8,0 |
630 |
12,0 |
16,0 |
20,0 |
10 |
800 |
16,0 |
20,0 |
25,0 |
12 |
1 000 |
20 |
25 |
32 |
14 |
1 250 |
22 |
26 |
32 |
18 |
Chú dẫn: - Điện áp làm việc có thể quá 10 % mức điện áp ghi trong bảng trên. - Giá trị chiều dài đường rò và khe hở trên dựa vào sức chịu đựng điện áp nguồn lớn nhất dao động trong mức ±10 %. |
7.1. Các thông số cơ bản của rơle bảo vệ rò điện phòng nổ
Các thông số cơ bản của rơle bảo vệ rò điện phòng nổ và khóa rò phải tuân thủ theo quy định tại Bảng 6 Quy chuẩn kỹ thuật này.
Bảng 6. Giá trị điện trở tác động rò điện, điện trở khóa rò điện và thời gian tác động
Loại, Kiểu |
Giá trị cài đặt điện trở tác động rò điện một pha (kΩ) |
Giá trị cài đặt điện trở khóa rò điện một pha (kΩ) |
Thời gian tác động khi điện trở rò 1 kΩ (ms) |
|
Bù điện dung của mạng |
Điện áp danh định (V) |
|||
Không |
127 |
1,1 |
- |
≤ 100 |
Có |
380 |
3,5 |
7 |
≤ 100 |
660 |
11 |
22 |
≤ 100 |
|
1 140 |
20 |
40 |
≤ 70 |
|
Không |
380 |
3,5 |
7 |
≤ 30 |
660 |
11 |
22 |
||
1 140 |
20 |
40 |
||
Chú dẫn: Thời gian tác động với điện trở rò 1 kΩ là thời gian tác động của rơle. |
Bảng 7. Điện áp cách điện và giá trị điện áp thử nghiệm tần số công nghiệp.
Điện áp cách điện danh định Ue Của mạch chính (V) |
Giá trị điện áp thử nghiệm tần số công nghiệp (Vac) |
Ue ≤ 60 |
1 000 |
60 < Ue ≤ 300 |
2 000 |
300 < Ue ≤ 660 |
2 500 |
660 < Ue ≤ 800 |
3 000 |
800 < Ue ≤ 1 000 |
3 500 |
1 000 < Ue ≤ 1 200 |
4 200 |
7.2.3. Giá trị điện áp thử nghiệm tần số công nghiệp đối với mạch điều khiển và mạch phụ không nối với mạch lực phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Bảng 8.
Bảng 8. Giá trị điện áp thử nghiệm tần số công nghiệp đối với mạch điều khiển và mạch phụ
Điện áp cách điện định mức Uc của mạch điều khiển và mạch phụ không nối với mạch chính (V) |
Giá trị điện áp thử nghiệm tần số công nghiệp (giá trị hiệu dụng AC) (V) |
≤ 60 |
1 000 |
> 60 |
2Uc + 1 000 (không nhỏ hơn 1 500) |
Giá trị điện trở cách điện đối với các cấp điện áp danh định khác nhau phải đáp ứng các quy định tại Bảng 9 Quy chuẩn kỹ thuật này.
Điện áp cách điện danh định Ue (V) |
Ue ≤ 60 |
60 < Ue ≤ 660 |
660 < Ue ≤ 800 |
800 < Ue ≤ 1 500 |
Điện trở cách điện tối thiểu (MΩ) |
1 |
1,5 |
2,0 |
2,5 |
Sai số của điện trở tác động rò điện và điện trở khóa rò điện không lớn hơn ± 20 %.
Ghi lại các kết quả thử nghiệm: điện trở tác động, dòng rò ứng với điện trở tác động.
Điện trở tác động là giá trị nhỏ nhất thu được của 3 phép thử nghiệm
Ghi lại các kết quả với từng giá trị của tụ điện: điện trở tác động, dòng rò ứng với điện trở tác động.
Điện trở tác động là giá trị nhỏ nhất thu được trong các phép thử.
Dòng điện rò lâu dài là giá trị lớn nhất thu được trong các phép thử.
Hình 11. Sơ đồ mô phỏng thử nghiệm rò điện 1 pha
Ghi lại các kết quả: thời gian tác động tác động, dòng rò ứng với điện trở tác động.
Thời gian lớn nhất của các giá trị thu được khi thực hiện 10 lần thí nghiệm trong cùng điều kiện sẽ được lấy làm thời gian tác động riêng của rơle rò.
Dòng rò là giá trị lớn nhất đo được.
Điều chỉnh điện áp lưới đến điện áp danh định và đo điện trở tác động rò và giá trị tác động của điện trở khóa rò. Sau đó, tăng điện áp lưới lên 110 % điện áp danh định và giảm xuống 85 % điện áp danh định và đo giá trị của điện trở tác động rò điện và giá trị tác động của điện trở khóa rò điện tương ứng, phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Bảng 6 Quy chuẩn kỹ thuật này.
Sử dụng sơ đồ mô phỏng tương đương có nguồn thử nghiệm có trung tính nối đất với điện dung của mạng 1 µF/pha, điều chỉnh điện áp nguồn cấp thử nghiệm thấp đến 60 % điện áp danh định của mạng (mô phỏng trạng thái điện áp khi có sự cố hồ quang hai pha chạm đất) thiết bị bảo vệ rò điện phải tác động với thời gian không quá 0,1 s trong 10 lần thử nghiệm liên tiếp.
Phương pháp thử nghiệm thực hiện theo quy định tại Điều 9.1 và Điều 9.2 TCVN 7079-11:2002 (IEC 60079-11:2011).
Thông tin ghi trên nhãn của rơle bảo vệ rò điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò phải tuân thủ theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các bộ phận của rơle bảo vệ rò điện phải thể hiện các nội dung sau:
Nhãn được làm bằng thép trắng hoặc đồng dày 1,5 mm, các thông tin thể hiện trong bảng được khắc có chiều sâu không nhỏ hơn 0,5 mm, phải được bố trí ở nơi dễ nhìn và dễ thấy được bắt chặt vào vỏ bằng phương pháp đinh tán hoặc vít.
Sơ đồ nguyên lý điện mô tả nguyên lý hoạt động và cách đấu nối của thiết bị bảo vệ rò điện phải được gắn bên trong thành của vỏ.
Chứng nhận hợp quy đối với rơle bảo vệ rò điện phòng nổ sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập khẩu kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với rơle bảo vệ rò điện phòng nổ sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Tổ chức thử nghiệm, kiểm định phải thực hiện các nội dung quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và phải chịu trách nhiệm về các kết quả thử nghiệm, kiểm định theo quy định hiện hành.
Phụ lục A
NỘI DUNG KIỂM TRA
I. Kiểm tra hàng ca:
Nội dung kiểm tra hàng ca theo quy định tại Bảng A1.
Bảng A1. Quy định nội dung kiểm tra hàng ca
STT |
Nội dung kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Kết quả kiểm tra cho phép vận hành |
1 |
Vị trí rơle bảo vệ rò điện |
Bằng trực quan, trực tiếp |
- Đảm bảo theo quy định tại Điều 5.4 của quy chuẩn kỹ thuật này. - Không có nguy cơ đá rơi và nước nhỏ giọt. |
2 |
Lắp đặt |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Lắp đặt chắc chắn trên móng hoặc giá đỡ tin cậy, vẹt gỗ hoặc bê tông, không bị xô lệch rung động trong vận hành. Các đường cáp vào ra đúng kỹ thuật không bị kéo căng, gập gẫy. |
3 |
Tình trạng bên ngoài của vỏ |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Nguyên vẹn không có các hư hỏng biến dạng vĩnh cửu |
4 |
Tiếp đất |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Các bộ phận tiếp đất của rơle bảo vệ rò điện gồm: - Thanh tiếp đất chính của cụm thiết bị lắp đặt rơle bảo vệ rò điện. - Dây tiếp đất của rơle bảo vệ rò đến thanh tiếp đất chính - Dây tiếp đất của mạch “kiểm tra rò” cách tiếp đất chính ≥ 5m. Phải có đầy đủ, được bắt chắc chắn và tin cậy. |
5 |
Kiểm tra các thông số vận hành của rơle bảo vệ rò điện thông qua bảng hiển thị hoặc các đồng hồ chỉ thị. Tiếng kêu của thiết bị bảo vệ rò điện |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Các thông số vận hành gồm: Điện trở cách điện (rò) của mạng và các thông số khác trước khi vận hành tiếp tục. Xem xét các thông báo về sự cố đã xảy ra trong ca trước (nếu có). Tiếng kêu êm bình thường không có tiếng kêu, rung động hoặc va đập lạ. |
6 |
Kiểm tra tác động của rơle bảo vệ rò điện, khóa liên động rò điện |
Bằng trực quan, trực tiếp |
- Thử tác động của nút bảo vệ rò, áptômát phải cắt điện. - Thử kiểm tra hoạt động của khóa liên động rò điện, đèn tín hiệu phải sáng. - Ghi kết quả kiểm tra vào bảng kết quả thử tác động. |
7 |
Kiểm tra sơ đồ nguyên lý cung cấp điện, nội quy an toàn và quy trình vận hành của thiết bị bảo vệ rò điện phòng nổ |
Bằng trực quan, trực tiếp |
- Phải có sơ đồ nguyên lý của mạng cung cấp điện được bảo vệ rò điện, chính xác rõ ràng được cập nhật theo hiện trạng ở vị trí dễ quan sát. - Phải có nội quy, quy trình vận hành rõ ràng dễ đọc, dễ quan sát. |
8 |
Kiểm tra thiết bị an toàn |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Phải có đầy đủ trong trạng thái sẵn sàng làm việc tốt: thùng cát chống cháy, các bình bọt chống cháy, xẻng và phương tiện chữa cháy khác, hàng rào ngăn cách an toàn. |
9 |
Kiểm tra cơ cấu liên động |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Các cơ cấu liên động để thao tác của nắp mở nhanh của thiết bị bảo vệ rò điện phải còn nguyên bản không bị cong vênh, hư hỏng làm mất tính năng liên động. |
10 |
Kiểm tra các mối ghép phòng nổ |
Bằng trực quan, trực tiếp |
- Tất cả các mối ghép phòng nổ (nắp mở nhanh, nắp mở chậm, các mặt bích, trục xoay) phải còn nguyên vẹn không bị biến dạng, cong vênh vĩnh cửu, phải có đầy đủ các bu lông đúng chủng loại, có vòng đệm vênh và được vặn chặt chắc chắn. - Không được sử dụng các bu lông không đúng chủng loại. - Không cho vận hành rơle bảo vệ rò điện khi có các mối ghép phòng nổ thiếu bất kỳ các bu lông bị hoặc lỏng. |
11 |
Kiểm tra các cổ cáp vào, ra |
Bằng trực quan, trực tiếp |
- Các cổ dẫn cáp vào ra phải đủ chi tiết bộ phận được vặn chặt, loại cáp sử dụng phải phù hợp với vòng đệm cáp bằng cao su chống lão hóa và phải được ép chặt. - Dây tiếp địa phải được lắp đặt đúng kỹ thuật. - Cáp lắp đặt phải không được chịu lực dọc hoặc lực uốn theo cáp. |
12 |
Kiểm tra các phần tử xuyên sáng cho màn hiển thị hoặc tín hiệu |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Các phần tử xuyên sáng để quan sát thông số vận hành hoặc thông báo tín hiệu phải còn nguyên vẹn không được sứt, nứt, vỡ, biến dạng vĩnh cửu và được kẹp chặt đúng vị trí đảm bảo chức năng quan sát. |
13 |
Vệ sinh, kiểm tra các tấm nhãn của thiết bị bảo vệ rò |
Bằng trực quan, trực tiếp |
- Vệ sinh sạch sẽ bụi bẩn bám bên ngoài phía trên của thành vỏ. - Các tấm ghi nhãn phải đầy đủ nguyên vẹn, sạch sẽ dễ đọc và không bị hư hỏng, mờ các thông số, không nhìn được rõ ràng. |
II. Kiểm tra hàng tuần:
Ngoài nội dung các công việc kiểm tra hàng ca phải kiểm tra thêm các nội dung theo quy định tại Bảng A2.
Bảng A2. Quy định nội dung kiểm tra hàng tuần
STT |
Nội dung kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Kết quả kiểm tra cho phép vận hành |
1 |
Mối ghép phòng nổ các nắp mở của thiết bị bảo vệ rò điện |
Trực tiếp |
- Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Vặn chặt các bu lông bị lỏng. |
2 |
Mối ghép phòng nổ các khoang đấu cáp của rơle bảo vệ rò điện |
Trực tiếp |
- Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Vặn chặt các bu lông bị lỏng. |
3 |
Các cổ cáp vào, ra mạch lực và mạch tiếp đất phụ |
Trực tiếp |
Vặn chặt tất cả các bu lông của cổ cáp và các cơ cấu chống trôi. |
III. Kiểm tra hàng quý:
Ngoài nội dung các công việc kiểm tra hàng tuần phải kiểm tra thêm các nội dung theo quy định tại Bảng A3.
Bảng A3. Quy định nội dung kiểm tra hàng quý
STT |
Nội dung kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Kết quả kiểm tra cho phép vận hành |
1 |
Mối ghép phòng nổ các nắp mở của thiết bị bảo vệ rò điện |
Trực tiếp |
Vặn chặt tất cả các bu lông hoặc cơ cấu bắt chặt phòng nổ, kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. |
2 |
Mối ghép phòng nổ các khoang đấu cáp của rơle bảo vệ rò điện |
Trực tiếp |
|
3 |
Các cổ cáp vào, ra mạch lực và mạch tiếp đất phụ |
Trực tiếp |
Vặn chặt tất cả các bu lông của cổ cáp và các cơ cấu chống trôi. |
4 |
Hệ thống tiếp đất |
Trực tiếp |
- Kiểm tra củng cố hệ thống tiếp đất và đo điện trở tiếp đất. - Giá trị điện trở tiếp đất đảm bảo Rtđ ≤ 2 Ω, đo tại bất kỳ vị trí nào. |
5 |
Thông số bảo vệ |
Trực tiếp |
Kiểm tra xác định các thông số tác động của rơle bảo vệ rò điện, điện trở tác động 3 pha và 1 pha, dòng điện rò lâu dài, thời gian tác động với R=1kΩ. |
IV. Kiểm tra hàng năm:
Ngoài nội dung các công việc kiểm tra hàng quý phải kiểm tra thêm các nội dung theo quy định tại Bảng A4.
Bảng A4. Quy định nội dung kiểm tra hàng năm
STT |
Nội dung kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Kết quả kiểm tra cho phép vận hành |
1 |
Các mối ghép dạng trục xoay (cơ cấu liên động, nút bấm, trục tay quay) |
Trực tiếp |
Vặn chặt tất cả các bu lông hoặc cơ cấu bắt chặt phòng nổ, kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. |
2 |
Các mối ghép của phần tử xuyên sáng, tín hiệu. |
Trực tiếp |
Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. |
14.3. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào sổ kiểm tra theo mẫu đã được phê duyệt.
14.4. Kết quả kiểm tra phải được xử lý và đưa ra các quyết định cần thiết đảm bảo máy hoạt động an toàn.
14.5. Khi phát hiện rơle bảo vệ rò điện không đảm bảo an toàn người theo dõi, vận hành phải dừng hoạt động và báo cáo người có trách nhiệm để xử lý.
14.6. Kết quả kiểm tra
Sau khi kiểm tra phải đưa ra kết luận về tình trạng kỹ thuật an toàn của rơle bảo vệ rò điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò và chỉ cho phép đưa vào sử dụng hoặc tiếp tục vận hành những rơle bảo vệ rò điện đảm bảo kỹ thuật an toàn.
Phụ lục B
NỘI DUNG THỬ NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH
I. Nội dung thử nghiệm, kiểm định theo quy định tại Bảng B
Bảng B. Quy định nội dung thử nghiệm, kiểm định
STT |
Nội dung thử nghiệm, kiểm định |
Kiểm định lần đầu |
Kiểm định định kỳ |
Kiểm định bất thường |
I |
Kiểm tra, thử nghiệm tính năng phòng nổ của rơle bảo vệ rò điện đối với dạng bảo vệ “d” và “i” |
|
|
|
1 |
Kiểm tra tình trạng bên ngoài của vỏ thiết bị |
√ |
√ |
√ |
2 |
Kiểm tra các loại mối ghép phòng nổ: - Độ nhấp nhô của bề mặt, vết rỗ rỉ, xước, rãnh. - Chiều dài mối ghép. - Khe hở mối ghép. - Khe hở từ bên trong đến lỗ bắt bu lông. - Mối ghép ren. - Mối ghép phần tử xuyên sáng. - Bảo vệ môi trường của mối ghép. |
√ |
√ |
√ |
3 |
Kiểm tra gioăng, đệm mối ghép |
√ |
√ |
√ |
4 |
Vật liệu chế tạo vỏ phòng nổ |
- |
- |
x |
5 |
Kiểm tra độ bền chịu nhiệt của các vật liệu chế tạo vỏ bằng Plastic |
- |
- |
x |
6 |
Kiểm tra điện trở bề mặt của vật liệu Plastic |
- |
- |
x |
7 |
Kiểm tra nạp tĩnh điện của vật liệu Plastic |
- |
- |
x |
8 |
Kiểm tra các cơ cấu liên động |
√ |
√ |
√ |
9 |
Kiểm tra sự nguyên vẹn và lắp đặt đúng của các phễu cáp, cổ cáp vào, ra mạch lực và mạch điều khiển |
√ |
√ |
√ |
10 |
Kiểm tra sự kẹp chặt và độ kín của các cổ cáp, phễu cáp mạch lực và mạch điều khiển |
- |
- |
x |
11 |
Kiểm tra sự nguyên vẹn của hệ thống các cực tiếp đất |
√ |
√ |
√ |
12 |
Kiểm tra sự nguyên vẹn của các phần tử lấp chỗ trống (phần tử Ex) |
√ |
√ |
x |
13 |
Kiểm tra khe hở và khoảng cách rò giữa các phần dẫn điện trực tiếp |
√ |
- |
x |
14 |
Kiểm tra sự, nguyên vẹn của mạch khóa rò điện an toàn tia lửa |
√ |
√ |
x |
15 |
Kiểm tra tình trạng bên ngoài của vỏ thiết bị |
√ |
√ |
√ |
16 |
Kiểm tra chịu va đập của phần tử xuyên sáng, vật liệu Plastic |
√ |
- |
x |
17 |
Thử nghiệm sốc nhiệt cho phần tử xuyên sáng |
- |
- |
x |
18 |
Thử nghiệm xác định áp suất nổ chuẩn |
- |
- |
x |
19 |
Thử nghiệm quá áp suất bên trong (độ bền cơ học) của vỏ |
- |
- |
x |
20 |
Thử nghiệm không lan truyền sự cháy của vụ nổ từ bên trong ra bên ngoài |
- |
- |
x |
21 |
Thử nghiệm mômen xoắn cho các cọc đấu dây và ống dẫn cáp |
√ |
- |
x |
22 |
Thử nghiệm mạch khóa rò điện an toàn tia lửa |
- |
- |
x |
II |
Kiểm tra, thử nghiệm các tính năng kỹ thuật điện của rơle bảo vệ rò điện |
|
|
|
1 |
Đo điện trở cách điện các bộ phận của rơle bảo vệ rò điện |
√ |
√ |
√ |
2 |
Kiểm tra các thiết bị đo lường |
√ |
- |
√ |
3 |
Kiểm tra, thử nghiệm sự hoạt động tin cậy của các phần cơ học, liên động của rơle bảo vệ rò điện |
√ |
√ |
√ |
4 |
Kiểm tra hoạt động của hệ thống thử bảo vệ tác động và hệ thống tín hiệu của thiết bị bảo vệ rò điện và khóa rò điện |
√ |
√ |
√ |
5 |
Thử độ bền cách điện của các bộ phận của rơle bảo vệ rò điện |
√ |
- |
√ |
6 |
Thử nghiệm xác định điện trở rò 3 pha, 1 pha, xác định dòng rò lâu dài, với điện dung cáp (từ 0 đến 1) µF/pha |
√ |
√ |
√ |
7 |
Thử nghiệm xác định thời gian cắt bảo vệ khi rò điện một pha với R = 1 kΩ với điện dung lưới (từ 0 đến 1) µF/pha |
√ |
√ |
√ |
8 |
Thử nghiệm xác định điện trở khóa rò điện và điện trở trở về không khóa rò điện |
√ |
√ |
√ |
9 |
Thử nghiệm xác định điện áp đo, dòng đo và cực tính của bộ bảo vệ khóa rò điện |
√ |
- |
√ |
Chú dẫn: - Kí hiệu “√” chỉ hạng mục kiểm tra, thử nghiệm bắt buộc. - Kí hiệu “x” chỉ hạng mục kiểm tra, thử nghiệm khi công tác sửa chữa, đại tu có sự thay đổi của các cấu trúc và thông số của mạch điện ảnh hưởng tới các đặc tính kỹ thuật và mức độ của dạng bảo vệ nổ hoặc được thực hiện theo yêu cầu. - Kí hiệu “-” chỉ hạng mục không cần kiểm tra, thử nghiệm. |
Phụ lục C
SỔ GHI KẾT QUẢ KIỂM TRA KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ THEO DÕI TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA RƠLE BẢO VỆ RÒ ĐIỆN PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
Bộ phận, Công trường, Phân xưởng: …………………………………………………………….
Đơn vị: ……………………………………………………
Thời gian kiểm tra: ………………………………………
Người kiểm tra: …………………………………………
Phần I
STT |
Các nội dung kiểm tra |
Kết quả |
|
Đạt |
Không đạt |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
… |
… |
.... |
.... |
|
|
|
|
Chữ ký của người kiểm tra |
Phần II
Ngày, tháng |
Ghi các hỏng hóc của các cơ cấu hoặc các thiết bị |
Phương pháp khắc phục các bộ phận hư hỏng, thời gian thực hiện. Họ, tên người thực hiện |
Đánh giá về thực hiện khắc phục hư hỏng. Chữ ký của người thực hiện và người quản lý |
1 |
2 |
3 |
4 |
… |
……… |
………………….. |
……………………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn ghi sổ
Phần I:
Cột 1: Số thứ tự các nội dung kiểm tra.
Cột 2: Tên các nội dung kiểm tra theo quy định tại phụ lục A của quy chuẩn kỹ thuật này.
Cột 3: Các nội dung kiểm tra đạt yêu cầu: đánh dấu “V”.
Cột 4: Các nội dung kiểm tra không đạt yêu cầu: đánh dấu “V”.
Phần II: Ghi các hỏng hóc (chi tiết hỏng, mức độ hỏng hóc và phương pháp khắc phục chúng).
Người được giao nhiệm vụ tiến hành kiểm tra ghi vào cột 2 tính chất và mức độ hỏng của các bộ phận.
Trong cột 3, Người quản lý ghi phương án khắc phục chi tiết, bộ phận hỏng và người chịu trách nhiệm thực hiện các phương án khắc phục.
Ghi chú:
a) Người chịu trách nhiệm về các sổ này là người có chuyên môn về cơ điện mỏ.
b) Sổ phải được đánh số trang và đóng dấu giáp lai của mỏ.
c) Kết quả kiểm tra hàng quý và hàng năm không ghi vào sổ mà được lập thành biên bản và ghi đầy đủ các thông số kỹ thuật an toàn kiểm tra được. Phó giám đốc phụ trách cơ điện phải nhận xét và ký đóng dấu./.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây