Thông tư 15/2024/TT-BCT quy định một số nội dung về thanh tra chuyên ngành Công Thương
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 15/2024/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2024/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/09/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Hành chính, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chuẩn người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Công Thương
Ngày 06/9/2024, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 15/2024/TT-BCT quy định một số nội dung về thanh tra chuyên ngành Công Thương. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Thông tư này.
1. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 3 Điều 38 Luật Thanh tra và các điều kiện sau:
- Có Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ Công Thương cấp hoặc Chứng nhận đã hoàn thành bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra do Trường Cán bộ Thanh tra cấp.
- Được bổ nhiệm vào ngạch từ chuyên viên, kiểm soát viên thị trường hoặc tương đương trở lên.
2. Trang phục của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Công Thương thực hiện theo quy định của Thanh tra Chính phủ và cấp có thẩm quyền.
- Việc cấp cầu vai, cấp hàm đối với trang phục của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tại Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia và các Cục thuộc Bộ Công Thương được thực hiện như sau:
- Cục trưởng được cấp như Phó Chánh Thanh tra Bộ; Phó Cục trưởng được cấp như Trưởng phòng thuộc Thanh tra Bộ;
- Trưởng phòng và tương đương được cấp như Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra Bộ, Phó Trưởng phòng và tương đương được cấp như Thanh tra viên chính;
- Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được cấp như Thanh tra viên;
- Tại cơ quan điều tra thuộc Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia: Trưởng phòng thuộc cơ quan điều tra được cấp như Chánh Thanh tra cấp huyện, Phó Trưởng phòng thuộc cơ quan điều tra được cấp như Phó Chánh Thanh tra cấp huyện.
3. Thẻ thanh tra chuyên ngành Công Thương do Chánh Thanh tra Bộ Công Thương cấp cho người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành. Thời hạn sử dụng Thẻ là 05 năm kể từ ngày cấp.
- Kinh phí làm Thẻ được sử dụng từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp cho Văn phòng Bộ Công Thương.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2024.
Xem chi tiết Thông tư 15/2024/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 15/2024/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG
_____________
Số: 15/2024/TT-BCT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2024
|
THÔNG TƯ
Quy định một số nội dung về thanh tra chuyên ngành Công Thương
_____________
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Công Thương;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định một số nội dung về thanh tra chuyên ngành Công Thương.
Thông tư này quy định:
Thông tư này áp dụng đối với Thanh tra Bộ Công Thương; các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành Công Thương; Chánh Thanh tra Bộ Công Thương, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành Công Thương (sau đây gọi chung là Thủ trưởng cơ quan); người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Công Thương và đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành phải bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 3 Điều 38 Luật Thanh tra và các điều kiện sau:
Trường hợp đề nghị cấp lại Thẻ do bị mất, người được đề nghị cấp lại Thẻ phải có văn bản giải trình và được xác nhận của cơ quan công tác.
Trường hợp Thẻ bị hỏng, phải gửi kèm theo Thẻ trong hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ.
Trong trường hợp do yêu cầu của công việc, Chánh Thanh tra Bộ xem xét, quyết định cấp Thẻ theo đề nghị của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
Dòng trên ghi Quốc hiệu Việt Nam “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”; cỡ chữ 9; kiểu chữ đứng, đậm, màu chữ vàng nhạt được in trên nền màu đỏ;
- Giữa mặt Thẻ là Quốc huy Việt Nam. Dòng dưới cùng ghi “THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH”; cỡ chữ 12; chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm; màu chữ vàng đậm.
- Quốc hiệu: Chữ in hoa; kiểu chữ đứng, đậm; cỡ chữ 8;
- Tiêu ngữ: Chữ in thường; kiểu chữ đứng, đậm; cỡ chữ 8, có gạch chân, bên trái có biểu trưng ngành thanh tra;
- “THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG”: Chữ in hoa; kiểu chữ đứng, đậm; cỡ chữ 9;
- Mã số Thẻ: Chữ in thường, kiểu chữ đứng; cỡ chữ 9;
- Họ và tên: Ghi họ và tên của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, chữ in thường; kiểu chữ đứng, đậm; cỡ chữ 9;
- Cơ quan: Ghi tên cơ quan người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra công tác; chữ in thường; kiểu chữ đứng; cỡ chữ 9;
- Ngày, tháng, năm cấp Thẻ: Chữ in thường; kiểu chữ nghiêng; cỡ chữ 9;
- CHÁNH THANH TRA Bộ: Chữ in hoa; kiểu chữ đứng, đậm; cỡ chữ 8;
- Chữ ký và họ tên của Chánh Thanh tra Bộ Công Thương: Chữ in thường; kiểu chữ đứng, đậm; cỡ chữ 9;
- Dấu của Thanh tra Bộ Công Thương;
- Ảnh chân dung của người được cấp Thẻ, khổ 20 mm x 30 mm, được đóng dấu nổi ở góc phải phía dưới ảnh;
- Thời hạn sử dụng: Chữ in thường; kiểu chữ đứng; cỡ chữ 7.
Thẻ có mã số chung là A05. Cục quản lý thị trường cấp tỉnh có thêm mã số địa phương nơi cơ quan đặt trụ sở chính (theo mẫu tại Phụ lục số 05). Trong trường hợp thành lập Cục Quản lý thị trường liên tỉnh hoặc Cục thuộc Bộ có sự thay đổi về tên gọi, Bộ trưởng Bộ Công Thương sẽ ban hành Quyết định quy định cụ thể mã số Thẻ tại các Cục quản lý thị trường liên tỉnh, Cục thuộc Bộ có sự thay đổi về tên gọi.
Số thứ tự Thẻ bao gồm: Tên viết tắt của cơ quan theo quy định của Bộ Công Thương, tiếp theo số Thẻ có 03 (ba) số (bắt đầu từ 001), cụ thể:
- Tổng cục Quản lý thị trường - TCQLTT;
- Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh/liên tỉnh - QLTT;
- Cục Hóa chất - HC;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - ATMT;
- Cục Điều tiết điện lực - ĐTĐL;
- Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - TMĐT;
- Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia - UBCTQG;
- Cục Công nghiệp - CN.
Ví dụ: Mã số Thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tại Tổng cục Quản lý thị trường, số 25 là: A05-TCQLTT025. Mã số Thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tại Cục Quản lý thị trường Hà Nội, số 52 là: A05-T01-QLTT052.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;- Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Công Thương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Sở Công Thương, Công báo;- Website Chính phủ, Website Bộ Công Thương; - Lưu: VT, PC, TTB (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Phụ lục
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA CHUYÊN
NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT |
Mã số |
Mẫu biểu |
1 |
Phụ lục số 01 |
Thông báo Kế hoạch thanh tra |
2 |
Phụ lục số 02 |
Thông báo điều chỉnh Kế hoạch thanh tra |
3 |
Phụ lục số 03 |
Quyết định phân công công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành |
4 |
Phụ lục số 04 |
Danh sách đề nghị cấp mới/cấp lại Thẻ thanh tra chuyên ngành |
5 |
Phụ lục số 05 |
Mã số cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh |
6 |
Phụ lục số 06 |
Quyết định cấp Thẻ thanh tra chuyên ngành Công Thương |
7 |
Phụ lục số 07 |
Quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ thanh tra chuyên ngành. |
8 |
Phụ lục số 08 |
Quyết định thu hồi Thẻ thanh tra chuyên ngành |
9 |
Phụ lục số 09 |
Quyết định giao nhiệm vụ tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành |
10 |
Phụ lục số 10 |
Mẫu Thẻ thanh tra chuyên ngành Công Thương |
PHỤ LỤC SỐ 01
THÔNG BÁO KẾ HOẠCH THANH TRA
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CƠ QUAN CẤP TRÊN CƠ QUAN CHỦ TRÌ _________ Số: /TB- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________ , ngày tháng năm 20 |
THÔNG BÁO
Kế hoạch thanh tra năm 20...
_________
Ngày ... tháng ... năm 20.., Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quyết định số ..../QĐ-BCT về việc ban hành Kế hoạch thanh tra năm 20...
Theo quy định tại khoản 7 Điều 45 Luật Thanh tra năm 2022, (1).... thông báo tới (2)... về Kế hoạch thanh tra năm 20..., cụ thể:
1. Cơ quan chủ trì thanh tra:
2. Nội dung thanh tra:
3. Thời gian thanh tra:
4. Thời kỳ thanh tra:
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được Thông báo này, đề nghị đơn vị thông báo tới cơ quan chủ trì tiến hành thanh tra cán bộ đầu mối của đơn vị (Họ và tên, chức vụ, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại) để liên hệ với cơ quan chủ trì tiến hành thanh tra.
Trân trọng thông báo./.
Nơi nhận: - Đối tượng thanh tra; - Thanh tra Bộ; - Lưu:. |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN (Ký, đóng dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) : Cơ quan chủ trì thanh tra
(2) : Đối tượng được thanh tra
PHỤ LỤC SỐ 02
THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THANH TRA
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CƠ QUAN CẤP TRÊN CƠ QUAN CHỦ TRÌ _________ Số: /TB- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________ , ngày tháng năm 20 |
THÔNG BÁO
Điều chỉnh Kế hoạch thanh tra năm 20...
________
Ngày tháng năm 20 , Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quyết định số /QĐ-BCT về việc điều chỉnh Kế hoạch thanh tra năm 20 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. (1)... thông báo tới (2)... việc điều chỉnh kế hoạch thanh tra, cụ thể:
1. Nội dung thanh tra theo Kế hoạch: Cơ quan chủ trì thanh tra; Nội dung thanh tra; Thời kỳ thanh tra; Thời gian thanh tra.
2. Nội dung điều chỉnh Kế hoạch thanh tra: Bổ sung/đưa đối tượng được thanh tra ra khỏi Kế hoạch thanh tra; Điều chỉnh nội dung thanh tra, thời kỳ thanh tra, thời gian thanh tra.
Trân trọng thông báo./.
Nơi nhận: - Đối tượng thanh tra; - Thanh tra Bộ; - Lưu:. |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN (Ký, đóng dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1): Cơ quan chủ trì thanh tra
(2): Đối tượng được thanh tra
PHỤ LỤC SỐ 03
QUYẾT ĐỊNH PHÂN CÔNG NGƯỜI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN Số: ……../QĐ-……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày …. tháng … năm 20.. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân công người thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về thanh tra chuyên ngành Công Thương;
Căn cứ...;
Theo đề nghị của………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công người thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Điều 3. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định hiện hành.
Điều 4.... có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều....; - …………….. - Lưu : VT.,…… |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN (Ký, đóng dấu)
Họ và tên |
DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ- , ngày tháng năm của )
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
…. |
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Công văn số:... ngày ... tháng... năm ... của ...)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Ngạch công chức |
Trình độ chuyên môn |
Thời gian công tác trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ TTCN |
Chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ TTCN/Chứng nhận đã hoàn thành bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra |
Quyết định phân công thực hiện nhiệm vụ TTCN |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
|
|
|
Luật/Tài chính, kỹ sư... |
1,5 năm/3 năm... |
Ngày, tháng, năm được cấp |
Số 25/QĐ-QLTT ngày 25/5/2024 |
Cấp mới/cấp lại/Đã từng bị thu hồi Thẻ theo QĐ số... ngày tháng năm của |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chức đầu mối được giao nhiệm vụ có liên quan tới cấp Thẻ (Họ và tên, chức vụ, số điện thoại)
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN
|
PHỤ LỤC SỐ 05
MÃ SỐ CƠ QUAN QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG CẤP TỈNH
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT |
Mã số |
Mã cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh |
1 |
T01 |
Cục quản lý thị trường thành phố Hà Nội |
2 |
T02 |
Cục quản lý thị trường thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
T03 |
Cục quản lý thị trường thành phố Hải Phòng |
4 |
T04 |
Cục quản lý thị trường thành phố Đà Nẵng |
5 |
T05 |
Cục quản lý thị trường thành phố Cần Thơ |
6 |
T10 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Hà Giang |
7 |
T11 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Cao Bằng |
8 |
T12 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Lai Châu |
9 |
T67 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Điện Biên |
10 |
T13 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Lào Cai |
11 |
T14 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Tuyên Quang |
12 |
T15 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Lạng Sơn |
13 |
T16 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên |
14 |
T60 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Bắc Kạn |
15 |
T17 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Yên Bái |
16 |
T18 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Sơn La |
17 |
T19 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Phú Thọ |
18 |
T61 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Vĩnh Phúc |
19 |
T20 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Quảng Ninh |
20 |
T62 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Bắc Ninh |
21 |
T21 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Bắc Giang |
22 |
T24 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Hòa Bình |
23 |
T23 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Hải Dương |
24 |
T63 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Hưng Yên |
25 |
T64 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Hà Nam |
26 |
T25 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Nam Định |
27 |
T26 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Thái Bình |
28 |
T27 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Thanh Hóa |
29 |
T28 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Ninh Bình |
30 |
T29 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Nghệ An |
31 |
T30 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Hà Tĩnh |
32 |
T31 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Quảng Bình |
33 |
T32 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Quảng Trị |
34 |
T33 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Thừa Thiên - Huế |
35 |
T34 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Quảng Nam |
36 |
T35 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Quảng Ngãi |
37 |
T36 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Kon Tum |
38 |
T37 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Bình Định |
39 |
T38 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Gia Lai |
40 |
T39 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Phú Yên |
41 |
T40 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Đắk Lắk |
42 |
T68 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Đắk Nông |
43 |
T41 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Khánh Hòa |
44 |
T42 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Lâm Đồng |
45 |
T43 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Bình Dương |
46 |
T65 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Bình Phước |
47 |
T44 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Ninh Thuận |
48 |
T45 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Tây Ninh |
49 |
T46 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Bình Thuận |
50 |
T47 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Đồng Nai |
51 |
T48 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Long An |
52 |
T49 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Đồng Tháp |
53 |
T50 |
Cục quản lý thị trường tỉnh An Giang |
54 |
T51 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
55 |
T52 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Tiền Giang |
56 |
T53 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Kiên Giang |
57 |
T55 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Bến Tre |
58 |
T56 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Vĩnh Long |
59 |
T57 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Trà Vinh |
60 |
T58 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Sóc Trăng |
61 |
T54 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Hậu Giang |
62 |
T66 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Bạc Liêu |
63 |
T59 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Cà Mau |
PHỤ LỤC SỐ 06
QUYẾT ĐỊNH CẤP THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TTB |
Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Thẻ thanh tra chuyên ngành
_____________
CHÁNH THANH TRA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về thanh tra chuyên ngành Công Thương;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thanh tra chuyên ngành,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Thẻ thanh tra chuyên ngành cho người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành Công Thương (Danh sách kèm theo).
Điều 2. Người được cấp Thẻ thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm quản lý, sử dụng Thẻ theo quy định tại Thông tư số /2024/TT-BCT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về thanh tra chuyên ngành Công Thương.
Điều 3. Trưởng phòng Thanh tra chuyên ngành, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và các cá nhân được cấp Thẻ thanh tra chuyên ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHÁNH THANH TRA |
DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC CẤP THẺ
THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-TTB ngày tháng năm 20
của Chánh Thanh tra Bộ Công Thương)
STT |
Họ và tên |
Số thẻ |
Ghi chú |
1 |
|
|
Cấp mới/Cấp lại |
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 07
QUYẾT ĐỊNH TẠM ĐÌNH CHỈ SỬ DỤNG THẺ
THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-……. |
……., ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉnh sử dụng Thẻ thanh tra chuyên ngành
______________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về thanh tra chuyên ngành Công Thương;
Căn cứ Quyết định số ...QĐ-BCT ngày... tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của...
Theo đề nghị của...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ sử dụng Thẻ thanh ưa chuyên ngành (Mã số thẻ) đối với ông/bà...
Thời hạn tạm đình chỉ: Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm (Trong trường hợp xác định được thời gian cụ thể); từ ngày tháng năm (Trường hợp chưa xác định được thời hạn tạm đình chỉ).
Lý do tạm đình chỉ: ....
Điều 2. Ông/bà... có trách nhiệm bàn giao lại Thẻ Thanh tra chuyên ngành cho (1)... trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được Quyết định này.
Điều 3. Trưởng (1)..., ông/bà có tên tại Điều 1 và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN |
Ghi chú:
(1): Đơn vị tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành của đơn vị
PHỤ LỤC SỐ 08
QUYẾT ĐỊNH THU HỒI THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TTB |
Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Thẻ thanh tra chuyên ngành
_____________
CHÁNH THANH TRA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về thanh tra chuyên ngành Công Thương;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thanh tra chuyên ngành.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Thẻ thanh tra chuyên ngành (Mã số thẻ) đối với ông/bà...
Lý do thu hồi:....
Điều 2. Thủ trưởng (1)... có trách nhiệm cắt góc Thẻ và lưu giữ theo quy định.
Điều 3. Trưởng phòng Thanh tra chuyên ngành chuyên, Thủ trưởng (1)..., ông/bà có tên tại Điều 1 và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHÁNH THANH TRA |
Ghi chú:
(1): Đơn vị quản lý/sử dụng người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành bị thu hồi Thẻ
PHỤ LỤC SỐ 09
QUYẾT ĐỊNH GIAO NHIỆM VỤ THAM MƯU VỀ CÔNG TÁC THANH TRA
CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUAN _______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-…….. |
….., ngày … tháng… năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao nhiệm vụ tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành
____________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
Căn cứ Nghị định sẻ 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BCT ngày tháng năm 20 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về thanh tra chuyên ngành Công Thương;
Căn cứ Quyết định số ...QĐ-BCT ngày... tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của...
Theo đề nghị của ...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao (1)... thực hiện nhiệm vụ tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành.
Điều 2. (1)... thực hiện nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch thanh tra hàng năm; tham mưu tổ chức thực hiện Kế hoạch thanh tra sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kết luận thanh tra và các nhiệm vụ khác theo quy định.
Điều 3. Trưởng (1)... và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN |
Ghi chú:
(1): Đơn vị tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Hình 1. Mặt trước
Hình 2. Mặt sau