Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 27/2011/TT-BCT về trình tự, thủ tục điều tra và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực điện lực

Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 27/2011/TT-BCT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Hoàng Quốc Vượng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/07/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Công nghiệp, Vi phạm hành chính, Điện lực

TÓM TẮT THÔNG TƯ 27/2011/TT-BCT

Quy trình điều tra và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực điện lực 
Ngày 19/07/2011, Bộ Công thương đã ban hành Thông tư số 27/2011/TT-BCT quy định trình tự, thủ tục điều tra và xử phạt vi phạm trong lĩnh vự điện lực. 
Theo quy định trong Thông tư này, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc điều tra, xử phạt vi phạm có trách nhiệm hợp tác, cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết, liên quan đến vụ việc vi phạm theo yêu cầu của người có thẩm quyền xử phạt. Tổ chức, cá nhân có liên quan từ chối cung cấp thông tin mà không có lý do chính đáng thì bị xử lý theo quy định của pháp luật. 
Trường hợp xét thấy vụ việc cần tiến hành xác minh, thu thập chứng cứ, người có thẩm quyền xử phạt có quyền ra Quyết định điều tra vụ việc vi phạm, trong thời hạn ba 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ việc vi phạm. 
Việc điều tra vụ việc vi phạm được thực hiện bằng một hoặc một số biện pháp sau đây: Thu thập chứng cứ, tang vật, phương tiện, tài liệu liên quan đến hành vi có dấu hiệu vi phạm; yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm giải trình; yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến vụ việc vi phạm; lấy ý kiến chuyên gia. 
Cũng theo Thông tư này, trong quá trình điều tra vụ việc vi phạm, người có thẩm quyền xử phạt có quyền yêu cầu trưng cầu giám định chứng cứ, tang vật, phương tiện, tài liệu liên quan đến hành vi có dấu hiệu vi phạm khi thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của tổ chức, cá nhân bị điều tra. 
Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm ký ban hành kết luận điều tra vụ việc vi phạm trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc trình dự thảo kết luận điều tra. Kết luận điều tra vụ việc vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị điều tra trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ký. 
Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm phải chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt. Quá thời hạn nêu trên mà tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành. 
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/09/2011.

Xem chi tiết Thông tư 27/2011/TT-BCT có hiệu lực kể từ ngày 03/09/2011

Tải Thông tư 27/2011/TT-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 27/2011/TT-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 27/2011/TT-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 27/2011/TT-BCT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-----------------------

Số: 27/2011/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------

Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2011

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐIỀU TRA VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 68/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực;

Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục điều tra và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực điện lực như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định trình tự, thủ tục điều tra và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực và Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (sau đây gọi chung là người có thẩm quyền xử phạt) theo quy định tại Nghị định số 68/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực (sau đây viết là Nghị định số 68/2010/NĐ-CP).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

Đang theo dõi

1. Cục Điều tiết điện lực.

Đang theo dõi

2. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân bị điều tra, xử phạt vi phạm.

Đang theo dõi

4. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc điều tra, xử phạt vi phạm.

Đang theo dõi

Điều 3. Trách nhiệm cung cấp thông tin

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc điều tra, xử phạt vi phạm có trách nhiệm hợp tác, cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết, liên quan đến vụ việc vi phạm theo yêu cầu của người có thẩm quyền xử phạt.

Đang theo dõi

2. Trường hợp không cung cấp được thông tin, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin mà không có lý do chính đáng thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương II

TIẾP NHẬN VÀ THỤ LÝ VỤ VIỆC VI PHẠM

Đang theo dõi

Điều 4. Nguồn thông tin về vụ việc vi phạm

Đang theo dõi

1. Từ trình báo, thông tin bằng văn bản của tổ chức, cá nhân.

Đang theo dõi

2. Do Kiểm tra viên điện lực hoặc những người có thẩm quyền quy định tại Điều 18, Điều 19 và Điều 22 Nghị định số 68/2010/NĐ-CP chuyển đến.

Đang theo dõi

3. Trong khi tiến hành kiểm tra hoạt động điện lực theo quy định.

Đang theo dõi

4. Do các cơ quan quản lý Nhà nước hoặc cơ quan tiến hành tố tụng chuyển đến.

Đang theo dõi

Điều 5. Tiếp nhận vụ việc vi phạm

Đang theo dõi

1. Khi tiếp nhận thông tin về vụ việc vi phạm từ các nguồn quy định tại Điều 4 Thông tư này, Cục Điều tiết điện lực, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm vào Sổ tiếp nhận vụ việc vi phạm để quản lý, theo dõi.

Đang theo dõi

2. Đối với trường hợp tiếp nhận vụ việc theo nguồn trình báo mà người trình báo trình bày trực tiếp thì cán bộ tiếp nhận phải hướng dẫn viết trình báo theo các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này. Nếu người trình báo không biết chữ thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm mời một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ chứng kiến, ghi lại nội dung trình báo, sau đó đọc lại cho người trình báo nghe và yêu cầu họ ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản trình báo.

Đang theo dõi

3. Nội dung trình báo bao gồm:

Đang theo dõi

a) Ngày, tháng, năm trình báo;

Đang theo dõi

b) Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân trình báo;

Đang theo dõi

c) Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm;

Đang theo dõi

d) Mô tả hành vi có dấu hiệu vi phạm;

Đang theo dõi

đ) Thời gian, địa điểm xảy ra hành vi có dấu hiệu vi phạm;

Đang theo dõi

e) Lý do biết hành vi có dấu hiệu vi phạm.

Mẫu trình báo được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 6. Thụ lý vụ việc vi phạm

Đang theo dõi

1. Vụ việc vi phạm được thụ lý khi có đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Thuộc thẩm quyền xử phạt;

Đang theo dõi

b) Còn thời hiệu xử phạt, trừ trường hợp đã hết thời hiệu xử phạt nhưng phải áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả;

Đang theo dõi

c) Hành vi có dấu hiệu vi phạm;

Đang theo dõi

d) Đối với vụ việc tiếp nhận từ trình báo, thông tin bằng văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a, điểm b và điểm c Khoản này phải đáp ứng thêm điều kiện: trình báo, thông tin bằng văn bản phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người trình báo, cung cấp thông tin; có chữ ký của người đại diện, con dấu của tổ chức trình báo, cung cấp thông tin.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận vụ việc vi phạm, Cục Điều tiết điện lực, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc thụ lý vụ việc vi phạm cho tổ chức, cá nhân trình báo, cung cấp thông tin, trường hợp không thụ lý thì phải nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Điều 7. Trách nhiệm của cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm

Đang theo dõi

1. Thụ lý và lập hồ sơ vụ việc vi phạm.

Đang theo dõi

2. Điều tra vụ việc theo đúng nội dung Quyết định điều tra vụ việc vi phạm.

Đang theo dõi

3. Giữ bí mật về vụ việc vi phạm.

Đang theo dõi

4. Bảo quản tài liệu, chứng cứ đã được cung cấp.

Đang theo dõi

5. Từ chối thực hiện điều tra vụ việc vi phạm trong trường hợp có quyền, lợi ích, nghĩa vụ liên quan đến vụ việc vi phạm hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm.

Đang theo dõi

6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao trong quá trình thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm.

Đang theo dõi

Điều 8. Chuyển vụ việc vi phạm

Đang theo dõi

1. Đối với những vụ việc vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực không thuộc thẩm quyền xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm chuyển cho cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Đối với những vụ việc vi phạm đã ra Quyết định xử phạt nhưng sau đó phát hiện hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự, người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm huỷ Quyết định xử phạt để chuyển vụ việc cho cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền. Hồ sơ vụ việc vi phạm phải được chuyển cho cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày huỷ Quyết định xử phạt.

Đang theo dõi

Chương III

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐIỀU TRA VI PHẠM

Đang theo dõi

Điều 9. Ra Quyết định điều tra vụ việc vi phạm

Đang theo dõi

1. Trường hợp xét thấy vụ việc cần tiến hành xác minh, thu thập chứng cứ, người có thẩm quyền xử phạt có quyền ra Quyết định điều tra vụ việc vi phạm, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ việc vi phạm.

Đang theo dõi

2. Nội dung của Quyết định điều tra vụ việc vi phạm gồm:

Đang theo dõi

a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;

Đang theo dõi

b) Căn cứ điều tra;

Đang theo dõi

c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân bị điều tra;

Đang theo dõi

d) Người có trách nhiệm điều tra;

Đang theo dõi

đ) Phạm vi điều tra;

Đang theo dõi

e) Thời hạn điều tra.

Mẫu Quyết định điều tra vụ việc vi phạm được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 10. Điều tra vụ việc vi phạm

Đang theo dõi

1. Việc điều tra vụ việc vi phạm được thực hiện bằng một hoặc một số biện pháp sau đây:

Đang theo dõi

a) Thu thập chứng cứ, tang vật, phương tiện, tài liệu liên quan đến hành vi có dấu hiệu vi phạm;

Đang theo dõi

b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm giải trình;

Đang theo dõi

c) Yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến vụ việc vi phạm;

Đang theo dõi

d) Lấy ý kiến chuyên gia.

Đang theo dõi

2. Các biện pháp điều tra quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều này được thực hiện thông qua việc gửi văn bản lấy ý kiến hoặc trao đổi trực tiếp. Trường hợp trao đổi trực tiếp, cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Xuất trình giấy giới thiệu;

Đang theo dõi

b) Ghi biên bản làm việc. Biên bản làm việc phải ghi rõ ràng, cụ thể nội dung làm việc, liệt kê các tài liệu, chứng cứ do tổ chức, cá nhân cung cấp (nếu có) và có chữ ký của người được lấy ý kiến. Trong trường hợp biên bản có nhiều tờ, người được lấy ý kiến phải cùng ký vào từng tờ biên bản. Trường hợp người được lấy ý kiến từ chối ký vào biên bản thì cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm phải ghi rõ lý do vào biên bản.

Đang theo dõi

Điều 11. Trưng cầu giám định

Đang theo dõi

1. Trong quá trình điều tra vụ việc vi phạm, người có thẩm quyền xử phạt có quyền yêu cầu trưng cầu giám định chứng cứ, tang vật, phương tiện, tài liệu liên quan đến hành vi có dấu hiệu vi phạm khi thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của tổ chức, cá nhân bị điều tra.

Đang theo dõi

2. Quyết định trưng cầu giám định gồm những nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;

Đang theo dõi

b) Họ, tên người yêu cầu giám định;

Đang theo dõi

c) Tên, địa chỉ của cá nhân, tổ chức giám định;

Đang theo dõi

d) Đối tượng cần giám định (tóm tắt sự việc có liên quan đến đối tượng cần giám định, nguồn gốc và đặc điểm của đối tượng giám định);

Đang theo dõi

đ) Nội dung yêu cầu và cần có kết luận giám định;

Đang theo dõi

e) Thời hạn yêu cầu có kết luận giám định.

Đang theo dõi

3. Người có thẩm quyền xử phạt có quyền yêu cầu giám định bổ sung trong trường hợp phát sinh vấn đề mới liên quan đến kết luận giám định trước đó, nội dung kết luận giám định chưa rõ ràng, đầy đủ hoặc theo đề nghị của tổ chức, cá nhân bị điều tra.

Đang theo dõi

4. Người có thẩm quyền xử phạt có quyền yêu cầu giám định lại trong trường hợp có mâu thuẫn giữa các kết luận giám định về cùng một vấn đề, nghi ngờ về kết quả giám định hoặc theo đề nghị của tổ chức, cá nhân bị điều tra.

Đang theo dõi

5. Tổ chức, cá nhân đề nghị trưng cầu giám định phải chịu phí giám định.

Đang theo dõi

Điều 12. Thời hạn điều tra vụ việc vi phạm

Đang theo dõi

1. Thời hạn điều tra vụ việc vi phạm tối đa là ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày ký Quyết định điều tra.

Đang theo dõi

2. Đối với những vụ việc xét thấy cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì người có thẩm quyền xử phạt có quyền gia hạn điều tra, thời gian gia hạn không được quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn điều tra.

Đang theo dõi

Điều 13. Báo cáo điều tra vụ việc vi phạm

Đang theo dõi

1. Cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm có trách nhiệm trình người có thẩm quyền xử phạt báo cáo điều tra vụ việc và các tài liệu có liên quan trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc điều tra.

Đang theo dõi

2. Nội dung của báo cáo điều tra bao gồm:

Đang theo dõi

a) Ngày, tháng, năm, địa điểm tiến hành điều tra;

Đang theo dõi

b) Căn cứ pháp lý để điều tra;

Đang theo dõi

c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân bị điều tra;

Đang theo dõi

d) Người thực hiện điều tra;

Đang theo dõi

đ) Các nội dung điều tra:

- Chỉ rõ hành vi vi phạm, nguyên nhân, tính chất, mức độ vi phạm;

- Nêu cụ thể trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm;

- Nêu rõ các quy định pháp luật làm căn cứ để xác định hành vi vi phạm.

Đang theo dõi

e) Kiến nghị hình thức và mức độ xử phạt vi phạm.

Đang theo dõi

3. Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét các nội dung của báo cáo điều tra và các tài liệu có liên quan để ra kết luận điều tra hoặc Quyết định điều tra bổ sung.

Đang theo dõi

Điều 14. Điều tra bổ sung

Đang theo dõi

1. Trường hợp cần xác minh, làm rõ thêm một số nội dung đã điều tra hoặc có thêm chứng cứ tài liệu mới có thể làm thay đổi nội dung đã điều tra, người có thẩm quyền xử phạt có quyền ra Quyết định điều tra bổ sung. Thời hạn điều tra bổ sung không được quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày ra Quyết định điều tra bổ sung.

Đang theo dõi

2. Cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm có trách nhiệm trình người có thẩm quyền xử phạt báo cáo điều tra bổ sung trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn điều tra bổ sung. Nội dung của báo cáo điều tra bổ sung được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 15. Dự thảo kết luận điều tra vụ việc vi phạm

Đang theo dõi

1. Sau khi người có thẩm quyền xử phạt thông qua báo cáo điều tra, báo cáo điều tra bổ sung (nếu có), cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm có trách nhiệm trình dự thảo kết luận điều tra vụ việc vi phạm trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày báo cáo được thông qua.

Đang theo dõi

2. Nội dung dự thảo kết luận điều tra gồm:

Đang theo dõi

a) Ngày, tháng, năm, địa điểm ra kết luận điều tra;

Đang theo dõi

b) Căn cứ pháp lý để ra kết luận điều tra;

Đang theo dõi

c) Tên, địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân bị điều tra;

Đang theo dõi

d) Kết luận về các nội dung đã điều tra: hành vi vi phạm, nguyên nhân, tính chất, mức độ vi phạm; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm; các quy định pháp luật làm căn cứ để xác định hành vi vi phạm;

Đang theo dõi

đ) Hình thức xử lý vi phạm.

Đang theo dõi

Điều 16. Kết luận điều tra vụ việc vi phạm

Đang theo dõi

1. Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm ký ban hành kết luận điều tra vụ việc vi phạm trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc trình dự thảo kết luận điều tra.

Đang theo dõi

2. Kết luận điều tra vụ việc vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị điều tra trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày ký.

Đang theo dõi

Điều 17. Tạm đình chỉ điều tra vụ việc vi phạm

Đang theo dõi

1. Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm ra Quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ việc vi phạm trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Đã trưng cầu giám định nhưng chưa có kết quả;

Đang theo dõi

b) Người thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm bị mất năng lực hành vi dân sự.

Đang theo dõi

2. Quyết định tạm đình chỉ điều tra phải nêu rõ lý do và thời hạn tạm đình chỉ.

Đang theo dõi

3. Trường hợp đã trưng cầu giám định nhưng chưa có kết quả giám định theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm ra Quyết định tạm đình chỉ điều tra ít nhất năm (05) ngày làm việc trước khi hết thời hạn điều tra.

Đang theo dõi

4. Khi căn cứ tạm đình chỉ điều tra không còn hoặc hết thời hạn tạm đình chỉ điều tra, người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm ra Quyết định huỷ Quyết định tạm đình chỉ điều tra và khôi phục điều tra vụ việc vi phạm nếu còn thời hiệu xử phạt vi phạm.

Đang theo dõi

5. Quyết định tạm đình chỉ điều tra, Quyết định huỷ Quyết định tạm đình chỉ điều tra và khôi phục điều tra vụ việc vi phạm phải được gửi cho tổ chức, cá nhân bị điều tra trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày ký.

Đang theo dõi

Điều 18. Đình chỉ điều tra vụ việc vi phạm

Đang theo dõi

1. Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm ra Quyết định đình chỉ điều tra vụ việc vi phạm trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Hết thời hạn điều tra mà không xác định được hành vi vi phạm;

Đang theo dõi

b) Cá nhân thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm đã chết hoặc tổ chức thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm đã chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Hết thời hiệu xử phạt vi phạm.

Đang theo dõi

2. Quyết định đình chỉ điều tra vụ việc vi phạm phải ghi rõ lý do đình chỉ và được gửi cho tổ chức, cá nhân bị điều tra trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày ký.

Đang theo dõi

Chương IV

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM

Đang theo dõi

Điều 19. Đình chỉ hành vi vi phạm và lập Biên bản vi phạm pháp luật

Khi có đủ căn cứ để kết luận có hành vi vi phạm, người có thẩm quyền xử phạt phải ra Quyết định đình chỉ hành vi vi phạm nếu hành vi đó vẫn đang được thực hiện và lập Biên bản vi phạm pháp luật theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 23 và Phụ lục 1 của Nghị định số 68/2010/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 20. Ra Quyết định xử phạt vi phạm

Đang theo dõi

1. Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm ra Quyết định xử phạt vi phạm theo quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều 24 Nghị định số 68/2010/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Thời hạn ra Quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 68/2010/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 21. Chấp hành Quyết định xử phạt

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm phải chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.

Đang theo dõi

2. Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này mà tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.

Đang theo dõi

Điều 22. Cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm

Đang theo dõi

1. Thủ tục cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng, kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá và thủ tục thực hiện các biện pháp cưỡng chế khác để tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

2. Thủ tục cưỡng chế ngừng cung cấp điện đối với tổ chức, cá nhân sử dụng điện được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Nội dung Quyết định cưỡng chế ngừng cung cấp điện bao gồm:

- Ngày, tháng, năm ra quyết định;

- Căn cứ ra quyết định;

- Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người ra quyết định;

- Họ tên, nơi cư trú của cá nhân hoặc tên, trụ sở của tổ chức bị ngừng cung cấp điện;

- Thời gian ngừng cung cấp điện;

- Địa điểm và phạm vi ngừng cung cấp điện;

- Đơn vị được giao thực hiện ngừng cung cấp điện;

- Chữ ký của người ra quyết định, dấu của cơ quan ra quyết định.

Đang theo dõi

b) Quyết định cưỡng chế được gửi cho tổ chức, cá nhân bị ngừng cung cấp điện, đơn vị được giao thực hiện ngừng cung cấp điện chậm nhất là ba (03) ngày làm việc trước khi tiến hành ngừng cung cấp điện;

Đang theo dõi

c) Đơn vị được giao thực hiện ngừng cung cấp điện có trách nhiệm ngừng cung cấp điện cho tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế theo đúng thời gian ghi trong Quyết định cưỡng chế và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra, đồng thời thông báo bằng văn bản cho người ra Quyết định cưỡng chế;

Đang theo dõi

d) Trường hợp trước khi tiến hành cưỡng chế ngừng cung cấp điện, tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế tự nguyện thi hành Quyết định xử phạt, người ra Quyết định cưỡng chế có trách nhiệm lập biên bản công nhận sự tự nguyện thi hành và ra quyết định dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế, đồng thời thông báo cho đơn vị được giao thực hiện ngừng cung cấp điện để dừng việc thực hiện ngừng cung cấp điện.

Đang theo dõi

đ) Sau khi tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế đã thi hành xong Quyết định xử phạt hoặc hết thời gian cưỡng chế, người ra Quyết định cưỡng chế có trách nhiệm yêu cầu bằng văn bản đơn vị được giao thực hiện ngừng cung cấp điện cung cấp điện trở lại cho tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế. Đơn vị được giao thực hiện ngừng cung cấp điện có trách nhiệm thực hiện yêu cầu, đồng thời thông báo bằng văn bản cho người ra Quyết định cưỡng chế.

Đang theo dõi

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 23. Hồ sơ vụ việc vi phạm

Đang theo dõi

1. Hồ sơ vụ việc vi phạm bao gồm:

Đang theo dõi

a) Trình báo, thông tin bằng văn bản của tổ chức, cá nhân hoặc Quyết định chuyển vụ việc vi phạm;

Đang theo dõi

b) Biên bản kiểm tra, Biên bản vi phạm hoặc Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm (nếu có);

Đang theo dõi

c) Văn bản giải trình của tổ chức, cá nhân bị điều tra (nếu có);

Đang theo dõi

d) Kết luận điều tra;

Đang theo dõi

đ) Các quyết định của người có thẩm quyền xử phạt trong quá trình điều tra, xử phạt vi phạm;

Đang theo dõi

e) Các tài liệu có liên quan (nếu có).

Đang theo dõi

2. Hồ sơ vụ việc vi phạm phải được lập ngay sau khi tiếp nhận vụ việc và hoàn thiện sau khi kết thúc việc điều tra, xử phạt vi phạm; được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Đang theo dõi

Điều 24. Khiếu nại các quyết định trong quá trình điều tra, xử phạt vi phạm

Việc khiếu nại các quyết định trong quá trình điều tra, xử phạt vi phạm của người có thẩm quyền xử phạt được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

Điều 25. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm phản ánh về Bộ Công Thương để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính Phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng; các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC, ĐTĐL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Quốc Vượng

PHỤ LỤC 1

MẪU TRÌNH BÁO

(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương

 quy định trình tự, thủ tục điều tra và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực điện lực)

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------------

..................., ngày........tháng........năm...............

 

TRÌNH BÁO

VỀ HÀNH VI CÓ DẤU HIỆU VI PHẠM

 

Kính gửi:..........................................................................................................

 

Tên người (hoặc tổ chức) trình báo:...........................................................................

....................................................................................................................................

Địa chỉ của người (hoặc tổ chức) trình báo: ..............................................................

....................................................................................................................................

Nội dung trình báo về việc phát hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về điện lực:

Tên người (hoặc tổ chức) thực hiện hành vi: ............................................................

...................................................................................................................................

Địa chỉ của người (hoặc tổ chức) thực hiện hành vi ..................................................

....................................................................................................................................

Hành vi có dấu hiệu vi phạm: .....................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Thời gian xảy ra hành vi:.............................................................................................

Địa điểm xảy ra hành vi:.............................................................................................

....................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Lý do phát hiện hành vi: ............................................................................................

...................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan nội dung trình báo trên đây là đúng sự thật.

 

 

Người trình báo

(ký hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 2

MẪU QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU TRA VỤ VIỆC VI PHẠM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương

quy định trình tự, thủ tục điều tra và  xử phạt vi phạm trong lĩnh vực điện lực)

 

BỘ CÔNG THƯƠNG
TÊN CƠ QUAN (1)
----------------------

Số:       /QĐ- Đơn vị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------

Hà Nội, ngày........tháng........năm...............

 

QUYẾT ĐỊNH

Điều tra vụ việc vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực

Căn cứ Nghị định số 68/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực;

Căn cứ Thông tư số ....../2011/TT-BCT ngày    tháng      năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục điều tra và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực điện lực;

Theo đề nghị của (trưởng đơn vị)...............................................................................,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Điều tra vụ việc vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực đối với:

Ông (bà)/tổ chức: ....................................................................................................(2);

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ................................................................................;

Địa chỉ: .........................................................................................................................;

Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép hoạt động điện lực (nếu có) số: ................................................., Cấp ngày............................................. tại ....................................................................

Điều 2. Ông/bà .................................................. (3) chức vụ............................................ có trách nhiệm thực hiện điều tra, xác minh hành vi có dấu hiệu vi phạm do ông (bà)/tổ chức có tên trong Điều 1 thực hiện.

1. Phạm vi điều tra: ..................................................................................................

2. Thời hạn điều tra: .................................................................................................

 

 

LÃNH ĐẠO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

----------------------------------------------------------------

(1) Cục Điều tiết điện lực hoặc Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.

(2) Họ tên cá nhân hoặc tên tổ chức bị điều tra.

(3) Họ tên cán bộ thực hiện điều tra, xác minh

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 27/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục điều tra và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực điện lực

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 27/2011/TT-BCT

01

Nghị định 189/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương

02

Thông tư 14/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định trình tự xác minh và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng Cơ quan Điều tiết điện lực

03

Luật Điện lực số 28/2004/QH11 của Quốc hội

04

Nghị định 68/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực

05

Quyết định 212/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương kỳ 2014-2018

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 54/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện và Thông tư 12/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện; nguyên tắc tính giá điện để thực hiện dự án điện lực; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×